Với bài học, các em sẽ được tích lũy thêm kiến thức lịch sử Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1973, đây là giai đoạn nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất.
-> Vùng giải phóng mở rộng, uy tín Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế.
-> Được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”
Các em cần nắm những kiến thức quan trọng sau đây:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau giữa Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”?
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?
Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 22để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận 1 trang 177 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 2 trang 177 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 1 trang 180 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 2 trang 180 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 1 trang 183 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 2 trang 183 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 1 trang 185 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 2 trang 185 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận trang 187 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập 1 trang 188 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 188 SGK Lịch sử 12
Bài tập 3 trang 188 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1.1 trang 117 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.2 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.3 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.4 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.5 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.6 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.7 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.8 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.9 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.10 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.11 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.12 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.13 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.14 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.15 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.16 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 2 trang 121 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 3 trang 121 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 4 trang 122 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 5 trang 122 SBT Lịch Sử 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau giữa Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”?
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?
Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?
Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ đã bị quân dân miền Nam loại khi khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?
Trong mùa khô lần thứ hai Mĩ đã mở các cuộc hành quân then chc hành quân then chốt đánh vào miền Đông Nam Bộ. Hãy cho biết cuộc hành quân nào lớn nhất?
Hạn chế lớn nhất làm mục tiêu của cuộc tổng cống kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 không đạt được là gì?
Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?
Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?
Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ đã thể hiện điều gì?
Trong “Việt Nam hóa” chiến tranh, lực lượng nào là chủ yêu để tiến hành chiến tranh?
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
D. Giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế
Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Mĩ buộc phải chấp nhận đến hội nghị Pari để đàm phán về chấm dứt chiến tranh
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
Âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là
A. "Trả đũa" việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mỏ lớn của quân đội Sài Gòn ra miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam; làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
D. "Trả đũa" quân ta sau "sự kiện Vịnh Bắc Bộ"
Hậu phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho tiền tuyến miền Nam với khẩu hiệu
A. "ba sẵn sàng".
B. "thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người"
C. "quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược"
D. "ba mục tiêu".
Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Trung ương Cục miền Nam được thành lập.
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải
A. Rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước.
B. Tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược.
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao như thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép đối với ta.
D. Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
Chiến thắng của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại lần thứ hai của Mĩ được coi như
A. Trận Bạch Đằng.
B. Trận Chi Lăng.
C. Trận Đống Đa
D. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
Nội dung nào trong hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp và công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt
Hãy so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) và "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965).
Hãy so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược "Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) và "Việt Nam hoá chiến tranh" (1969 - 1973) của đế quốc Mĩ.
Trình bày ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
Hãy so sánh những điểm giống và khác nhau trên ba mặt: Hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.
a) Những điểm giống nhau giữa hai hiệp định
* Hoàn cảnh kí kết:
* Nội dung cơ bản:
* Ỷ nghĩa lịch sử:
b) Những điểm khác nhau giữa hai hiệp định Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
B. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mỹ.
C. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mỹ.
D. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam.
Câu trả lời của bạn
- Chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng và chiến thắng Vạn Tường đều là hai thắng lợi quân sự quan trọng, mở đầu cho cuộc đấu tranh chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
- Hai chiến thắng này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ, là tiền đề quan trọng cho những chiến thắng tiếp theo. Trong đó:
+ Chiến thắng Ấp Bắc đã bước đầu làm thất bại chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của Mĩ. Sau chiến thắng này, trên khắp miền Nam dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”, thúc đẩy phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam phát triển và từng bước làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
+ Còn chiến thắng Vạn Tường được coi như “Ấp Bắc” thứ hai đối với quân Mĩ, mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. Chiến thắng này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968).
A. góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
B. góp phần làm thất bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ.
C. thể hiện quyết tâm làm hậu phương lớn của miền Bắc.
D. buộc Mĩ phải rút quân về nước.
Câu trả lời của bạn
Phân tích kết quả của miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, đánh giá.
- Đáp án B loại vì Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh diễn ra từ năm 1969 - 1973 còn chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất diễn ra từ 1965 - 1968.
- Đáp án C loại vì miền Bắc vẫn luôn là hậu phương lớn của miền Nam.
- Đáp án D loại vì sau Hiệp định Pari, Mĩ mới rút quân về nước.
- Đáp án A đúng vì cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ của quân dân miền Bắc đã góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
A. buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
B. mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại Miền Bắc.
D. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa quan trọng nhất của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm Mậu thân 1968 là đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh (tức thừa nhận thất bại của Chiến tranh cục bộ).
Có thắng lợi này mới có những bước thắng lợi về sau.
A. Các nước công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam sẽ thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự kiểm soát của quốc tế.
C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
Câu trả lời của bạn
So sánh nội dung của hai bản Hiệp định, đánh giá, nhận xét.
- Năm 1954, ta giành thắng lợi quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương. Tuy nhiên, Hiệp định chưa phản ánh hết thực tế chiến thắng trên chiến trường khi có điều khoản: Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Hạn chế này xuất phát từ cả nguyên nhân chủ quan và khách quan nhưng tác động, sức ép từ các nước lớn là chủ yếu.
- Đến năm 1973, ta đã khắc phục triệt để hạn chế này khi buộc quân Mĩ phải rút hết quân về nước và ta không phải thực hiện tập kết quân, chuyển giao khu vực như nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ. Bởi vì, Mĩ là quân đi xâm lược nên phải rút đi, còn ta là lực lượng chống xâm lược nên không phải rút đi đâu cả.
A. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xă hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Miền Bắc vừa tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vừa làm cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Miền Nam vừa tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vừa làm cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cả hai miền thực hiện cùng một lúc cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương để phân tích, đánh giá.
Nét nổi bật và sáng tạo trong đường lối kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) là tiến hành đồng thời 2 nhiệm vụ cách mạng ở 2 miền dưới sự lãnh đạo của 1 Đảng duy nhất: Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là gì?
Câu trả lời của bạn
Phân tích nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9 - 1960), suy luận
Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hoá chiến tranh.
Câu trả lời của bạn
Phân tích hàng động của Mĩ sau năm 1954, liên hệ.
- Đáp án A, C, D loại vì Chiến tranh cục bộ diễn ra từ 1965 - 1968, Chiến tranh đặc biệt diễn ra từ 1961 - 1965, Việt Nam hóa chiến tranh diễn ra từ 1969 - 1973, còn phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam diễn ra năm 1960.
- Đáp án B đúng vì phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam đã góp phần đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mĩ.
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào thông tin được cung cấp, liên hệ lịch sử Việt Nam
Liên hợp quốc hoạt động với những nguyên tắc cơ bản như: Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc; Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước; Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào; Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình; Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, với âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, Mĩ đã có hành động: viện trợ kinh tế, quân sự để xây dựng một chính quyền tay sai của Mĩ. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào trong Hiến chương của Liên hợp quốc.
A. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu
B. Cách mạng tháng Tám đã thành công
C. Thời cơ chủ quan thuận lợi
D. Thời cơ khách quan thuận lợi
Câu trả lời của bạn
Phân tích điều kiện lịch sử của cuộc Tổng khởi nghĩa.
Thời điểm phát xít Nhật đầu hàng đồng minh cho đến trước khi quân đồng minh kéo vào nước ta để giải giáp quân đội Nhật là thời cơ ngàn năm có một (thời cơ khách quan thuận lợi). Để từ đó, Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành chính quyền trong cả nước.
A. Phá tiềm lực quốc phòng và kết thúc chiến tranh xâm lược.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài và miền Bắc cho miền Nam.
C. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.
Câu trả lời của bạn
Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất với âm mưu:
- Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước.
=> Loại trừ đáp án: A
A. Cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
B. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại ở chiến trường miền Nam.
C. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh.
D. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến của ta sang thế tiến công.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) để phân tích, nhận xét.
Chiến dịch đường 14 -Phước Long là trận đụng độ quân sự lớn giữa Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam và Quân lực Việt Nam Cộng hòa diễn ra trên địa bàn tỉnh Phước Long trong chiến tranh Việt Nam, kết quả là Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam chiến thắng và chiếm được Phước Long. Tuy không nằm trong chiến dịch Tây Nguyên nhưng trận Phước Long (từ đêm 13 tháng 12 năm 1974 đến ngày 6 tháng 1 năm 1975) có ý nghĩa như một trận đánh trinh sát chiến lược, thử sức đối với hai bên cũng như thăm dò phản ứng của quốc tế, nhất là của Hoa Kỳ để mở đầu cho những diễn biến tiếp theo của Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 đưa đến sự sụp đổ của Quân lực Việt Nam Cộng hòa và chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
Câu trả lời của bạn
Trong các điều khoản của Hiệp định Pari có điều khoản: “Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam”.
- Đây là điều khoản tạo nên so sánh lực lượng giữa ta và địch, khi quân Mĩ đã rút hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam, mặc dù sau đó Mĩ vẫn giữ lại 2 vạn cố vẫn quân sự nhưng ở miền Nam chỉ còn lực lượng quân đội Sài Gòn => tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam.
A. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đội Sài Gòn trong 60 ngày.
B. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.
C. Hai bên ngưng bán, tiến hành trao đổi tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu trả lời của bạn
- Các đáp án B, C, D: đều là nội dung của Hiệp định Pari.
- Đáp án A: Theo quy định của Hiệp định Pari, Hoa Kì và quân các nước đồng minh sẽ rút hết quân đội của mình trong 60 ngày kể từ khi kí hiệp định, không đề cập đến quân đội Sài Gòn (bởi đây là người Việt).
A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
C. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào hoàn cảnh nước ta trước khi tiến hành đổi mới, suy luận.
Từ năm 1976 đến năm 1985, thông qua thực hiện hai kế hoạch 5 năm, Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng. Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, đảng ta đã tiến hành đổi mới (bắt đầu từ tháng 12-1986).
A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất trên thế giới.
B. Quốc gia dẫn đầu thế giới về dự trữ dầu mỏ.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
D. Quốc gia duy nhất sở hữu vũ khí nguyên tử.
Câu trả lời của bạn
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
- Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới cùng với Nhật Bản và Tây Âu.
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là do:
- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên đã làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các cường quốc khác.
- Nhiều khó khăn và thách thức đặt ra cho hai nước do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Hiệp định Paris được ký kết 1973
D. Chiến thắng Phước Long đầu năm 1975.
Câu trả lời của bạn
Hiệp định Pari được kí kết (1973) đã buộc Mĩ phải rút quân về nước, ta hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”.
A. Buộc Mỹ chấp nhận ký hiệp định Paris.
B. Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mỹ.
D. Mỹ tăng cường lực lượng Mỹ cho chiến trường miền Nam.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai, suy luận trả lời.
- Các đáp án A, B, C: là kết quả và ý nghĩa của trận Điện Biên Phủ trên không.
- Đáp án D: là thủ đoạn, âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”, suy luận trả lời
Ý nghĩa quan trọng nhất của trận “Điện Biên Phủ trên không” là buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam.
A. Trung ương cục miền Nam được thành lập.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ để suy luận trả lời.
Ngày 6-6-1969, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Đó là chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. Vừa ra đời, Chính phủ Cách mạng lâm thời đã được 23 nước công nhân, trong đó 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. Đây là thắng lợi chính trị quan trọng, mở đầu cho giai đoạn chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *