Qua nội dung bài giảng Thông tin tế bào môn Sinh học lớp 10 chương trình Cánh diều được DapAnHay biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em tìm hiểu về Thông tin tế bào... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Sinh vật đơn bào tiếp nhận và trả lời các kích thích từ môi trường sống đảm bảo sự tồn tại và sinh trưởng, phát triển, sinh sản của chúng. Ví dụ vi khuẩn di chuyển tránh chất độc, vi khuẩn tiết kháng sinh ức chế sinh trưởng của các vi sinh vật cạnh tranh, hai loại tế bào nấm men (a và a) thông tin với nhau, kết cặp trong sinh sản (hinh 12.2).
Hình 12.2. Tế bào nấm men thông tin và kết cặp trong sinh sản
- Ở sinh vật đa bào như thực vật, động vật và người, thông tin được truyền giữa các tế bào tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể.
- Thông tin giữa các tế bảo là quá trình tế bảo tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bảo khác. Thông tin có nhiều dạng khác nhau và có thể được chuyển tử dạng này sang dạng khác.
- Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô có thể trao đổi các chất với nhau qua kết nối trực tiếp như cầu sinh chất ở các tế bào thực vật, mối nối ở các tế bảo động vật. Các tế bảo thông tin với nhau chủ yếu bằng các tín hiệu hoả học. Các tín hiệu hoả học là các phân tử được tổng hợp tại một số tế bào nhất định (gọi là tế bào tiết), được tiết vào khoảng giữa các tế bào (khoang gian bào) và truyền đến các tế bào xung quanh hoặc tế bào ở xa (tế bào đích) Các phân tử tín hiệu có thể tác động trong phạm vi gần hoặc xa. Có hai kiểu truyền thông tin phổ biến giữa các tế bào: truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết.
Hình 12 3. Truyền tin cận tiết (a) và truyền tin nội tiết (b)
- Thông tin giữa các tế bào là quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác. |
Các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào được thể hiện trong hình 12.4.
Hình 12.4. Các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào
- Hormone từ tế bào tuyến giáp đi theo đường máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Xác định và về sơ đồ kết quả mô tả các yếu tố tham gia trong quá trình truyền thông tin đó. Cho biết quá trình truyền thông tin trên thuộc kiểu truyền tin nội tiết hay cận tiết.
a. Tiếp nhận
Trong giai đoạn tiếp nhận, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào địch, làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến sự hoạt hoa thụ thể. Có hai loại thụ thể: thụ thể bên trong tế bảo (thụ thể nội bảo) và thụ thể màng. Đối với thụ thể bên trong tế bảo, phân tử tin hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể tạo thành phức hợp tín hiệu — thụ thể . Đối với thụ thể mảng, phân tử tin hiệu liên kết với thụ thể ở bên ngoài tế bào.
Hình 12.5. Thụ thể đặc hiệu giúp tế bào đích tiếp nhận tín hiệu
b. Truyền tin nội bào
- Truyền tin nội bảo là quá trình tín hiệu hoá học được truyền trong tế bảo thông qua sự tương tác giữa các phân tử dẫn đến đáp ứng tế bảo.
- Thụ thể được hoạt hoa sẽ hoạt hoa các phân tử nhất định trong tế bào
+ Khi thụ thể mảng được hoạt hoả, sẽ hoạt hoả các phân tử truyền tin nội bảo (như enzyme, protem,...) thành các chuỗi tương tác liên tiếp tới các phân tử địch trong tế bảo (hình 12.4).
+ Khi thụ thể bên trong tế bào chất được hoạt hoa, phức hợp tín hiệu - thụ thể đi vào nhân và tác động đến DNA và hoạt hoa sự phiên mã gene nhất định (hình 12.6)
Hình 12.6. Quá trình truyền thông tin qua thụ thể bên trong tế bào
Sự hoạt hoá các phân tử trong tế bào diễn ra theo thứ tự, từ phân tử này đến phân tử kia. Từ một phân tử tín hiệu bên ngoài tế bào có thể hoạt hóa một loạt các phân tử truyền tin bên trong tế bào. Vì vậy, người ta thường gọi quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông tin
c. Đáp ứng
- Sự truyền tin nội bào dẫn đến kết quả là những thay đổi trong tế bào dưới nhiều dạng khác nhau như tăng cường phiên mã, dịch mã, tăng hay giảm quá trình trao đổi một hoặc một số chất, tăng cường vận chuyển qua màng tế bào, phân chia tế bào,...
- Quá trình thông tin giữa các tế bào gồm ba giai đoạn: tiếp nhận, truyền tin nội bào và đáp ứng - Trong quá trình tiếp nhận, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể làm thay đổi hình dạng thụ thể dẫn đến hoạt hoá thụ thể. - Trong quá trình truyền tin nội bào, thụ thể được hoạt hoá sẽ hoạt hoá các phân tử nhất định trong tế bào theo chuỗi tương tác tới các phân tử đích. - Đáp ứng tế bào là những thay đổi trong tế bào đích như tăng cường phiên mã, dịch mã, thay đổi quá trình trao đổi một hay một số chất,... |
Bài 1.
Trong cơ thể người và động vật, những hệ cơ quan nào đóng vai trò phối hợp hoạt động của tất cả các hệ cơ quan?
Phương pháp giải:
Vai trò của các hệ cơ quan:
- Hệ tuần hoàn: Bơm và dẫn truyền máu đi lại giữa cơ thể (vòng tuần hoàn lớn) và phổi (vòng tuần hoàn nhỏ)
- Hệ tiêu hóa: tiêu hoá và xử lý thức ăn thành các chất dinh dưỡng dễ hấp thu.
- Hệ hô hấp: Giúp cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để cung cấp cho quá trình oxy hóa các chất trong tế bào, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
- Hệ bài tiết: Thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do chuyển hóa và duy trì cân bằng nội môi.
- Hệ thần kinh: Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Hệ vận động: nâng đỡ, bảo vệ kết cấu cơ thể người, vận động hay giữ nguyên tư thế và sinh ra nhiệt.
- Hệ nội tiết: liên lạc thông tin bên trong cơ thể bằng các nội tiết tố tạo ra bởi các tuyến nội tiết.
Lời giải chi tiết:
Trong cơ thể người và động vật, hệ thần kinh có vai trò chuyển điều khiển, điều hòa, phối hợp các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể; hệ nội tiết có vai trò liên lạc thông tin bên trong cơ thể, do đo hệ thần kinh và hệ nội tiết có vai trò phối hợp hoạt động của tất cả các hệ cơ quan.
Bài 2.
Quan sát hình 12.1 và cho biết: Con mèo phát hiện ra con chuột nhờ cơ quan nào? Thông tin về con chuột được truyền qua các cơ quan nào trong cơ thể mèo?
Phương pháp giải:
Vai trò của các hệ cơ quan:
- Hệ tuần hoàn: Bơm và dẫn truyền máu đi lại giữa cơ thể (vòng tuần hoàn lớn) và phổi (vòng tuần hoàn nhỏ)
- Hệ tiêu hóa: tiêu hoá và xử lý thức ăn thành các chất dinh dưỡng dễ hấp thu.
- Hệ hô hấp: Giúp cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để cung cấp cho quá trình oxy hóa các chất trong tế bào, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
- Hệ bài tiết: Thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do chuyển hóa và duy trì cân bằng nội môi.
- Hệ thần kinh: Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Hệ vận động: nâng đỡ, bảo vệ kết cấu cơ thể người, vận động hay giữ nguyên tư thế và sinh ra nhiệt.
- Hệ nội tiết: liên lạc thông tin bên trong cơ thể bằng các nội tiết tố tạo ra bởi các tuyến nội tiết.
Lời giải chi tiết:
Mèo phát hiện chuột thông qua thính giác và khứu giác, sau đó truyền đến thị giác để quan sát đường đi của chuột; đến các chi để đuổi và bắt chuột; tim, phổi, gan,... để tăng cường trao đổi chất.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Nếu được khái niệm về thông tin giữa các tế bào.
- Dựa vào sơ đồ thông tin giữa các tế bào, trình bày được các quá trình:
+ Tiếp nhận: một phần tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể thay đổi hình dạng.
+ Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới các phân tử đích trong tế bào.
+ Đáp ứng: điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hòa hoạt động của tế bào.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quá trình thông tin giữa các tế bào gồm mấy giai đoạn?
Xác định: Trong quá trình tiếp nhận, phân tử tín hiệu liên kết với?
Trong quá trình truyền tin nội bào, ..... được hoạt hoá sẽ hoạt hoá các phân tử nhất định trong tế bào theo chuỗi tương tác tới các phân tử đích.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu 1 trang 76 SGK Sinh Học 10 Cánh diều - CD
Mở đầu 2 trang 76 SGK Sinh Học 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 76 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 76 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 76 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 77 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 77 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vận dụng trang 77 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 77 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 78 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 78 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 78 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 78 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hình thành kiến thức, kĩ năng trang 79 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vận dụng 1 trang 79 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vận dụng 2 trang 79 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vận dụng 3 trang 79 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 DapAnHay
Quá trình thông tin giữa các tế bào gồm mấy giai đoạn?
Xác định: Trong quá trình tiếp nhận, phân tử tín hiệu liên kết với?
Trong quá trình truyền tin nội bào, ..... được hoạt hoá sẽ hoạt hoá các phân tử nhất định trong tế bào theo chuỗi tương tác tới các phân tử đích.
Thông tin giữa các tế bào là quá trình tế bào .... được tạo ra từ các tế bào khác.
Trong giai đoạn tiếp nhận, phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở?
Xác định: Hành động mà môi trường thực hiện đối với sinh vật được gọi là?
Xác định: Điều nào ngăn không cho các túi thừa kéo ra trong quá trình kéo căng của cơ?
Đối với bào quan nào sau đây, prôtêin nhập vào vẫn ở trạng thái gấp nếp ban đầu?
Loại enzim nào sau đây có mặt trong lưới nội chất thô loại bỏ trình tự tín hiệu từ các polypeptit mới ra đời?
Trình tự tín hiệu xác định một protein sẽ được tổng hợp trên ribosome tự do hay ribosome gắn vào lưới nội chất nằm ở đâu?
Trong cơ thể người và động vật, những hệ cơ quan nào đóng vai trò phối hợp hoạt động của tất cả các hệ cơ quan?
Quan sát hình 12.1 và cho biết: Con mèo phát hiện ra con chuột nhờ cơ quan nào? Thông tin về con chuột được truyền qua các cơ quan nào trong cơ thể mèo?
Hình 12.1.
Sự trao đổi thông tin qua điện thoại có thể diễn ra dưới những hình thức nào? Trong quá trình đó thông tin được truyền như thế nào?
Điều gì sẽ xảy ra nếu các tế bào trong cơ thể chúng ta hoạt động độc lập và không có sự trao đổi thông tin với nhau?
Ý nghĩa sinh học của thông tin giữa các tế bào là gì?
Quan sát hình 12.3, hãy: So sánh hai kiểu thông tin giữa các tế bào: truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết.
Quan sát hình 12.3, hãy: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào cần có sự tham gia của những yếu tố nào?
Hormone từ tế bào tuyến giáp đi theo đường máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Xác định và vẽ sơ đồ kết quả mô tả các yếu tố tham gia trong quá trình truyền thông tin đó. Cho biết quá trình truyền thông tin trên thuộc kiểu truyền tin nội tiết hay cận tiết.
Quan sát hình 12.4 và nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.
Hình 12.4. Các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào
Quan sát hình 12.4 và cho biết bằng cách nào tế bào dịch tiếp nhận tín hiệu.
Hình 12.4. Các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào
Quan sát hình 12.5, cho biết tế bào dịch nào tiếp nhận được hormone A hormone B. Vi sao?
Hình 12.5. Thụ thể đặc hiệu giúp tế bào đích tiếp nhận tín hiệu
Quan sát hình 12.4 và mô tả quá trình truyền tin nội bào đối với thụ thể màng. Điều gì sẽ xảy ra nếu một loại phân tử trong chuỗi truyền tin nội bào không được hoạt hoá.
Tại sao nói quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông tin?
Dựa vào sơ đồ quá trình truyền thông tin qua thụ thể bên trong tế bào (hình 12.6 ), cho biết đáp ứng của tế bào trong trường hợp này là gì?
Hình 12.6. Quá trình truyền thông tin qua thụ thể bên trong tế bào
Insulin là hormone nội tiết từ tuyến tuỵ tác động đến các tế bào như gan, cơ, mỡ khi nồng độ glucose trong máu tăng lên do tiêu hoá thức ăn. Một quá trình truyền thông tin từ insulin ở tế bào được thể hiện ở hình 12.7. Insulin kích thích sự huy động các protein vận chuyển glucose ở trên màng sinh chất, từ đó làm tăng sự vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào và giảm lượng glucose trong máu. Bệnh tiểu đường type 2 do thiếu insulin và kháng insulin (các phân tử truyền tin nội bào bị tác động) dẫn đến triệu chứng điển hình là tăng lượng glucose trong máu và trong nước tiểu. Dựa vào các thông tin ở trên và hình 12.7, hãy: Nêu vai trò của insulin trong điều hòa lượng đường trong máu.
Insulin là hormone nội tiết từ tuyến tuỵ tác động đến các tế bào như gan, cơ, mỡ khi nồng độ glucose trong máu tăng lên do tiêu hoá thức ăn. Một quá trình truyền thông tin từ insulin ở tế bào được thể hiện ở hình 12.7. Insulin kích thích sự huy động các protein vận chuyển glucose ở trên màng sinh chất, từ đó làm tăng sự vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào và giảm lượng glucose trong máu. Bệnh tiểu đường type 2 do thiếu insulin và kháng insulin (các phân tử truyền tin nội bào bị tác động) dẫn đến triệu chứng điển hình là tăng lượng glucose trong máu và trong nước tiểu. Dựa vào các thông tin ở trên và hình 12.7, hãy: Nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin từ tín hiệu insulin.
Insulin là hormone nội tiết từ tuyến tuỵ tác động đến các tế bào như gan, cơ, mỡ khi nồng độ glucose trong máu tăng lên do tiêu hoá thức ăn. Một quá trình truyền thông tin từ insulin ở tế bào được thể hiện ở hình 12.7. Insulin kích thích sự huy động các protein vận chuyển glucose ở trên màng sinh chất, từ đó làm tăng sự vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào và giảm lượng glucose trong máu. Bệnh tiểu đường type 2 do thiếu insulin và kháng insulin (các phân tử truyền tin nội bào bị tác động) dẫn đến triệu chứng điển hình là tăng lượng glucose trong máu và trong nước tiểu. Dựa vào các thông tin ở trên và hình 12.7, hãy: Nêu những thay đổi trong quá trình truyền thông tin từ insulin dẫn đến triệu chứng của bệnh tiểu đường type 2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *