Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Đáp án:The prisoner is thought to have escaped by climbing over the wall.
Tạm dịch: Người tù nhận được cho là đã trốn thoát bằng cách trèo qua tường.
Câu trả lời của bạn
Many people are said to be homeless after the tsunami.
Tạm dịch: Nhiều người được cho rằng là vô gia cư sau trận lốc xoáy.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì quá khứ hoàn thành: had been V3.
=> We found that the soccer match had been cancelled.
Tạm dịch: Chúng tôi nhận ra rằng trận đấu đã bị hủy.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì quá khứ: was/ were + Vp2
=> By whom was the report on the air pollution written?
=> Vì là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “tobe” lên trước chủ ngữ và động từ chính
Tạm dịch: Bảng báo cái về vấn đề ô nhiễm không khí đã được viết bởi ai vậy?
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: has/have beeen Vp2
=>The floor has just been swept and the dishes have been washed by my sister.
-> Trong câu gốc người ta dùng trợ động từ “has” chung cho cả hai động từ khi chúng được nối với nhau bởi liên từ “and” để tránh lặp lại; vì nó đều đang diễn tả các hành động vừa mới xảy ra (“just”).
Tạm dịch: Sàn nhà vừa được quét và chén bát đã vừa được rửa bởi chị gái tôi.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì quá khứ tiếp diễn: was/were + being + Vp2
=> I didn’t realize that our conversation was being recorded.
Tạm dịch: Tôi đã không nhận ra rằng đoạn hội thoại của chúng tôi đã đang được ghi âm lại.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + being + V3
=>A new highway is being built around the city.
Tạm dịch: Con đường cao tốc mới đang được xây xung quanh thành phố.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are + Vp2
=> Seafood is served by the restaurant every Monday.
Tạm dịch: Đồ ăn biển được phục vụ thứ 2 hàng tuần bởi nhà hàng.
I. Circle the word which has differently pronounced with the others
1. A. final | B. ship | C. life | D. high |
2. A. works | B. gets | C. hopes | D. sings |
3. A. invited | B. belonged | C. stationed | D. controlled |
II. Choose the best answer
1. Look! Than man ________ photos of you
A takes Bin C has taken D is taking
2. Scotland is famous ________ its spectacular countrydide
A to B in D at D for
Câu trả lời của bạn
1B
2D
3A
II
1D
2D
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động với câu mệnh lệnh: S + should (not) / must (not ) + be + Vp2.
=> The gifts mustn’t be opened in front of the givers because it seems to be impolite.
Tạm dịch: Những món quà không được mở trước mặt người tặng bởi vì nó dường như mất lịch sự.