Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: khái niệm hệ sinh thái, thành cấu trúc của hệ sinh thái (thành phần vô sinh, thành phần hữu sinh), các kiểu sinh thái chủ yếu trên Trái Đất (các hệ sinh thái tự nhiên, các hệ sinh thái nhân tạo).
Thành phần vô sinh :
Các chất vô cơ: nước, điôxit cacbon, ôxi, nitơ, phốtpho...
Các chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, vitamin, hoocmôn...
Các yếu tố khí hậu: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khí áp...
Các hệ sinh thái dưới nước:
Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ), điển hình ở vùng ven biển là các vùng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô và hệ sinh thái vùng biển khơi
Các hệ sinh thái nước ngọt được chia ra thành các hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ...) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối).
Ví dụ: Hệ sinh thái rạn san hô
Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo?
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 42 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái?
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
Tại sao có thể coi một giọt nước lấy từ ao hồ là một hệ sinh thái?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 42để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 190 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 190 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 190 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 190 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 248 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 248 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 148 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 153 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 150 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 150 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 152 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 153 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 153 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 154 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 156 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái?
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
Tại sao có thể coi một giọt nước lấy từ ao hồ là một hệ sinh thái?
Trong các tổ chức sống sau đây, tổ chức sống nào nằm trong các tổ chức sống còn lại?
Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ nào có sức sản xuất cao nhất?
Hệ sinh thái nông nghiệp
Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ nhất?
Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
Khi nói về thành phần Cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
Thế nào là một hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?
Hãy lấy ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước (hệ sinh thái tự nhiên hoặc nhân tạo), phân tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó.
Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo có những điếm gì giống và khác nhau?
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
A. Hệ sinh thái biển.
B. Hệ sinh thái thành phố.
C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
D. Hệ sinh thái nông nghiệp.
Các hệ sinh thái được chia thành mấy nhóm? Cho các ví dụ đối với mỗi nhóm.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Một hệ thực nghiệm có đầy đủ các nhân tố môi trường vô sinh, nhưng người ta chỉ cấy vào đó tảo lục và vi sinh vật phân hủy. Hệ đó được gọi đúng là:
A. Quần thể sinh vật
B. Quần xã sinh vật
C. Hệ sinh thái
D. Một tổ hợp sinh vật khác loài
Chúng ta cần làm gì để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển của nước ta?
So sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hoá năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo..?
Hãy đưa ví dụ về 2 chuỗi thức ăn, 1 chuỗi bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và 1 chuỗi bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã?
Thế nào là một hệ sinh thái? Hãy:
Trong một buổi thực hành, học sinh quan sát hệ sinh thái một rừng bạch đàn đã tìm thấy các loài: chim hút mật, xén tóc, nhện đen, chuột đồng, sóc, cáo, ong bắp cày, châu chấu, dưới sàn rừng có nhiều nấm túi và cỏ mọc.
Hãy:
Hãy lấy các ví dụ về những hệ sinh thái điển hình có ở nước ta mà em biết và chỉ vị trí của các hệ sinh thái đó trên bản đồ Việt Nam: rừng mưa nhiệt đới, rừng ngập mặn, rừng cây thông, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, hệ sinh thái đồng cỏ, bãi cát, rừng cây cao su, san hô, các đảo đá ven biển, đầm phá.?
Xét về mặt năng lượng đầu vào và chu trình tái tạo vật chất trong hệ sinh thái, các hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái thành phố khác nhau như thế nào? Hãy lập bảng so sánh
Người ta tìm thấy 3 loài động vật chân khớp kích thước nhỏ ở một vùng cửa sông. Hai sơ đồ sau mô tả sự phân bố của 3 loài đó, khoảng cách phân bố xa vùng cửa sông và độ mặn của nước.
Hãy:
Hoang mạc, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi, rừng rậm nhiệt đới là
A. các ví dụ về hệ sinh thái
B. các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật.
C. các giai đoạn của diễn thế sinh thái.
D. những quần xã có cùng đầu vào và đầu ra của chu trình dinh dưỡng.
Một hệ sinh thái có các đặc điểm: năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hoá vật chất và có số lượng loài sinh vật hạn chế là
A. hệ sinh thái tự nhiên trên cạn.
B. hệ sinh thái nông nghiệp.
C. hệ sinh thái thành phố.
D. hệ sinh thái biển.
Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc trưng là bức xạ mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất cho hệ sinh thái và có số lượng loài hạn chế?
A. Hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nông nghiệp.
C. Hệ sinh thái thành phố.
D. Hệ sinh thái thuỷ sinh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
I. Tốc độ sinh sản cao.
II. Gần như chưa có thiên địch
III. Nguồn số dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh.
IV. Giới hạn sinh thái rộng.
Số phương án đúng
a. 4
b. 1
c. 3
d. 2
Câu trả lời của bạn
Ốc bươu vàng là loài ngoại lai, chúng có tất cả các đặc điểm trên
Xét các mối quan hệ sau:
I. Cá ép sống bám trên cá lớn
II. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào hình thành địa y
III. Chim sáo và trâu rừng
IV. vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu
a. Quan hệ hội sinh : I và IV
b. Quan hệ hợp tác: I và III
c. Quan hệ hỗ trợ: I,II,III và IV
d. Quan hệ cộng sinh: II và III
Câu trả lời của bạn
Các mối quan hệ: I : hội sinh; II cộng sinh; III: hợp tác; IV: cộng sinh.
Phát biểu đúng là C.
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu trả lời của bạn
B sai vì sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C sai vì vật chất được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín, còn năng lượng được vận chuyển 1 chiều từ sinh vật sản xuất → sinh vật phân giải và không được sử dụng lại.
D sai vì nấm, động vật nguyên sinh và một số động vật không xương sống cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
I. Tất cả các loài động vật có xương sống đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài có khả năng quang hợp đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Một số loài động vật không xương sống cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Trong một lưới thức ăn, các động vật ăn thực vật hợp thành bậc dinh dưỡng cấp 1.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án B.
I sai. Vì động vật có xương sống bao gồm các nhóm: Thú, Chim, bò sát, ếch nhái, cá. Đây đều là các loài tiêu thụ và có một số loài động vật có xương sống nhưng vẫn làm nhiệm vụ phân giải. Ví dụ loài cá trê phi là động vật phân giải.
II đúng. Vì các loài có khả năng quang hợp thì đều tổng hợp được chất hữu cơ từ chất vô cơ. Do đó đều được xếp vào sinh vật sản xuất.
III đúng. Vì một số loài như giun đất, động vật nguyên sinh là sinh vật phân giải.
IV sai. Vì động vật ăn thực vật được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
I. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã tới môi trường vô sinh.
II. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.
III. Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm…và một số vi khuẩn hóa tự dưỡng.
IV. Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
(I) sai, sinh vật sản xuất là nhóm sinh vật có khả năng truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
(II) đúng.
(III) sai, sinh vật hóa tự dưỡng là nhóm sinh vật sản xuất.
(IV) sai, hệ sinh thái tự nhiên đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Vậy các nhận định sai là: (I), (III), (IV).
I. Nếu không được con người bổ sung vật chất, năng lượng thì hệ sinh thái nhân tạo thường sẽ bị tan rã.
II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Hệ sinh thái nhân tạo có số lượng loài và năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
Có phát biểu đúng, đó là I, III → Đáp án A.
II sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên cũng là một hệ sinh thái mở.
IV sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh kém hơn so với hệ sinh thái tự nhiên vì độ đa. Dạng loài thấp, mối quan hệ giữa các loài không chặt chẽ, khi bị nhiễm bệnh thì thường bùng phát thành dịch (do sự đa dạng kém).
a. Khống chế sinh học
b. Cạnh tranh khác loài
c. Cạnh tranh cùng loài
d. Hỗ trợ cùng loài
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Ong mắt đỏ sử dụng sâu đục thân làm thức ăn, mặt khác chúng không gây hại cho lúa. Con người đã sử dụng loài ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Đây là ví dụ thể hiện mối quan hệ sinh thái khống chế sinh học
a. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước
b. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
c. hệ sinh thái bền vững và hệ sinh thái kém bền vững
d. hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển và hệ sinh thái đại dương
Câu trả lời của bạn
Đáp án B.
Vì dựa vào nguồn gốc thì hệ sinh thái có thể do con người tạo nên (hệ nhân tạo) hoặc có sẵn trong tự nhiên (hệ tự nhiên).
a. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
b. Tất cả các loài vi sinh vật đều thực hiện chức năng phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
c. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
d. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B.
Vì các loài vi tảo và vi khuẩn lam đều thuộc vi sinh vật nhưng có phương thức sống quang hợp, là sinh vật sản xuất chứ không phải sinh vật phân giải.
1. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
2. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
3. Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.
4. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
5. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn hữu cơ thành các chất vô cơ.
a. (3)
b. (2),(3)
c. (1),(2),(3)
d. (4),(5)
Câu trả lời của bạn
(1), (4), (5)
(2) và (3) không phải là sinh vật phân giải. Vì sinh vật phân giải là những sinh vật chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ. Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt không có khả năng chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ
a. Rừng nguyên sinh.
b. Biển khơi.
c. Cánh đồng lúa.
d. Rừng lá kim.
Câu trả lời của bạn
- Để có chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ thì cân phải có mùn bã hữu cơ. Trong 4 hệ sinh thái nói trên thì hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới có nhiều mùn hữu cơ nhất vì ở hệ sinh thái này thường xuyên có lá cây rừng rụng xuống tạo nên thảm thực vật phủ kín bề mặt đất rừng.
- Biển khơi rất ít mùn bã hữu cơ. Cánh đồng lúa rất it mùn hữu cơ vì sản phẩm lúa được thu hoạch mà không để lại trên cánh đồng. Rừng lá kim có thảm thực vật mỏng hơn rừng mưa nhiệt đới vì rừng lá kim có diện tích lá ít hơn rừng mưa nhiệt đới.
a. Hoang mạc.
b. Thảo nguyên.
c. Rừng lá kim.
d. Rừng mưa nhiệt đới
Câu trả lời của bạn
Rừng mưa nhiệt đới có tính đa dạng sinh học cao nhất.
A. nhiệt độ
B. ánh sáng
C. độ ẩm
D. nồng độ và CO2
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân của sự phân tầng trong các cánh rừng là do nhu cầu đối với ánh sáng và sự phân bố ánh sáng theo chiều thẳng đứng. Cây ưa sáng vươn lên cao để thu nhận ánh sáng có cường độ mạnh; Cây ưa bóng phân bố ở tầng dưới để thu nhận ánh sáng có cường độ yếu.
1. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
2. Sinh khối của giáp xác lớn hơn thực vật phù du.
3. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
4. Hệ sinh thái này là hệ sinh thái kém ổn định.
5. Số lượng cá thể của quần thể thực vật phù du lớn hơn so với quần thể giáp xác.
6. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
7. Tháp số lượng của hệ sinh thái này có dạng chuẩn.
8. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ còn tháp số lượng và sinh khối có dạng ngược lại.
Nhận xét đúng là:
A. 2, 3, 8.
B. 2, 3, 4, 6.
C. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
D. 2, 3, 5, 7.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
1 sai vì tốc độ sinh sản của thực vật phù du nhanh hơn giáp xác. Do đó, dù thực vật phù du có sinh khối nhỏ hơn giáp xác nhưng vì tốc độ sinh sản nhanh, tạo ra số lượng lớn cá thể thực vật phù du trong thời gian ngắn cung cấp thức ăn cho giáp xác.
2 đúng, sinh khối của giáp xác lớn hơn thực vật phù du nên tháo sinh khối trở nên mất cân đối.
3 đúng vì tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn là đáy lớn đỉnh nhỏ với bất kì hệ sinh thái nào.
4 sai vì tuy sinh khối của thực vật phù du nhỏ hơn giáp xác nhưng với tốc độ sinh sản nhanh và chu kì sống ngắn giúp thức vật phù du nhanh chóng sinh sôi cung cấp đủ thức ăn cho giáp xác nên hệ sinh thái ở trạng thái ổn định.
5 đúng vì thực vật phù du sinh sản rất nhanh nên sẽ có số lượng cá thể lớn hơn quần thể giáp xác.
6 sai vì tháo sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy nhỏ đỉnh lớn.
7 đúng vì tháp số lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ (dạng chuẩn).
8 sai vì tháp số lượng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ giống như tháp năng lượng.
A. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp, có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái.
B. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,…).
C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
D. Thành phần loài phong phú và lưới ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Nhận xét không đúng là: C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Do hệ sinh thái nhân tạo có cấu trúc đơn điệu: ví dụ 1 cánh đồng lúa, chỉ có 1 loài thực vật là chính, các loài khác bị con người loại bỏ đi để tăng năng suất cho lúa.
(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.
a. 1
b. 2
c. 4
d. 3
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
- Trong hệ sinh thái, quần xã sinh vật gồm:
+ Sinh vật sản xuất: Chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và động vật ăn tạp.
+ Sinh vật phân giải: Vi sinh vật phân giải, nấm và một số động vật đa bào bậc thấp (ví dụ: giun…).
- Ý (1), (2), (4), (5) phát biểu không đúng về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
B-lá rụng theo mùa, C-sống ở nơi đất bị băng, nghèo kiệt, D-lá hình kim, ít khí khổng, G-ưa nơi nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, E-ưa ngày dài hoặc ngày ngắn, lượng mưa trong năm tương đối ổn định, F-chịu lạnh giỏi, H-có thời kì sinh trưởng rất ngắn, nhưng thời gian ngủ đông rất dài. Một trong 4 vùng phân bố dưới đây chỉ thích hợp cho tập hợp nhóm nào?
A. vùng đồng rêu: C + F + H
B. vùng ôn đới: A + B + C
C. vùng nhiệt đới: G + E + F
D. vùng núi cao, nhiệt đới: D + G + E
Câu trả lời của bạn
Một trong 4 vùng phân bố dưới đây chỉ thích hợp cho tập hợp nhóm vùng đồng rêu: C + F + H
1. Chứa các loài rộng nhiệt.
2. Có độ đa dạng cao.
3. Ít xảy ra sự phân tầng.
4. Có năng suất sinh học cao.
5. Có lưới thức ăn phức tạp.
6. Mỗi loài có ổ sinh thái rộng.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Có thể đây là 1 hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
Các đặc điểm đúng là (2) (4) (5).
1. sai vì ở vùng nhiệt đới, biên độ dao động nhiệt nhỏ nên các loài thường không rộng nhiệt.
2. sai vì có xảy ra phân tầng do số lượng loài đa dạng. Trong một sinh cảnh nhất định khi số lượng loài đa dạng thì sự phân tầng giúp các loài giảm cạnh
tranh với nhau.
3. đúng vì số lượng loài rất đa dạng nên lưới thức ăn rất phức tạp.
4. sai do đa dạng loài nên các loài phải tự thu hẹp ổ sinh thái để thích nghi và giảm bớt sự cạnh tranh.
a. Có cấu trúc lớn nhất.
b. Luôn giữ vững cân bằng.
c. Có chu kì tuần hoàn vật chất.
d. Có nhiều chuỗi và lưới thức ăn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Cấu trúc ổn định của HST là do vật chất tuần hoàn liên tục do đó sự biến đổi về vật chất trong quần xã là không xảy ra.
1. Hệ sinh thái là tập của quần thể và môi trường vô sinh của nó.
2. Hệ sinh thái là một hệ thống sịnh học hoàn chỉnh như một cơ thể
3. Hệ sinh thái là một động lực mở và tự điều chỉnh.
4. Các sinh vật tương tác với nhau tạo nên chu trình địa hoá và sự biến đổi năng lượng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã)
Ví dụ: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng, rừng... - Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
- Trong hệ sinh thái, trai đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã - sinh cảnh chúng biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống, trong đó quá trình “ đồng hoá” do sinh vật tự dưỡng, cong quá trình “ dị hoá” do sinh vật phân giải thực hiện.
- Kích thước của một HST rất đa dạng:
+ HST có thể nhỏ như 1 giọt nước ao; 1 bể cá cảnh
+ HST lớn nhất là Trái Đất
- Trong HST có sự gắn kết giữa các sinh vật với các NTST của môi trường tạo thành 1 chu trình sinh học hoàn chỉnh.
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 2,3,4 đúng.
(1) sai vì hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã) chứ không phải là tập hợp của quần thể với môi trường vô sinh của nó.
(5) sai vì năng lượng trong hệ sinh thái không được bảo toàn mà nó được vận chuyển 1 chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng và trở lại môi trường.
→ Có 3 phát biểu đúng → Đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *