Trong bài học này, các em sẽ được biết các học thuyết như: học thuyết tiến hóa Lamack về quan điểm, nguyên nhân, kết quả, khuyết điểm, học thuyết Đacuyn về quan điểm, nguyên nhân, kết quả, ưu điểm, khuyết điểm.
Quần thể hươu cổ ngắn sống trong môi trường bình thường thì không có sự biến đổi nào về hình thái. Khi môi trường sống thay đổi, thức ăn trở nên khan hiếm, các con hươu cổ ngắn phải vươn cổ để ăn những lá cây trên cao, dần dần làm cho cổ chúng trở nên dài ra. Tất cả các đặc điểm này đều được giữ lại và di truyền cho thế hệ con cháu thông qua quá trình sinh sản. Dần dần toàn bộ quần thể hươu cổ ngắn trở thành hươu cổ dài và không có cá thể nào bị chết đi.
Trong quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu đã có sẵn những biến dị làm cho cổ chúng dài hơn bình thường. Khi môi trường sống thay đổi những biến dị này trở nên có lợi vì giúp nó ăn được những lá cây trên cao. Những cá thể có biến dị cổ dài sẽ có sức sống cao hơn và sinh sản mạnh hơn, càng ngày số lượng hươu cổ dài càng tăng trong quần thể. Trong khi đó các cá thể có cổ ngắn do thiếu thức ăn sẽ bị chết. Dần dần quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu trở thành quần thể hươu cổ dài.
Trong quần thể tự nhiên đã tồn tại sẵn những biến dị. Khi môi trường thay đổi những cá thể nào có biến dị có lợi giúp sinh vật tồn tại và phát triển thì khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, những cá thể nào có những biến dị có hại thì bị đào thải.
So sánh quá trình hình thành hươu cao cổ trong học thuyết tiến hoá của Lamac và học thuyết tiến hoá Đacuyn?
vấn đề so sánh | Theo Lamac | Theo Đacuyn |
Nguyên nhân tiến hóa | Do ngoại cảnh hay tập quán hoạt động thay đổi qua không gian và thời gian. | Do chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. |
Cơ chế tiến hóa | Là sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. | Là sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. |
Hình thành đặc điểm thích nghi | Do ngoại cảnh thay đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời và phù hợp nên không bị đào thải. | Do biến dị phát sinh vô hướng. Sự thích nghi hợp lý đạt được thông qua sự đào thải dạng kém thích nghi. |
Hình thành loài mới | Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. | Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dước tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng từ 1 gốc chung. |
Ưu điểm | Đã chứng minh sinh giới, kể cả loài người là 1 sản phẩm của quá trình phát triển liên tục, từ đơn giản đến phức tạp. Bước đầu giải thích được cơ chế tác động của ngoại cảnh thông qua việc sử dụng hay không sử dụng các cơ quan và sự di truyền cho đời sau các tập tính thu được. | Phát hiện ra vai trò của chọn lọc tự nhiên để lí giải các vấn đề thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc các loài. Là người đầu tiên dùng khái niệm biến dị cá thể (gọi tắt là biến dị) ⇒ nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa. |
Tồn tại chung | Chưa phân biệt biến dị di truyền với biến dị không di truyền được. Chưa hiểu nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh và của CLTN. |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 25 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 25để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 112 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 112 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 112 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 112 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 112 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 143 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 143 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 143 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 87 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 92 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 93 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 93 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 94 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 94 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 95 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 95 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 95 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 95 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là:
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
1. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
2. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
3. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
4. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đacquyn có nhận xét sau: "Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng cá thể lớn hơn số cá thể sống tới độ tuổi sinh sản." Theo quan điểm của Đacquyn, giải thích nào đúng cho nhận xét trên?
Đâu là quá trình đấu tranh sinh tồn theo quan niệm của Đacquyn?
Theo Đacquyn, đâu là cơ sở cho sự tích lũy các biến dị tạo thành những biến đổi lớn?
Hãy trình bày các luận điểm chính của học thuyết Lamac.
Hãy trình bày nội dung chính của học thuyết Đacuyn.
Nêu những khác biệt giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết Lamac.
Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
Câu nào trong số các câu nêu dưới đây nói về CLTN là đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể.
B. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể.
C. CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đại sinh sản của các cá thể
D. Không có câu nào ở trên là đúng.
Vì sao nói Lacmac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật?
Đacuyn quan niệm về biến dị và di truyền như thế nào? Nêu mối quan hệ của biến dị, di truyền và chọn lọc.
So sánh chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên?
Giải thích đặc điểm thích nghi chân cao, cổ dài ờ loài hươu cao cổ theo quan niệm của Đacuyn và hiện đại. Chỉ ra điểm khác biệt cơ bản giữa các quan niệm đó.
Đacuyn đã có nhiều khám phá quan trọng ở quần đảo Galapagos, ngày nay người ta cho rằng quần đảo là nơi nghiên cứu lí tưởng của quá trình hình thành loài mới. Hãy giải thích tại sao?
Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là
A. làm cho thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động.
B. tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.
C. nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. làm cho sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.
Theo Đacuyn, quá trình phân li tính trạng là
A. sự hình thành những loài mới từ một loài ban đầu.
B. sự thích nghi của vật nuôi cây trồng, đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con người.
C. sự hình thành nhiều dạng mới khác nhau rõ rệt và khác xa dạng tổ tiên ban đầu.
D. sự xuất hiện các giống vật nuôi và cây trồng mới từ một vài dạng hoang dại ban đầu.
Theo Đacuyn, nguyên liệu của quá trinh tiến hoá và chọn giống là
A. các biến dị không xác định phát sinh trong quá trình sinh sản.
B. các biến đổi do tác động của ngoại cảnh,
C. các biến dị xác định.
D. các đột biến và biến dị tổ hợp.
Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. hình thành tập quán hoạt động ở động vật
B. tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.
C. là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.
Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là
A. sự củng cố ngẫu nhiên của các đột biến trung tính.
B. các biến dị thu được trong đời cá thể đều di truyền.
C. sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.
D. các biến đổi nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Trong tác phẩm "Nguồn gốc các loài", Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được điều gì?
A. Vai trò của chọn lọc tự nhiên.
B. Tính thích nghi của sinh vật với điều kiện môi trường.
C. Nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
D. Sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng.
Theo Đacuyn nguyên nhân nào làm cho sinh giới ngày càng phong phú và đa dạng?
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải các dạng kém thích nghi
B. Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
C. Chọn lọc tự nhiên theo con đường đồng quy tính trạng.
D. Chọn lọc tự nhiên trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Phát hiện quan trọng của Đacuyn về các sinh vật cùng loài trong tự nhiên là gì?
A. Một số cá thể có khả năng di truyền các biến dị do học tập mà có.
B. Các biến dị xuất hiện trong sinh sản thì di truyền được
C. Các cá thể cùng loài không hoàn toàn giống nhau mà khác nhau về nhiều chi tiết
D. Các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Đấu tranh sinh tồn
C. Phân ly tính trạng
D. Chọn lọc nhân tạo
Câu trả lời của bạn
Theo Đacuyn, nhân tố tiến hóa chính qui định chiều hướng và và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là: Chọn lọc nhân tạo
Chọn lọc nhân tạo là: con người giữ lại các giống cây trồng, vật nuôi có các tính trạng có lợi cho con người và nhân giống chúng, loại bỏ các giống có các tính trạng không có lợi cho con người
A. Đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người
B. Tích luỹ những biến dị trong một thời gian dài trong những điều kiện sản xuất khác nhau
C. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau, trong mỗi hướng con người chỉ đi sâu khai thác những đặc điểm có lợi, loại bỏ những dạng trung gian
D. A và B đúng
Câu trả lời của bạn
Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau, trong mỗi hướng con người chỉ đi sâu khai thác những đặc điểm có lợi, loại bỏ những dạng trung gian.
A. Những biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ.
B. CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
C. Sự chọn lọc có thể được tiến hành ở mỗi loài vật nuôi hay cây trồng theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
D. Tất cả đều đúng
Câu trả lời của bạn
Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành này ở vật nuôi, cây trồng là kết quả của hiện tượng phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo; hững biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ => CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
A. Tích luỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi.
B. Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh vật.
C. Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng.
D. Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi.
Câu trả lời của bạn
Chọn lọc nhân tạo sẽ loại bỏ những biến dị không có lợi cho con người, chỉ giữ lại những biến dị có lợi cho con người, qua đó làm giảm sự đa dạng
A. Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
B. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
C. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người
D. Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.
Câu trả lời của bạn
Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
A. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo
B. Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
C. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên
D. Phát sinh các biến dị cá thể
Câu trả lời của bạn
Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành này ở vật nuôi, cây trồng là kết quả của hiện tượng phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo
A. Thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến
D. Sự sinh sản.
Câu trả lời của bạn
Theo Đacuyn, loại biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình sinh sản, được di truyền cho thế hệ sau.
A. Thuật ngữ: “Tiến hóa”
B. Lý thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên
C. DNA là vật liệu di truyền.
D. Sự phân chia độc lập các NST
Câu trả lời của bạn
Charles Darwin đã đề xuất lý thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.
(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.
(5) Không xác định được chiều hướng biến dị.
A. 3, 4, 5
B. 2, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 3, 4
Câu trả lời của bạn
Biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
Biến dị cá thể xuất hiện ngẫu nhiên trong sinh sản không có hướng và được di truyền cho thế hệ sau.
Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định là thường biến (biến dị xác định) → 2 sai
A. Tương tác giữa cá thể với môi trường sống.
B. Sinh sản.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc nhân tạo.
Câu trả lời của bạn
Theo Đacuyn, loại biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình sinh sản, được di truyền cho thế hệ sau
A. biến dị tổ hợp
B. biến dị cá thể
C. đột biến
D. thường biến
Câu trả lời của bạn
Theo quan điểm của Dacuyn thì biến dị các thể là là nguồn biến dị chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
A. Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
B. Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính
C. Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản
D. B và C đúng
Câu trả lời của bạn
Theo Đacuyn “Biến dị cá thể” là những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
A. Cá thể và quần thể là đối tượng chính chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Biến dị cá thể phát sinh do biến dị đột biến và biến dị tổ hợp.
C. Tiến hóa là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
D. Biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu trả lời của bạn
Quan điểm trong học thuyết tiến hóa của Dacuyn là; biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu của CLTN.
A. Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị (đột biến, biến dị tổ hợp)
B. Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cũng như hình thành tính thích nghi nói riêng
C. Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi
D. Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải
Câu trả lời của bạn
Ý A sai vì: Dacuyn chỉ phân biệt biến dị có hướng và biến dị vô hướng.
Ý C sai vì: Dacuyn cho rằng đối tượng của CLTN là cá thể, còn học thuyết tiến hóa hiện đại cho rằng là quần thể.
Ý D sai.
A. sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh loài mới.
B. cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó liên tục phát triển.
C. những đặc điểm thích nghi được hình thành do sự tương tác của sinh vật với môi trường là di truyền được.
D. quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có những biến đổi bất thường về môi trường.
Câu trả lời của bạn
Theo Đácuyn, quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có những biến đổi bất thường về môi trường.
A. Đácuyn giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
B. Đácuyn đã đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
C. Đácuyn đã phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
D. Đácuyn đã giải thích nguyên nhân phát sinh biến dị, nêu cơ chế di truyền các biến dị.
Câu trả lời của bạn
Đácuyn đã giải thích nguyên nhân phát sinh biến dị, nêu cơ chế di truyền các biến dị => sai, đây là nhược điểm của học thuyết Đacuyn.
A. chưa giải thích được cơ chế biến dị và di truyền biến dị.
B. nhấn mạnh tính khốc liệt của đấu tranh sinh tồn.
C. chưa giải thích được cơ chế hình thành loài mới.
D. giải thích không đúng quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Câu trả lời của bạn
Tồn tại lớn nhất trong học thuyết của Đacuyn là chưa giải thích được cơ chế biến dị và di truyền biến dị.
A. Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong sự tiến hoá của vật nuôi cây trồng và các loài hoang dại.
B. Giải thích được cơ chế hình thành loài mới.
C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung.
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
Câu trả lời của bạn
Đóng góp lớn nhất của Đacuyn là phát hiện ra vai trò của CLTN và CLNT trong quá trính tiến hóa
A. làm tăng tính đa dạng của loài.
B. làm cho các loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường thay đổi.
C. làm phát sinh các biến dị không di truyền.
D. làm cho các loài sinh vật biến đổi dần dà và liên tục.
Câu trả lời của bạn
Theo Lamac, ngọai cảnh có vai trò là nhân tố chính làm cho các loài sinh vật biến đổi dần dà và liên tục.
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh thái.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. phân li tính trạng.
Câu trả lời của bạn
Theo Đacuyn, hình thành loài mới diễn ra theo con đường phân li tính trạng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *