Xin giới thiệu đến các em bài giảng Ôn tập chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin qua tế bào môn Sinh học lớp 10 chương trình Kết nối tri thức được DapAnHay biên soạn và tổng hợp nhằm giúp các em tìm hiểu các vấn đề: Trao đổi chất qua màng và truyền tin qua tế bào... Cũng như các phương pháp học tập... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào
a. Khái niệm: Trao đổi chất qua màng tế bào là sự vận chuyển các chất qua màng
b. Các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào
- Vận chuyển thụ động: Là sự khuếch tán của các phân tử từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp mà không tiêu tốn năng lượng.
+ Sự khuếch tán đơn giản
+ Khuếch tán tăng cường
+ Sự thẩm thấu
- Vận chuyển chủ động: Là kiểu vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao và cần có năng lượng.
- Vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào
+ Thực bào và ẩm bào
+ Xuất bào
Bài 12: Truyền tin tế bào
a. Truyền tin giữa các tế bào
Các tế bào có thể truyền cho nhau các phân tử tín hiệu theo nhiều cách khác nhau.
b. Truyền tin trong tế bào
Hình 12.2. Truyền tin trong tế bào
Tín hiệu sau khi được tiếp nhận bởi các thụ thể, được chuyển đổi qua chuỗi các protein chuyển đổi tín hiệu tới protein địch, cuối cùng gây ra sự đáp ứng của tế bào như đóng/mở gene, thay đổi các hoạt động chuyển hóa của tế bào, thay đổi sự vận động hoặc điều khiển phân bảo...
Bài tập 1.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự dung hợp của túi tiết với màng tế bào để giải phóng các chất ra ngoài tế bào là một kiểu xuất bào
B. Sự vận chuyển những chất hoặc vật có kích thước lớn vào trong tế bào qua màng sinh chất không cần tiêu tốn năng lượng
C. Sự biến dạng màng tế bào bao bọc lấy chất tan rồi đưa chúng vào trong tế bào gọi là sự thực bào.
D. Thực bào, ẩm bào hoặc xuất bào đều thuộc loại vận chuyển thụ động
Phương pháp giải:
- Sự vận chuyển những chất hoặc vật có kích thước lớn vào trong tế bào qua màng sinh chất cần tiêu tốn năng lượng.
- Màng tế bào bao bọc lấy vật cần vận chuyển tạo nên một túi tiết tách rời khỏi màng và đi vào trong tế bào chất.
- Thực bào, ẩm bào hoặc xuất bào đều thuộc loại vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào.
Lời giải chi tiết:
- Sự vận chuyển những chất hoặc vật có kích thước lớn vào trong tế bào qua màng sinh chất cần tiêu tốn năng lượng → B sai
- Màng tế bào bao bọc lấy vật cần vận chuyển tạo nên một túi tiết tách rời khỏi màng và đi vào trong tế bào chất → C sai
- Thực bào, ẩm bào hoặc xuất bào đều thuộc loại vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào → D sai
⇒ Chọn đáp án A
Bài tập 2.
Giải thích nào dưới đây về quá trình truyền tin bên trong tế bào là đúng?
A. Tín hiệu từ bên ngoài tế bào được chuyển đổi thành tín hiệu bên trong tế bào
B. Tín hiệu từ bên ngoài tế bào trực tiếp hoạt hóa hoặc bất hoạt một gene nào đó trong tế bào
C. Tín hiệu từ bên ngoài tế bào có thể mở một số kênh vận chuyển trên màng tế bào
D. Tín hiệu từ bên ngoài tế bào được chuyển từ phân tử này sang phân tử khác trong chuỗi truyền tin bên trong tế bào.
Phương pháp giải:
Tín hiệu từ bên ngoài tế bào được chuyển đổi thành tín hiệu bên trong tế bào và có thể mở một số kênh vận chuyển trên màng tế bào
Lời giải chi tiết:
⇒ Chọn đáp án A,C
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng tế bào: vận chuyển thụ động chủ động. Nêu được ý nghĩa của các hình thức đó.
- Trình bày được hiện tượng nhập bào và xuất bào thông qua biến dạng của tế bào.
- Trình bày được các quá trình: Tiếp nhận, truyền tin, đáp ứng.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Ôn tập Chương 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho biết: Bơm natri-kali có thể biến đổi cấu hình nhờ đâu?
Hãy xác định: Rượu là một chất tan trong lipit. Nó thẩm thấu vào trong tế bào nhờ đâu?
Chọn ý đúng: Phân tử nước thẩm thấu bào bên trong tế bào qua đâu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức Ôn tập Chương 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 trang 33 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 2 trang 33 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3 trang 33 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 4 trang 34 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5 trang 34 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 6 trang 34 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7 trang 34 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8 trang 35 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9 trang 35 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10 trang 35 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 11 trang 35 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 12 trang 35 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 13 trang 36 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 DapAnHay
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Sự hấp thu cụ thể của các vật liệu ngoại bào mà chúng được liên kết với bề mặt bên ngoài của màng sinh chất, được gọi là quá trình nội bào qua trung gian thụ thể .
Câu trả lời của bạn
Các phân tử tiếp hợp AP2 liên kết với các hố phủ clathrin được hình thành trong màng sinh chất do kết quả của quá trình nội bào qua trung gian thụ thể .
Câu trả lời của bạn
Sau quá trình chuyển hóa vật chất từ môi trường ngoại bào vào môi trường nội bào, các vật liệu liên kết với túi được vận chuyển đến nội bào.
Câu trả lời của bạn
Các nội phân tử muộn nằm gần nhân
Câu trả lời của bạn
Sự biến đổi từ một nhiễm sắc thể sớm thành một nhiễm sắc thể muộn được đặc trưng bởi sự giảm độ pH và sự thay đổi lớn về hình thái bên trong của cấu trúc.
Câu trả lời của bạn
Các thụ thể phân ly khỏi các phối tử liên kết của chúng do nồng độ H + cao trong các ống nội soi ban đầu. Sau đó, chúng được tập trung thành các ngăn hình ống chuyên biệt đại diện cho các trung tâm tái chế của ống nội soi.
Câu trả lời của bạn
Sau khi nguyên liệu nội bào đến được nội bào muộn, nơi tập trung các phối tử liên kết. Sau endosome muộn, các vật liệu sẽ đến lysosome để xử lý thêm.
Câu trả lời của bạn
'Bệnh Niemann - Pick loại C' là một rối loạn di truyền, trong đó thiếu một loại protein cần thiết để chuyển cholesterol ra khỏi lysosome. Hậu quả là cholesterol được tích tụ trong các cơ quan này dẫn đến thoái hóa dây thần kinh.
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis là tác nhân gây bệnh lao. Sau quá trình thực bào của nó, vi khuẩn ức chế sự hợp nhất của phagosome với lysosome, ngăn chặn quá trình ngừng hoạt động của nó trong tế bào.
Câu trả lời của bạn
Protein mang tín hiệu nhắm mục tiêu peroxisomal (PTS) liên kết với các thụ thể PTS, hiện diện trên bề mặt màng, có nhiệm vụ hộ tống protein qua màng ranh giới đến chất nền bên trong, ở trạng thái gấp nếp ban đầu.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *