Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: định nghĩa quần thể, quá trình hình thành quần thể,các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể: quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh. Làm rõ quan hệ giữa các cá thể trong quần thể có vai trò trong việc giữ ổn định trong quần thể, giữ cân bằng sinh thái
Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản… đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống.
Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể.
Ví dụ:
Báo hỗ trợ nhau săn mồi
Các tập hợp cá thể sau đây: Cá trắm cỏ trong ao, Cá rô phi đơn tính trong hồ, Voi ở khu bảo tồn Yokđôn, Bèo trên mặt ao, Chuột trong vườn, Sen trong đầm, Sim trên đồi, Ốc bưu vàng ở ruộng lúa, Các cây ven hồ, Chim ở lũy tra làng. Tập hợp nào được gọi là quần thể?
1. Cá trắm cỏ trong ao 2. Voi ở khu bảo tồn Yokđôn
3. Ốc bưu vàng ở ruộng lúa 4. Sen trong đầm
5. Sim trên đồi
1. Cá rô phi đơn tính trong hồ 2. Bèo trên mặt ao
3. Các cây ven hồ 4. Chuột trong vườn
5. Chim ở lũy tra làng
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 36 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quần thể là một tập hợp cá thể
Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 36để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 159 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 160 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 160 SGK Sinh 12
Bài tập 24 trang 129 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Quần thể là một tập hợp cá thể
Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
(2) Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
(5) Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
(6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tổn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Quá trình nào sau đây xảy ra do sự trùng lặp ổ sinh thái giữa các loài và kết quả cuối cùng sẽ làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài?
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điểu nào sau đây không đúng?
Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây không đúng?
Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.
Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào sau đây có thể có ở một quần thể sinh vật?
A. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
B. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài.
C. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
D. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
E. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
G. Quần thể có thể có khu vực phân bố rất rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sóng, núi, eo biển,...
H. Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà chúng phát tán tới.
Hãy nêu các ví dụ về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điếm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định?
Đàn bò rừng tập trung nhau lại như trong hình 36.5 biểu hiện mối quan hệ nào trong quần thể? Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể những lợi ích gì?
Hãy kể tên và nêu ví dụ minh hoạ của ít nhất 2 mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các sinh vật trong quần thể?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng.
B. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng.
C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường.
D. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chểt do thiếu ánh sáng.
Câu trả lời của bạn
Ví dụ phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là D: trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chểt do thiếu ánh sáng → cạnh tranh ánh sáng giữa các cây bạch đàn với nhau.
Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ từ quá trình quang hợp. Cây thông phát triển tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ kiến và thằn lăn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức ăn, còn chim gõ kiến là đối tượng săn mồi của cả trăn và diều hâu. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quan hệ giữa các cây thông là quan hệ cộng sinh.
II. Quan hệ giữa cây thông với nấm rễ là quan hệ kí sinh – vật chủ.
III. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 bao gồm chim gõ kiến, thằn lằn và trăn.
IV. Quan hệ giữa gõ kiến và thằn lằn là quan hệ cạnh tranh.
V. Nếu số lượng thằn lằn giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu ít gay gắt hơn.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu trả lời của bạn
Xét các phát biểu:
I sai, mối quan hệ giữa các cây thông là hỗ trợ (giữa các cá thể cùng loài); cộng sinh là mối quan hệ khác loài
II sai, mối quan hệ giữa cây thông và nấm là hợp tác
III sai, chim gõ kiến và thằn lằn là vật tiêu thụ bậc 2
IV. Đúng vì chúng trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng (cùng ăn xén tóc)
V sai, nếu thằn lằn giảm mạnh thì thức ăn chủ yếu của trăn là chim gõ kiến (diều hâu cũng ăn chim gõ kiến) nên cạnh tranh gay gắt với diều hâu (diều hâu cũng ăn chim gõ kiến)
Câu trả lời của bạn
A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ
B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C.
A và B là các ví dụ về sự hỗ trợ cùng loài.
D là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm giữa 2 loài.
Câu trả lời của bạn
đúng: cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẽ thù, sinh sản,..
II. Quan hệ hỗ trợ giữa giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
III. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án B.
A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.
B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động.
C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước.
D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Đáp án A, B, C đều sai quần thể vật ăn thịt có số lượng cá thể ít và khi quần thể con mồi biến động số lượng thì quần thì vật ăn thịt sẽ biến động theo. Vì con mồi là nguồn cung cấp thức ăn cho vật ăn thịt nên hai quần thể này có số lượng cá thể phụ thuộc vào nhau và khống chế lẫn nhau (khống chế sinh học).
A. phân bố ngẫu nhiên
B. phân bố theo nhóm
C. phân bố đồng đều.
D. phân tầng
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
II. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
III. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.
IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.
Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm là mối quan hệ mà một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác. Ví dụ: tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và chim ăn cá, tôm bị độc đó...; cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh. Do đó, (1), (3) đúng.
II là mối quan hệ hội sinh.
IV là mối quan hệ cạnh tranh.
I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng là: II, III, IV, V. → Đáp án A.
I sai. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài không làm hại cho loài vì nhờ có cạnh tranh mà Số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và sự phát triển của quần thể cũng như của loài, cạnh tranh là động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
A. số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể.
B. số lượng cá mè và thể tích của ao.
C. số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
D. số lượng cá mè và diện tích của ao.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B.
Mật độ quấn thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích quần thể. Cá mè sống ở môi trường nước nên ta tính trên đơn vị thể tích.
A. Cây phong lan sống trên cây thân gỗ.
B. Cây tầm gửi sống trên cây thân gỗ.
C. Vi khuẩn Lam sống trong nốt sần cây họ đậu.
D. Giun đũa sống trong cơ thể người.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Quan hệ hội sinh là quan hệ hợp tác mà 1 bên có lợi, bên còn lại không có lợi và cũng không bị hại.
A – Quan hệ hội sinh.
B – Quan hệ nửa kí sinh.
C – Quan hệ cộng sinh.
D – Quan hệ kí sinh.
A. cạnh tranh
B. hợp tác
C. ức chế - cảm nhiễm
D. hội sinh
Câu trả lời của bạn
C
Đáp án C
Cây tỏi vô tình làm ức chế hoạt động của VSV nên đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Câu trả lời của bạn
(1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ (4) Đảo đoạn NST
(5) Đột biến thể một (6) Đột biến thể ba
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
- Các cá thể trâu rừng hỗ trợ nhau trong đàn, hỗ trợ giữa các cây thông trong rừng thông chống gió bão
- Cạnh tranh giành ánh sáng và nước giữa các cây bạch đàn trong rừng bạch đàn dẫn đến tỉa thưa tự nhiên, cạnh tranh giành con mồi giữa các cá thể trong đàn sói.
1. Cá trắm cỏ trong ao, 2. Cá rô phi đơn tính trong hồ, 3. Bèo trên mặt ao, 4. Sen trong đầm, 5. Các cây ven hồ, 6. Voi ở khu bảo tồn Yokđôn, 7. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa, 8. Chuột trong vườn, 9. Sim trên đồi, 10. Chim ở lũy tre làng.
Câu trả lời của bạn
Nhóm sinh vật thuộc quần thể | Nhóm sinh vật không thuộc quần thể |
---|---|
1. Cá trắm cỏ trong ao 4. Sen trong đầm 6. Voi ở khu bảo tồn Yokđôn 7. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa 9. Sim trên đồi | 2. Cá rô phi đơn tính trong hồ 3. Bèo trên mặt ao 5. Các cây ven hồ 8. Chuột trong vườn 10. Chim ở lũy tre làng |
Câu trả lời của bạn
Các cá thể trong quần thể quan hệ với nhau theo những mối quan hệ: hỗ trợ, cạnh tranh, kí sinh vào nhau, ăn thịt đồng loại.
Cụ thể:
- Quan hệ hỗ trợ: Các cá thể sống bầy, đàn giúp chúng kiếm được nhiều thức ăn, tự vệ tốt hơn, giảm lượng tiêu hoa ôxi, tăng cường dinh dưỡng, chống lại những điều kiện bất lợi của môi trường sống… Hiện tượng đó là “hiệu suất nhóm”.
- Quan hệ cạnh tranh:
+ Cạnh tranh cùng loài: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh nhau làm tăng mức tử vong, giảm sinh sản, do đó kích thước quần thể giảm.
+ Kí sinh cùng loài: Con đực kí sinh vào con cái nhằm giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp.
+ Ăn thịt đồng loại: Một số loài động vật ăn thịt lẫn nhau.
→ Các mối quan hệ trong cùng loài là những trường hợp không phổ biến và không dẫn đến sự tiêu diệt loài mà giúp cho loài tồn tại và phát triển một cách hưng thịnh.
Câu trả lời của bạn
Quần thể là nhóm cá thể của một loài, phân bố trong vùng phân bố của loài, có khả năng sinh ra các thế hệ mới hữu thụ, kể cả các loài sinh sản vô tính hay trinh sản.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *