Ở bài học trước các em đã được tìm hiểu về các nhân tố bên trong. Vậy những nhân tố bên ngoài nào sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật cùng DapAnHay tìm hiểu qua nội dung Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo). Mời các em cùng tham khảo!
1. Thức ăn
2. Nhiệt độ
3. Ánh sáng
1. Cải tạo giống
a. Chọn lọc nhân tạo: khi nuôi động vật người ta chọn những con khỏe mạnh, lớn nhanh để làm giống
b. Lai giống giữa lợn, bò … địa phương với các giống nhập ngoại tạo ra những giống mới lớn nhanh, to khỏe
2. Cải thiện môi trường sống của động vật
Ví dụ:
Chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát
3. Cải thiện chất lượng dân số
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 39 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khi trời rét, động vật biến nhiệt trưởng thành và phát triển chậm vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể
Khi đến mùa rét, sự sinh trưởng và phát triển của động vật hằng nhiệt bị ảnh hưởng vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa
Testosterone có vai trò kích thích
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 39để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 157 SGK Sinh học 11
Bài tập 2 trang 157 SGK Sinh học 11
Bài tập 3 trang 157 SGK Sinh học 11
Bài tập 4 trang 157 SGK Sinh học 11
Bài tập 1 trang 82 SBT Sinh học 11
Bài tập 2 trang 82 SBT Sinh học 11
Bài tập 3 trang 82 SBT Sinh học 11
Bài tập 4 trang 83 SBT Sinh học 11
Bài tập 5 trang 83 SBT Sinh học 11
Bài tập 6 trang 83 SBT Sinh học 11
Bài tập 7 trang 83 SBT Sinh học 11
Bài tập 8 trang 83 SBT Sinh học 11
Bài tập 10 trang 85 SBT Sinh học 11
Bài tập 11 trang 85 SBT Sinh học 11
Bài tập 12 trang 85 SBT Sinh học 11
Bài tập 13 trang 85 SBT Sinh học 11
Bài tập 14 trang 85 SBT Sinh học 11
Bài tập 15 trang 86 SBT Sinh học 11
Bài tập 16 trang 86 SBT Sinh học 11
Bài tập 17 trang 86 SBT Sinh học 11
Bài tập 18 trang 86 SBT Sinh học 11
Bài tập 19 trang 86 SBT Sinh học 11
Bài tập 20 trang 86 SBT Sinh học 11
Bài tập 1 trang 152 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 152 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 152 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 152 SGK Sinh học 11 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 DapAnHay
Khi trời rét, động vật biến nhiệt trưởng thành và phát triển chậm vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể
Khi đến mùa rét, sự sinh trưởng và phát triển của động vật hằng nhiệt bị ảnh hưởng vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa
Testosterone có vai trò kích thích
Các loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống là
Cho các loại hoocmôn sau:
⦁ Testosterone
⦁ Ơstrogen
⦁ Ecđixơn
⦁ Juvenin
⦁ GH
⦁ FSH
Loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng lạ
Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng?
Khi sử dụng chất điều hòa sinh trưởng, cần phải chú ý đến nguyên tắc quan trọng nào?
1. Nồng độ sử dụng vừa phải.
2. Đầy đủ nước, phân và tối ưu về khí hậu.
3. Tính đối kháng và hỗ trợ của các phitohoocmon.
4. Cần chọn lọc đối với chất diệt cỏ vì có thể gây độc cho cây trông.
Phương án đúng:
Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
Ở giai đoạn trẻ em, hoocmôn sinh trưởng tiết ra quá ít sẽ dẫn đến
A. mất bản năng sinh dục.
B. trở thành người khổng lồ.
C. trở thành người bé nhỏ.
D. não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp.
Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn
A. sinh trưởng. B. tirôxin.
C. ơstrôgen. D. testostêrôn.
Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, nếu thiếu coban thì gia súc sẽ mắc bệnh thiếu máu ác tính, dẫn tới giảm sinh trưởng. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố
A. thức ăn. B. độ ẩm.
C. nhiệt độ. D. ánh sáng.
Nêu một số nhân tố của môi trường gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật và con người?
Nêu các biện pháp cải tạo giống vật nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi trường)?
Nêu các biện pháp phòng tránh thai chủ yếu để bảo đảm kế hoạch hóa gia đình?
Hãy chọn phương án đúng. Các chất độc hại gây quái thai vì:
A. Chất độc gây chết tinh trùng.
B. Chất độc gây chết trứng.
C. Chất độc gây chết hợp tử.
D. Chất độc gây sai lệch quá trình sinh trưởng và phát triển.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Các biện pháp cải tạo giống vật nuôi:
* Cải tạo giống di truyền:
Bằng phương pháp lai giống kết hợp với kĩ thuật thụ tinh nhân tạo, công nghệ phôi nhằm tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao, thích nghi với điều kiện địa phương. Ví dụ, lai lợn ỉ với lợn ngoại tạo ra giống ỉ lai, tăng khối lượng xuất chuồng từ 40kg (ỉ thuần) lên 100 kg (ỉ lai).
* Cải thiện môi trường:
Cải thiện môi trường sống thích hợp tối ưu cho từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển của vật nuôi nhằm thu được sản phẩm tối đa với chi phí tối thiểu. Có các biện pháp cải thiện môi trường như sử dụng thức ăn nhân tạo chứa đủ chất dinh dưỡng, cải tạo chuồng trại, sử dụng chất kích thích sinh trưởng, hoocmôn.
Câu trả lời của bạn
Các biện pháp phòng tránh thai chủ yếu là:
- Dùng bao cao su
- Đặt vòng tránh thai
- Dùng viên thuốc tránh thai
- Phẫu thuật đình sản
- An toàn tự nhiên: giai đoạn an toàn (không có trứng rụng) và xuất tinh ra ngoài (ngăn tinh trùng không gặp trứng).
A. Chất độc gây chết tinh trùng.
B. Chất độc gây chết trứng.
C. Chất độc gây chết hợp tử.
D. Chất độc gây sai lệch quá trình sinh trưởng và phát triển.
Câu trả lời của bạn
Các chất độc hại gây quái thai vì chất độc gây sai lệch quá trình sinh trưởng và phát triển.
Đáp án: D
a. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
b. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêrôn
c. Kích thích phát triển ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
d. Kích thích tuyến yên tiết FSH.
Câu trả lời của bạn
Trong cơ chế điều hòa sinh tinh, LH kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testosteron
a. Kích thích phát triển nang trứng.
b. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
c. Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
d. Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.
Câu trả lời của bạn
GnRH kích thích tuyến yên sản sinh hoocmôn LH và FSH.
a. FSH, testôstêron.
b. LH, FSH.
c. Testôstêron, LH.
d. Testôstêron, GnRH.
Câu trả lời của bạn
Tuyến yên tiết ra các chất FSH và LH
a. Phát triển các đặc điểm sinh dục thứ cấp.
b. Phát triển mạnh cơ bắp.
c. Tăng phát triển xương.
d. Kích thích phân hóa tế bào.
Câu trả lời của bạn
Ơstrôgen là hormone sinh dục cái có tác dụng kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Phát triển mạnh cơ bắp là đặc điểm có ở hormone sinh dục đực.
a. phát triển mào và cựa, hình thành bộ lông sặc sỡ.
b. lớn nhanh, dễ béo.
c. mất bản năng sinh dục.
d. không biết gáy.
Câu trả lời của bạn
Tinh hoàn là nơi tiết hormone sinh dục đực testosterone.
Gà trống bị thiến sẽ không có các đặc điểm sinh dục phụ như: phát triển mào và cựa, hình thành bộ lông sặc sỡ.
a. Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin.
b. Kích thích phát triển xương (xương dài ra và to lên).
c. Kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
d. Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì.
Câu trả lời của bạn
Tác dụng sinh lí của hoocmôn tirôxin là kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
a. Cải thiện chất lượng dân số.
b. Cải thiện môi trường sống của động vật.
c. Cải tạo giống.
d. Luôn làm mát không khí nơi có động vật ở.
Câu trả lời của bạn
Ý không đúng là D: Luôn làm mát không khí nơi có động vật ở.
a. tuyến yên tiết ra
b. tuyến giáp tiết ra
c. tinh hoàn tiết ra
d. buồng trứng tiết ra
Câu trả lời của bạn
Hooc môn tirôxin do tuyến giáp tiết ra
a. tia hồng ngoại
b. tia tử ngoại
c. tia alpha
d. tia sáng nhìn thấy được
Câu trả lời của bạn
Dưới tác dụng của tia tử ngoại, tiền vitamin D chuyển thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương nên việc tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ
a. 2 - 40oC
b. 18 - 35oC
c. 2 - 42oC
d. 5,6 - 40oC
Câu trả lời của bạn
Cá chép sinh trưởng - phát triển ở khoảng nhiệt độ từ 2 - 42oC
a. Rượu và chất kích thích
b. Ma túy, Thuốc lá và bia
c. Chất kích thích, chất gây nghiện
d. Ma túy, thuốc lá, rượu
Câu trả lời của bạn
Các chất độc hại gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của thai, gây dị tật ở trẻ em.
Chất ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em là: chất kích thích, chất gây nghiện (rượu, bia, thuốc lá, ma túy, …)
a. Không bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng.
b. Bị ảnh hưởng mạnh vì nhiệt độ thấp làm các hoạt động sống không thực hiện được.
c. Bị ảnh hưởng mạnh vì sự chuyển hóa trong cơ thể giảm mạnh
d. Không bị ảnh hưởng vì chúng đã đi ngủ đông.
Câu trả lời của bạn
Động vật hằng nhiệt là động vật duy trì được thân nhiệt ổn định không bị thay đổi thân nhiệt theo môi trường.
Vào trời lạnh, động vật hằng nhiệt không bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng cung cấp đủ năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định.
a. cơ thể bị mất nhiều nhiệt.
b. hoạt động co cơ quá mức để chống lạnh.
c. quá trình chuyển hóa trong cơ thể giảm.
d. các chất hữu cơ trong cơ thể bị oxi hóa nhiều hơn.
Câu trả lời của bạn
Khi trời rét thì cá rô phi ngừng lớn là do quá trình chuyển hóa trong cơ thể giảm
a. Giai đoạn sau sơ sinh.
b. Giai đoạn sơ sinh.
c. Giai đoạn phôi thai.
d. Giai đoạn trưởng thành.
Câu trả lời của bạn
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn phôi thai
a. Thức ăn.
b. Nhiệt độ.
c. Ánh sáng.
d. Khí hậu.
Câu trả lời của bạn
Để động vật sinh trưởng và phát triển tốt cần cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống, tạo nên các mô, cơ quan
Thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu cho sinh tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống, tạo nên các mô, cơ quan.
Thức ăn không làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường. Do đó nhân tố thức ăn ảnh hưởng lớn nhất đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
a. Chúng ăn quá nhiều gây rối loạn chuyển hóa
b. Thiếu dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển không đầy đủ, khả năng sinh sản kém
c. Rối loạn tiết hormone sinh dục
d. Tiết quá nhiều hormone sinh trưởng
Câu trả lời của bạn
Động vật ăn quá nhiều thức ăn có thể dẫn đến bệnh béo phì
Những con thỏ quả gầy đôi khi không có khả năng sinh sản chúng có thể bị thiếu dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển không đầy đủ, khả năng sinh sản kém
a. Ơstrogen
b. HCG
c. Progesterone
d. LH
Câu trả lời của bạn
Thể vàng là nang trứng đã giải phóng tế bào trứng phát triển thành nhờ tác dụng của LH
Thể vàng sản sinh ra progesterol phối hợp với estrogen có tác dụng duy trì niêm mạc dạ con dày, xốp đồng thời ức chế tuyến yên tiết FSH và LH
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *