Trong bài học này, các em sẽ được biết các học thuyết như: học thuyết tiến hóa Lamack về quan điểm, nguyên nhân, kết quả, khuyết điểm, học thuyết Đacuyn về quan điểm, nguyên nhân, kết quả, ưu điểm, khuyết điểm.
Quần thể hươu cổ ngắn sống trong môi trường bình thường thì không có sự biến đổi nào về hình thái. Khi môi trường sống thay đổi, thức ăn trở nên khan hiếm, các con hươu cổ ngắn phải vươn cổ để ăn những lá cây trên cao, dần dần làm cho cổ chúng trở nên dài ra. Tất cả các đặc điểm này đều được giữ lại và di truyền cho thế hệ con cháu thông qua quá trình sinh sản. Dần dần toàn bộ quần thể hươu cổ ngắn trở thành hươu cổ dài và không có cá thể nào bị chết đi.
Trong quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu đã có sẵn những biến dị làm cho cổ chúng dài hơn bình thường. Khi môi trường sống thay đổi những biến dị này trở nên có lợi vì giúp nó ăn được những lá cây trên cao. Những cá thể có biến dị cổ dài sẽ có sức sống cao hơn và sinh sản mạnh hơn, càng ngày số lượng hươu cổ dài càng tăng trong quần thể. Trong khi đó các cá thể có cổ ngắn do thiếu thức ăn sẽ bị chết. Dần dần quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu trở thành quần thể hươu cổ dài.
Trong quần thể tự nhiên đã tồn tại sẵn những biến dị. Khi môi trường thay đổi những cá thể nào có biến dị có lợi giúp sinh vật tồn tại và phát triển thì khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, những cá thể nào có những biến dị có hại thì bị đào thải.
So sánh quá trình hình thành hươu cao cổ trong học thuyết tiến hoá của Lamac và học thuyết tiến hoá Đacuyn?
vấn đề so sánh | Theo Lamac | Theo Đacuyn |
Nguyên nhân tiến hóa | Do ngoại cảnh hay tập quán hoạt động thay đổi qua không gian và thời gian. | Do chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. |
Cơ chế tiến hóa | Là sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. | Là sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. |
Hình thành đặc điểm thích nghi | Do ngoại cảnh thay đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời và phù hợp nên không bị đào thải. | Do biến dị phát sinh vô hướng. Sự thích nghi hợp lý đạt được thông qua sự đào thải dạng kém thích nghi. |
Hình thành loài mới | Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. | Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dước tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng từ 1 gốc chung. |
Ưu điểm | Đã chứng minh sinh giới, kể cả loài người là 1 sản phẩm của quá trình phát triển liên tục, từ đơn giản đến phức tạp. Bước đầu giải thích được cơ chế tác động của ngoại cảnh thông qua việc sử dụng hay không sử dụng các cơ quan và sự di truyền cho đời sau các tập tính thu được. | Phát hiện ra vai trò của chọn lọc tự nhiên để lí giải các vấn đề thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc các loài. Là người đầu tiên dùng khái niệm biến dị cá thể (gọi tắt là biến dị) ⇒ nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa. |
Tồn tại chung | Chưa phân biệt biến dị di truyền với biến dị không di truyền được. Chưa hiểu nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh và của CLTN. |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 25 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 25để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 112 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 112 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 112 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 112 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 112 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 143 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 143 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 143 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 87 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 92 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 93 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 93 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 94 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 94 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 95 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 95 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 95 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 95 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là:
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
1. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
2. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
3. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
4. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đacquyn có nhận xét sau: "Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng cá thể lớn hơn số cá thể sống tới độ tuổi sinh sản." Theo quan điểm của Đacquyn, giải thích nào đúng cho nhận xét trên?
Đâu là quá trình đấu tranh sinh tồn theo quan niệm của Đacquyn?
Theo Đacquyn, đâu là cơ sở cho sự tích lũy các biến dị tạo thành những biến đổi lớn?
Hãy trình bày các luận điểm chính của học thuyết Lamac.
Hãy trình bày nội dung chính của học thuyết Đacuyn.
Nêu những khác biệt giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết Lamac.
Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
Câu nào trong số các câu nêu dưới đây nói về CLTN là đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể.
B. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể.
C. CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đại sinh sản của các cá thể
D. Không có câu nào ở trên là đúng.
Vì sao nói Lacmac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật?
Đacuyn quan niệm về biến dị và di truyền như thế nào? Nêu mối quan hệ của biến dị, di truyền và chọn lọc.
So sánh chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên?
Giải thích đặc điểm thích nghi chân cao, cổ dài ờ loài hươu cao cổ theo quan niệm của Đacuyn và hiện đại. Chỉ ra điểm khác biệt cơ bản giữa các quan niệm đó.
Đacuyn đã có nhiều khám phá quan trọng ở quần đảo Galapagos, ngày nay người ta cho rằng quần đảo là nơi nghiên cứu lí tưởng của quá trình hình thành loài mới. Hãy giải thích tại sao?
Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là
A. làm cho thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động.
B. tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.
C. nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. làm cho sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.
Theo Đacuyn, quá trình phân li tính trạng là
A. sự hình thành những loài mới từ một loài ban đầu.
B. sự thích nghi của vật nuôi cây trồng, đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con người.
C. sự hình thành nhiều dạng mới khác nhau rõ rệt và khác xa dạng tổ tiên ban đầu.
D. sự xuất hiện các giống vật nuôi và cây trồng mới từ một vài dạng hoang dại ban đầu.
Theo Đacuyn, nguyên liệu của quá trinh tiến hoá và chọn giống là
A. các biến dị không xác định phát sinh trong quá trình sinh sản.
B. các biến đổi do tác động của ngoại cảnh,
C. các biến dị xác định.
D. các đột biến và biến dị tổ hợp.
Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. hình thành tập quán hoạt động ở động vật
B. tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.
C. là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.
Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là
A. sự củng cố ngẫu nhiên của các đột biến trung tính.
B. các biến dị thu được trong đời cá thể đều di truyền.
C. sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.
D. các biến đổi nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Trong tác phẩm "Nguồn gốc các loài", Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được điều gì?
A. Vai trò của chọn lọc tự nhiên.
B. Tính thích nghi của sinh vật với điều kiện môi trường.
C. Nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
D. Sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng.
Theo Đacuyn nguyên nhân nào làm cho sinh giới ngày càng phong phú và đa dạng?
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải các dạng kém thích nghi
B. Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
C. Chọn lọc tự nhiên theo con đường đồng quy tính trạng.
D. Chọn lọc tự nhiên trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Phát hiện quan trọng của Đacuyn về các sinh vật cùng loài trong tự nhiên là gì?
A. Một số cá thể có khả năng di truyền các biến dị do học tập mà có.
B. Các biến dị xuất hiện trong sinh sản thì di truyền được
C. Các cá thể cùng loài không hoàn toàn giống nhau mà khác nhau về nhiều chi tiết
D. Các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Theo quan niệm của Darwin, kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo theo thời gian sẽ dẫn đến hình thành các giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của con người
a. đấu tranh sinh tồn.
b. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
c. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
d. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên.
Câu trả lời của bạn
Định nghĩa của Darwin về chọn lọc tự nhiên : Sự bảo tồn những sai dị cá thể và những biến đổi có lợi, sự đào thải những sai dị cá thể và những biến đổi có hại được gọi là chọn lọc tự nhiên (CLTN) hay là sự sống sót của những dạng thích nghi nhất.
Thực chất của chọn lọc tụ nhiên
Tính chất của chọn lọc tự nhiên là tự phát, không có mục đích định trước không do một ai điều khiển, nhưng dần dần đã đi đến kết quả làm cho các loài ngày càng thích nghi với điều kiện sống.
Nội dung của chọn lọc tự nhiên bao gồm hai quá trình song song, là đào thải những biến dị có hại, và tích luỹ những biến bị có lợi cho bản thân sinh vật, là quá trình sống sót của những dạng sinh vật thích nghi nhất.
Cơ sở của chọn lọc tự nhiên (CLTN) dựa trên hai đặc tính cơ bản của sinh vật là biến dị và di truyền.
Động lực của CLTN là quá trình đấu tranh sinh tồn hiểu theo nghĩa rộng. Cạnh tranh cùng loài là động lực chủ yếu trong sự tiến hoá của loài làm cho loài được chọn lọc theo hướng ngày càng thích nghi với điều kiện sống.
Kết quả của CLTN là sự tồn tại những sinh vật thích nghi với điều kiện sống.
Vai trò của CLTN là nhân tố chính trong quá trình tiến hoá của các loài, làm cho các loài trong thiên nhiên biến đổi theo hướng có lợi, thích nghi với hoàn cảnh sống cụ thể của chúng. Chính chọn lọc tự nhiên quy định hướng và tốc độ tích luỹ các biến dị, thể hiện vai trò là tích lũy các biến dị nhỏ có tính chất cá biệt thành những biến đổi sâu sắc, có tính chất phổ biến.
a. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
b. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được.
c. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
d. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
Câu trả lời của bạn
Đac-uyn quan niệm biến dị cá thể là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
a. Cá thể.
b. Quần thể.
c. Giao tử.
d. Nhiễm sắc thể.
Câu trả lời của bạn
a. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
b. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.
c. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.
d. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.
Câu trả lời của bạn
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.
A. Giữ lại các kiểu gen thích nghi với điều kiện môi trường sống.
B. Tích lũy những biến dị trong đời cá thể phù hợp với điều kiện ngoại cảnh.
C. Song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
a. Một số xác của voi Mamut bị vùi trong băng tuyết còn nguyên vẹn, các cá thể khác đã bị phân hủy.
b. Loài kiến cỗ khi bị chết, vùi trong hổ phách vẫn còn giữ nguyên hình dạng, màu sắc, các cá thể khác bị phân hủy.
c. Xác chết của các cây gỗ được vùi trong bùn, các cây khác của loài này vẫn sinh trưởng, phát triển.
d. Trên một số tảng đá lớn có vũng đá được xác định là dấu bàn chân của loài khủng long đã tuyệt diệt.
Câu trả lời của bạn
Xác chết của các cây gỗ được vùi trong bùn, các cây khác của loài này vẫn sinh trưởng, phát triển chu trình cacbon
(1) Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì nó là đơn vị tồn tại thực trong tự nhiên và là đơn vị sinh sản.
(2) Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(3) Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
(4) Tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
(5) Cơ chế làm biến đổi loài thành loài khác là do mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan.
(6) Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Các quan niệm 2, 3, 6 là các quan niệm tiến hóa của Đacuyn
Các quan niệm 5, 6 là quan niệm tiến hóa của Lamac
(1) là quan niệm của tiến hóa hiện đại
A. Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi trong môi trường thích nghi nhất.
B. Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi.
C. Chọn lọc nhân tạo - tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài.
D. Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người.
Câu trả lời của bạn
Cặp không phù hợp là A, chọn lọc nhân tạo phụ thuộc vào mong muốn của con người
A. Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc tao ra kiểu gen mới cách ly sinh sản với quần thể gốc.
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, thông qua việc tích lũy các biến đổi nhỏ trong một thời gian dài tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
C. Loài mới có thể được hình thành một cách nhanh chóng do các đột biến lớn.
D. Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tư nhiên con đường phân ly tính trạng.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng là D.
Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên: tích lũy những biến dị có lợi và đào thải biến dị có hại.
Ý A, C sai vì đây là quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại
Ý B sai vì thiếu sự đào thải các biến dị kém thích nghi
A. Biến dị cá thể
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
C. Đột biến gen
D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu trả lời của bạn
Đacuyn cho rằng biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
A. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến, giao phối, chọn lọc nhân tạo
C. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên
D. Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo
Câu trả lời của bạn
Các nhân tố góp phần tạo nên sự thích nghi của sinh vật gồm có biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
Theo Đacuyn, các biến dị tạo ra sẽ là nguyên liệu để chọn lọc tự nhiên chọn lọc, giữ lại những cá thể mang kiểu hình thích nghi và đào thải những cá thể không thích nghi. Những cá thể thích nghi này sống sót, mang những gen quy định kiểu hình thích nghi đó truyền lại cho đời sau, từ đó dần hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố hình thành quần thể thích nghi theo quan niệm hiện đại.
A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. tác động trực tiếp của cơ thể sinh vật lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển của cơ thể và của loài.
C. tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc thay đổi tập quán hoạt động ở động vật trong thời gian dài.
D. sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị trung tính không liên quan với tác dụng của CLTN.
Câu trả lời của bạn
Theo Đacuyn, nguyên nhân của sự tiến hoá là chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
A. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
B. Vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
C. Vì cung cấp nguyên liệu sơ cấp trong tiến hoá.
D. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn.
Câu trả lời của bạn
Đột biến là nhân tố tiến hóa cơ bản vì : đột biến cung cấp các nguyên liệu sơ cấp trong tiến hóa. Ở đây là các alen đột biến
Từ đó, qua quá trình giao phối, các alen đột biến được phát tán trong quần thể và tổ hợp lại thành rất nhiều các kiểu gen ( qui định kiểu hình ) – nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa
A. Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
B. Phần nhiều biến dị cá thể được di truyền lại cho thế hệ sau.
C. Quần thể sinh vật có xu hướng luôn có kích thước ổn định trước biến đổi bất thường của môi trường.
D. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi ngoại trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu sai là C, Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi ngoại trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường.
1) Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống đến tuổi trưởng thành.
2) Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi.
3) Các cá thể có cùng một bố, mẹ vẫn khác nhau về nhiều đặc điểm.
Giải thích nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên đã loại bỏ những cá thể kém thích nghi hơn.
B. Do quy luật phát triển của quần thể sinh vật.
C. Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên nên những cá thể mang biến dị thích nghi bị đào thải.
D. Các cá thể có xu hướng xuất cư khi kích thước quần thể tăng lên.
Câu trả lời của bạn
Giải thích đúng với quan điểm của Đacuyn: Chọn lọc tự nhiên đã loại bỏ những cá thể kém thích nghi hơn.
A. Lamac
B. Đacuyn
C. Tổng hợp
D. Kimura
Câu trả lời của bạn
Hình ảnh trên là sơ đồ tiến hoá phân nhánh theo học thuyết của Đacuyn.
A. cá thể.
B. quần thể.
C. giao tử.
D. loài.
Câu trả lời của bạn
Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của CLTN là cá thể.
A. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể.
B. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể.
C. CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen.
D. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể.
Câu trả lời của bạn
Theo quan niệm của Đacuyn CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể.
A. Đột biến trung tính
B. Biến dị tổ hợp
C. Biến dị cá thể
D. Đột biến
Câu trả lời của bạn
Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể. Quan niệm Đăcuyn về biến dị cá thể “Sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa”.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *