Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: khái niệm hệ sinh thái, thành cấu trúc của hệ sinh thái (thành phần vô sinh, thành phần hữu sinh), các kiểu sinh thái chủ yếu trên Trái Đất (các hệ sinh thái tự nhiên, các hệ sinh thái nhân tạo).
Thành phần vô sinh :
Các chất vô cơ: nước, điôxit cacbon, ôxi, nitơ, phốtpho...
Các chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, vitamin, hoocmôn...
Các yếu tố khí hậu: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khí áp...
Các hệ sinh thái dưới nước:
Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ), điển hình ở vùng ven biển là các vùng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô và hệ sinh thái vùng biển khơi
Các hệ sinh thái nước ngọt được chia ra thành các hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ...) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối).
Ví dụ: Hệ sinh thái rạn san hô
Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo?
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 42 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái?
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
Tại sao có thể coi một giọt nước lấy từ ao hồ là một hệ sinh thái?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 42để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 190 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 190 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 190 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 190 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 248 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 248 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 148 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 153 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 150 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 150 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 152 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 153 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 153 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 154 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 156 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái?
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
Tại sao có thể coi một giọt nước lấy từ ao hồ là một hệ sinh thái?
Trong các tổ chức sống sau đây, tổ chức sống nào nằm trong các tổ chức sống còn lại?
Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ nào có sức sản xuất cao nhất?
Hệ sinh thái nông nghiệp
Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ nhất?
Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
Khi nói về thành phần Cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
Thế nào là một hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?
Hãy lấy ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước (hệ sinh thái tự nhiên hoặc nhân tạo), phân tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó.
Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo có những điếm gì giống và khác nhau?
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
A. Hệ sinh thái biển.
B. Hệ sinh thái thành phố.
C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
D. Hệ sinh thái nông nghiệp.
Các hệ sinh thái được chia thành mấy nhóm? Cho các ví dụ đối với mỗi nhóm.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Một hệ thực nghiệm có đầy đủ các nhân tố môi trường vô sinh, nhưng người ta chỉ cấy vào đó tảo lục và vi sinh vật phân hủy. Hệ đó được gọi đúng là:
A. Quần thể sinh vật
B. Quần xã sinh vật
C. Hệ sinh thái
D. Một tổ hợp sinh vật khác loài
Chúng ta cần làm gì để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển của nước ta?
So sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hoá năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo..?
Hãy đưa ví dụ về 2 chuỗi thức ăn, 1 chuỗi bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và 1 chuỗi bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã?
Thế nào là một hệ sinh thái? Hãy:
Trong một buổi thực hành, học sinh quan sát hệ sinh thái một rừng bạch đàn đã tìm thấy các loài: chim hút mật, xén tóc, nhện đen, chuột đồng, sóc, cáo, ong bắp cày, châu chấu, dưới sàn rừng có nhiều nấm túi và cỏ mọc.
Hãy:
Hãy lấy các ví dụ về những hệ sinh thái điển hình có ở nước ta mà em biết và chỉ vị trí của các hệ sinh thái đó trên bản đồ Việt Nam: rừng mưa nhiệt đới, rừng ngập mặn, rừng cây thông, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, hệ sinh thái đồng cỏ, bãi cát, rừng cây cao su, san hô, các đảo đá ven biển, đầm phá.?
Xét về mặt năng lượng đầu vào và chu trình tái tạo vật chất trong hệ sinh thái, các hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái thành phố khác nhau như thế nào? Hãy lập bảng so sánh
Người ta tìm thấy 3 loài động vật chân khớp kích thước nhỏ ở một vùng cửa sông. Hai sơ đồ sau mô tả sự phân bố của 3 loài đó, khoảng cách phân bố xa vùng cửa sông và độ mặn của nước.
Hãy:
Hoang mạc, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi, rừng rậm nhiệt đới là
A. các ví dụ về hệ sinh thái
B. các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật.
C. các giai đoạn của diễn thế sinh thái.
D. những quần xã có cùng đầu vào và đầu ra của chu trình dinh dưỡng.
Một hệ sinh thái có các đặc điểm: năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hoá vật chất và có số lượng loài sinh vật hạn chế là
A. hệ sinh thái tự nhiên trên cạn.
B. hệ sinh thái nông nghiệp.
C. hệ sinh thái thành phố.
D. hệ sinh thái biển.
Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc trưng là bức xạ mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất cho hệ sinh thái và có số lượng loài hạn chế?
A. Hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nông nghiệp.
C. Hệ sinh thái thành phố.
D. Hệ sinh thái thuỷ sinh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Dạ dày tuyến ở chim bồ câu có tác dụng gì
Câu trả lời của bạn
Dạ dày tuyến chủa chim bồ câu tiết dịch tiêu hóa => tốc độ tiêu hóa cao.
Tại sao chỉ có lỗ khí ở mặt dưới lá mà mặt trên không có?
Câu trả lời của bạn
Khí khổng tập trung ở mặt dưới lá để tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào và đặc biệt là tránh các tia hồng ngoại cũng như các tia tử ngoại. Nhiệm vụ của khí khổng là đóng mở để tiếp nhận CO2 từ môi trường bên ngoài, sự đóng mở của nó là 1 quá trình sinh học tuân theo quy luật nhất định và do chính hoạt động và nhu cầu của cây điều tiết. Các tia hồng ngoại chiếu trực tiếp vào tế bào ở hai bên khí khổng sẽ ảnh hưởng đến khả năng cũng như chu kỳ đóng mở của nó, điều đó là ko có lợi cho cây. Vì vậy khí khổng được bố trí mặt dưới lá để tránh những bất lợi trên .
hay đơn giản hơn là mặt trên của lá tập trung ít khí khổng hơn so với mặt dưới. Sở dĩ phải có cấu tạo như vậy là bởi vì mặt trên của lá tiếp xúc với ánh sáng Mặt Trời nhiều hơn. Nếu mặt trên có nhiều khí khổng thì mặt trên sẽ thoát hơi nước nhanh hơn rất nhiều so với mặt dưới. Khi đó, lá sẽ nhanh khô héo và chết.
Cho biết cây rau muống thuộc lớp thuộc rễ và gân lá hình gì
Câu trả lời của bạn
Thuộc rễ Chùm
Gân hình mạng
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp sẽ
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Giải thích:
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 9 tính từ bộ ba mở đầu, không hình thành bộ ba kết thúc sẽ không làm mất đi 1 axit amin nào => loại C, loại D
Cặp nu bị thay thế ở vị trí số 9 thuộc bộ ba thứ 3 => loại B,
Vậy khi thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 9 tính từ bộ ba mở đầu, không hình thành bộ ba kết thúc sẽ có thể làm thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit
sán lá gan kí sinh ở đâu gây tác hại gì
Câu trả lời của bạn
Sán lá gan thường kí sinh ở gan động vật ăn cỏ như trâu, bò hoặc gan của con người.
nó gây bệnh sán lá gan
- ống tiêu hóa gồm những cơ quan nào? mỗ cơ quan đó có chức năng gì?
Câu trả lời của bạn
Thành ống tiêu hóa có cấu tạo như sau :
1. Lớp niêm mạc ( tunica mucosa ) lót ở mặt trong của ống tiêu hóa
Ở mỗi phần của ống , thượng mô có hình dạng khác nhau . Ở miệng , thượng mô có nhiều tầng . Ở dạ dày và ruột là thượng mô có một tầng . Hình thái của các tế bào thượng mô cũng khác nhau . Ở ổ miệng là thượng mô dẹt , ở ruột non là thượng mô trụ để thích ứng với các chức năng tương ứng .
2. Tấm dưới niêm mạc ( tele submucosa ) là tổ chức liên kết xơ , trong đó có các mạch máu , các sợi thần kinh và các mạch bạch huyết .
Giữa lớp niêm mạc và tấm dưới niêm mạc là một lớp mỏng các sợi cơ trơn tạo thành mảnh cơ niêm mạc ( lamina muscularis mucosae ) . Khi co rút , cơ niêm mạc có thể làm cho lớp niêm mạc gấp lại thành các nếp .
Trong các tế bào thượng mô của niêm mạc còn có thượng mô biệt hóa thành các tuyến tiết ra dịch tiêu hóa đổ vào lòng ruột qua các ống tiết . Có các tuyến đơn giản là tuyến một tế bào , có các tuyến phức tạp hơn gồm có nhiều tế bào hoặc có phân nhánh thành nhiều ống tuyến .
Các đám tổ chức lympho nằm trong lớp niêm mạc gồm một tổ chức lưới mà trong các mắt lưới có tế bào lympho sinh sản tại chỗ . Ở một số nơi , tổ chức này hợp thành các hạch gọi là nang thường nằm trong tấm dưới niêm mạc , hoặc các nang tụ lại thành đám gọi là mảng tổ chức lympho ( có nhiều ở hồi tràng )
3. Lớp cơ trơn ( tunica muscularis ) chia thành hai tầng , tầng ngoài gồm các sợi cơ dọc và tầng trong là các sợi cơ vòng . Trong phần trên của thực quản có các sợi cơ vân phù hợp với chức năng co thắt thật nhanh ở phần trên của thực quản khi nuốt . Từ dạ dày đến ruột non , tầng cơ vòng và cơ trơn là một lớp liên tục . Ở ruột già , các sợi cơ dọc tập trung thành ba dải có thể nhìn thấy khi quan sát đại thể . Ngoài ra , trong dạ dày còn có lớp cơ trơn thứ ba là lớp cơ chéo .
4. Tấm dưới thanh mạc (tela subserosa):
Là tổ chức liên kết thưa nằm giữa lớp cơ bên trong và lớp thanh mạc bên ngoài. Nhờ lớp này mà có thể bóc thanh mạc dễ dàng ra khỏi các cấu trúc bên dưới.
5. Lớp thanh mạc (tunica serosa):
Tạo bởi thượng mô dẹt của phúc mạc. Mặt tự do của thanh mạc có chất thanh dịch làm cho các tạng trượt lên nhau dễ dàng. Thanh mạc có hai phần: lá phủ thành ổ bụng gọi là phúc mạc thành, lá phủ các tạng gọi là phúc mạc tạng.
CHO VÍ DỤ VỀ LÁ ĐƠN VÀ LÁ KÉP
Câu trả lời của bạn
+ Lá đơn : lá mồng tơi, lá rau muống , lá long não; lá rau ngót Nhật; lá hoa loa kèn,...
+ Lá kép : lá hoa hồng , lá phượng , lá cây trinh nữ (cây xấu hổ); lá cây rau ngót ta; lá cây Kim tiền,...
Trong chu trình địa hoá loại sinh vật có vai trò như 1 cầu nối giữa môi truờng và quần xã sinh vật là
A: sinh vật tiêu thụ bậc 1
B: sinh vật sống cộng sinh
C: sinh vật tiểu thu bậc cao nhất
D: vi sinh vật sống hoại sinh
Câu trả lời của bạn
Trong chu trình địa hoá loại sinh vật có vai trò như 1 cầu nối giữa môi truờng và quần xã sinh vật là
A: sinh vật tiêu thụ bậc 1
B: sinh vật sống cộng sinh
C: sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất
D: vi sinh vật sống hoại sinh
một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm có các thành phần chủ yếu nào
Câu trả lời của bạn
một hệ sinh thái có hai thành phần chính:
- thành phần vô sinh (không có sự sống) : đất ,đá , không khí , thảm mục ( thảm mục gồm lá cây khô,gỗ mục ,xác sinh vật đã chết...)....
-thành phần hữu sinh:(có sự sống)
+ sinh vật sản xuất : thực vật ( vì thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ ;tạo ra khí oxi nuôi sống nó và các sinh vật khác)
+ sinh vật tiêu thụ cấp 1, cấp 2,cấp 3 : các loài động vật .
+ sinh vật phân giải : các loại vi khuẩn ,nấm...
theo mình đc học là vậy ,hi vọng có thể giúp đỡ đc bạn.
Tim hieu thanh phan cua mot he sinh thai noi em va cac ban sinh song
Help me
Câu trả lời của bạn
1. Thành phần vô sinh (sinh cảnh):
+ Các yếu tố khí hậu
+ Các yếu tố thổ nhưỡng
+ Nước và xác sinh vật trong môi trường
2. Thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật): Thực vật, động vật và vi sinh vật
Gồm 3 nhóm
+ Sinh vật sản xuất: Là những sinh vật cóa khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ. Gồm thực vật là chủ yếu và một số vi sinh vật.
+ Sinh vật tiêu thụ: Gồm các loại động vật
+ Sinh vật phân giải: Là những sinh vật phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ. Gồm chủ yếu là các loại vi khuẩn, nấm, một số loài động vật không xương sống (như giun đất, sâu bọ, ….)
Lần sau ghi đề có dấu nha bạn
Chúc bạn học tốt ^^
một cơ thể thực vật co kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}\)DdHh. biết mỗi gen quy định một tính trạng vsf tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân. Cho cơ thể trên tự thụ phấn. xác định tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời lai
Câu trả lời của bạn
P: \(\dfrac{AB}{ab}\)DdHh x \(\dfrac{AB}{ab}\)DdHh
\(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{AB}{ab}\) -> 3/4A_B_ : 1/4\(\dfrac{ab}{ab}\)
Dd x Dd -> 3/4D_ : 1/4dd
Hh x Hh -> 3/4H_ : 1/4hh
F1: 2 tính trạng trội, 2 tình trạng lặn
Có 2 trường hợp
TTLL = 3/4.1/4.1/4 = 3/64
LLTT = 1/4.3/4.3/4 = 9/64
=> Tổng = 3/64 + 9/64 = 3/16
Sinh học 12 Miễn Phí trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng sẽ cải thiện được tình hình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
Một đoạn gen có 2720 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại X là 480. Xác định: a, số lượng từng loại nuclêôtit của gen? b, chiều dài của gen?
Câu trả lời của bạn
Cách ở trên coi như cách 1 nhé
Cách 2:
a)
-Số lượng từng loại nu của gen :
X=G=480(nu)
A=T=[2720-(3×480)]÷2=640(nu)
b) - Số lượng từng loại nu của gen :
N=(640+480)×2=2240(nu)
-Chiều dài của gen :
L=(2240÷2)×3,4=3808(ăngstron)
a) Nêu KN quần thể, quần xã sinh vật
b) Lấy VD minh họa cho mỗi KN trên
Câu trả lời của bạn
- Quần xã sinh vật là:
+ tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau
+ cùng sống trong một khoảng không gian nhất định
+ Các sinh vật trong quần xã có mõi quan hệ gắn bó như một thể thống nhất
VD: rừng mưa nhiệt đới, ao cá, cách đồng,..........
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
VD: tập hợp các cá thể cọ ở Phú Thọ, rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc VN,....
Cho phép lai sau cây hoa đỏ, hạt dài thuần chủng lại vơi cây hoa trắng, hạt tron thuần củng thu được ở F1 dòng loạt hoa đỏ, hạt tròn.
a) Xác định kiểu gen quy định các tính trang trong phép lai trên
b) Viết sơ đồ lai từ P->F2
c) Giả sử F1 thu 100% hoa đỏ, hạt dài
Viết sơ đồ lại P->F2 Trong phép lai này.
Câu trả lời của bạn
Ptc: đỏ, dài x trắng, tròn
F1: 100% đỏ, tròn
\(\rightarrow\) tính trạng hoa đỏ, quả dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng, quả tròn
+ Qui ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: quả dài, b: quả tròn
+ Đề bài ko nói rõ tuân theo qui luật nào (ở đây cô sẽ xét trường hợp tuân theo qui luật phân li độc lập)
a. Ptc: hoa đỏ, quả dài x hoa trắng, quả tròn
AAbb x aaBB
b. F1: 100% AaBb : hoa đỏ, quả tròn
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: KG: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 9 đỏ, dài : 3 đỏ, tròn : 3 trắng, dài : 1 trắng, tròn
c. giả sử: F1: 100% đỏ, dài (đề bài cho P thuần chủng ta xét 2 TH)
+ TH1: P: AAbb x AAbb
F1: 100% AAbb: đỏ, dài
+ TH2: P: AAbb x aabb
F1: 100% Aabb: đỏ, dài
F1 x F1: Aabb x Aabb
F2: KG: 3A_bb : 1aabb
KH: 3 đỏ, dài : 1 trắng, dài
STT | Sinh vật | Kiểu sinh sản | |||
1 | Cây lúa | Sinh sản hữu tính | |||
2 | Cây rau má bò trên đất ẩm | Sinh sản vô tính | |||
3 | |||||
Hãy kể tên 1 số sinh vật mà em biết .cho biết kiểu sinh sản của các sinh vật đó vào bảng
Bảng 10.1 ở trên
Câu trả lời của bạn
STT | SV | KSS |
1 | Cây lúa | Sinh sản hữu tính |
2 | Cây rau má bò trên đất ẩm | Sinh sản vô tính |
3 | Cây táo | Sinh sản hữu tính |
4 | Cây ngô | Sinh sản hữu tính |
5 | Cây bơ | Sinh sản hữu tính |
6 | Cây xoài | Sinh sản hữu tính |
tại sao lá lại có màu xanh????
câu này dễ nên ko bạn nào được trả lời sai!!!
ai nhanh và đúng nhất mình sẽ tick !!!
Câu trả lời của bạn
Vì trong lá có chất diệp lục nên lá có màu xanh.
Tế bào thực vật khác tế bào lông hút ở điểm nào ?
Mọi người ơi,mình đang cần gấp lắm mọi người nhanh lên giúp mình nha
Câu trả lời của bạn
*Giống nhau :
- Đều gồm các thành phần của thực vật :
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào
+ Nhân
+ Không bào
* Khác nhau :
Tế bào lông hút | Tế bào thực vật |
-Không có lục lạp | -Có lục lạp |
-Lông hút mọc dài đến đâu thì nhân di chuyển đến đó ,nhân luôn nằm gần ở đầu lông hút. | -Nhân nằm giữa tế bào khi tế bào còn non, nằm sát tế bào khi tế bào già. |
Bài 8. Sau đây là bảng ghi chép lại từ 3 phép lai khác nhau
Kiểu hình của P
| Kiểu hình của F1
|
Do sơ xuất trong việc ghi chép, những vị trí được đánh dấu X trong bảng do người thống kế đã quên kiểu hình của bố mẹ
Câu trả lời của bạn
phép lai 1:
p : dài * ?
f1 : xấp xỉ : 1 dài :1 ngắn ⇒ đâylà TL của phép lai phân tik
⇒ p: Aa (dài) * aa ( ngắn)
GP : A,a a,a
f1 : kiều hình :Aa , aa
kiểu gen : 1 dài :1 ngắn
phép lai 2:
p : ? * ?
f1 : xấp xỉ : 3 dài : 1 ngắn ⇒ nghiệm đúng qui luất phân li của men đen
⇒ tính trạng cách dài trội hơn cánh ngắn
QƯG A: dài
a:ngắn
vậy tính trạng cánh dài tuân theo quy luất phân li của menđen và cách dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn
SĐL
P :Aa (dài) * Aa (ngắn)
GP :A,a A,a
f1 :kiểu gen:AA, Aa.Aa.aa
kiểu hình 3 dài :1 ngắn
Ta thấy f1 có tỉ lệ 3:1 có 4 tổ hợp giao tử
⇒Mỗi con P phải cho ra 2 loại giao tử
p : KG: AA,Aa,Aa,
KH: 3 dài :1 ngắn
phép lai 3
1 con p cánh ngắn có KG :aa → chỉ tạo được giao tử a (1)
f1 đồng tính cánh dài : a _ (2)
tứ (1) và (2) ⇒ con p còn lai pải cho loại giao tử A ⇒có KG AA (cách dài)
SĐL
p : aa ( cánh ngắn) * AA( cách dài)
GP ; a A
f1 : KG ; Aa
KH ; 100% cánh dài
Mô tả hình thức sinh sản của con trùng roi xanh?
Câu trả lời của bạn
Trùng roi sinh sản vào khoảng cuối xuân, đầu mùa hạ, thường là sinh sản vô tính rất nhanh. Khi sinh sản, nhân phía sau cơ thể phân đôi trước, sau đó chất nguyên sinh và các bào quan lần lượt phân chia. Cuối cùng, cá thể phân đôi theo chiếu dọc cơ thể tạo thành 2 trùng roi mới. Gọi tắt là sinh sản vô tính theo cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
Có một trình tự mARN [5’ –AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađênin.
B. Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
C. Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
D. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
Giải thích tại sao
Câu trả lời của bạn
C
Giải: mARN : 5’ AUG GGG UGX UXG UUU 3’
=> Gen: 3’ TAX XXX AXG AGX AAA 5’
=> Để sau khi dịch mã chuỗi polipeptit hoàn chỉnh còn 2 aa thì bộ ba mã thứ 4 phải là mã kết
thúc.
=>Bộ ba màu xanh phải là UAG hoặc UAA hoặc UGA. Nếu thay G bằng T ta sẽ có
=>Gen : 3’ TAX XXX AXG ATX AAA 5’
=> MARN: 5’ AUG GGG UGX UAG UUU 3’
=>Đáp án C phù hợp
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *