Học 247 giới thiệu đến các em học sinh bài học: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ giúp các em tìm hiểu về vị trí địa lý, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên ở vùng lãnh thổ miền Nam Trung bộ và Nam Bộ như thế nào? Mời các em cùng tham khảo bài học này.
Miền Yếu tố | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Địa chất-Địa hình |
|
|
|
Khí hậu
|
|
|
|
Thủy văn |
|
|
|
Đất Sinh vật
|
|
|
|
Trở ngại |
|
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 43 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Những khó khăn về tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
Tài nguyên khoáng sản có giá trị lớn hơn cả của vùng là:
Bôxit phân bố chủ yếu ở:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 8 Bài 43để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 151 SGK Địa lý 8
Bài tập 2 trang 151 SGK Địa lý 8
Bài tập 3 trang 151 SGK Địa lý 8
Bài tập 1 trang 106 SBT Địa lí 8
Bài tập 2 trang 107 SBT Địa lí 8
Bài tập 3 trang 107 SBT Địa lí 8
Bài tập 4 trang 108 SBT Địa lí 8
Bài tập 1 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 2 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 3 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 4 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 8 DapAnHay
Những khó khăn về tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
Tài nguyên khoáng sản có giá trị lớn hơn cả của vùng là:
Bôxit phân bố chủ yếu ở:
Tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng là:
Đồng bằng Nam Bộ được hình thành do hệ sống nào bồi đắp:
Đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn:
Mùa mưa của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên kéo dài:
Mùa mưa của Duyên hải Nam Trung Bộ vào:
Đặc điểm chung khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
Giới hạn của của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì?
Trình bày những tài nguyên chính của miền.
Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu:
Yếu tố | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Địa chất - Địa hình | |||
Khí hậu - Thủy văn |
| | |
Đất - Sinh vật | |||
Bảo vệ môi trường |
Dựa vào hình 21 dưới đây:
Em hãy:
a. Ghi các địa danh sau vào đúng vị trí trên lược đồ:
- Miền TB và BTB, Lào, Cam-pui-chia, Biển Đông.
- Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng Nam Bộ
Dùng kí hiệu( ) thể hiện đỉnh núi Ngọc Linh và Vọng Phu trên lược đồ, ghi độ cao của hai ngọn núi này.
c. Dùng kí hiệu khoáng sản ở phần chú giải, thể hiện trên lược đồ các khoáng sản của miền.
Nêu đặc điểm địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bằng cách hoàn thành sơ đồ dưới đây:
Hoàn thành sơ đồ sau:
Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ thế mạnh về tài nguyên Nam Trung Bộ và Nam Bộ khi xây dựng và phát triển kinh tế cũng như các vấn đề bảo vệ tài nguyên, môi trường của miền.
Dựa vào lược đồ “Địa hình và khoáng sản miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ” và nội dung SGK, em hãy điềm tiếp vào chỗ chấm (…) ở bảng dưới đây nội dung phù hợp.
Khu vực | Đặc điểm địa hình |
TÂY NGUYÊN | ....................................................... ....................................................... |
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ | ....................................................... ....................................................... |
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ | ....................................................... ....................................................... |
Em hãy cho biết đặc điểm của chế độ nhiệt và chế độ mưa của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học, hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa hai đồng bằng lớn ở nước ta.
Dựa vào lược đồ trang 49, em hãy cho biết miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những loại khoáng sản chính nào. Phân bố ở đâu.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Địa hình cao và đồ sộ nhất cả nước, núi non trùng điệp, thung lũng sâu.
B. Địa hình chủ yếu là các đồi núi thấp với các cánh cung lớn.
C. Vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ, nổi bật là các cao nguyên badan.
D. Vùng núi thấp hai sườn không đối xứng.
Câu trả lời của bạn
Vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ, nổi bật là các cao nguyên badan.
A. Hệ thống Sông Hồng và sông Mê Công.
B. Hệ thống sông Đồng Nai-Vàm Cỏ và hệ thống sông Mê Công.
C. Hệ thống sông Mã và hệ thống sông Mê Công.
D. Hệ thống sông Cả và hệ thống sông Mê Công.
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn được hình thành do hệ thống sông Đồng Nai-Vàm Cỏ và hệ thống sông Mê Công bồi đắp nên
Câu trả lời của bạn
Tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là dầu mỏ, bôxit, than bùn, titan…
Câu trả lời của bạn
Bôxit phân bố chủ yếu ở vùng Tây Nguyên
Câu trả lời của bạn
Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài, nhiều nơi bị hạn gay gắt.
Câu trả lời của bạn
Tài nguyên khoáng sản có giá trị lớn hơn cả của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là dầu khí
Câu trả lời của bạn
Những khó khăn về tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là: Mùa khô sâu sắc và kéo dài, cháy rừng, xâm nhập mặn, sa mạc hóa vùng cực Nam Trung Bộ.
Câu trả lời của bạn
Đà Lạt là nơi nghỉ dưỡng có khí hậu mát mẻ của miền Nam Trung Bộ do nằm trên cao nguyên Lâm Viên
Câu trả lời của bạn
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm toàn thể lãnh thổ phía Nam nước ta chiếm 1/2 diện tích cả nước
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu trả lời của bạn
Khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên có mùa mưa kéo dài 6 tháng
Câu trả lời của bạn
Lượng mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào các tháng mùa mưa (từ tháng 5 - tháng 10) chiếm 80 % lượng mưa cả năm
Câu trả lời của bạn
Mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hơn so với hai miền ở phía Bắc vì:
-Thời tiết nấng nóng, ít mưa.
- Độ ẩm nhỏ.
- Khả năng bốc hơi lớn.
Câu trả lời của bạn
núi Ngọc Linh
núi Ngọc Linh nhé bạn
núi Ngọc Linh
Ngọn núi Ngọc Linh cao nhất dãy núi Trường Sơn Nam.
Ngọn núi Ngọc Linh cao nhất ở Trường Sơn Nam
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào của Đông Nam Bộ có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực từ trên 70 đến 80%?
Câu trả lời của bạn
Giải thích vì sao khí hậu miền nam trung bộ và nam bộ không có mùa đông và có một mùa không sâu sắc?
A/c, bb giúp em với!
Câu trả lời của bạn
Miền bắc nằm vị trí cao hơn nên chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và càng về phía nam thì gió mùa đông bắc suy yếunên miền nam trung bộ và nam bộ ko có mùa đông
1.Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh giá như hai miền phía bắc?
2.Vì sao mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hơn so với hai miền phía bắc?
Câu trả lời của bạn
Câu hỏi:
Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh giá như hai miền phía bắc?
Trả lời
Do tác động của gió mùa đông bắc đã giảm sút mạnh mẽ. Gió Tín phong đông bắc khô nóng và gió mùa tây nam nóng ẩm đóng vai trò chủ yếu.
Câu hỏi:
Vì sao mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hơn so với hai miền phía bắc?
Trả lời
Do mùa khô ở miền Nam thời tiết nắng nóng, ít mưa, độ ẩm nhỏ, khả năng bốc hơi rất lớn vượt xa lượng mưa.
Tại sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm và mùa khô sâu sắc khéo dài
Câu trả lời của bạn
-Khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ trung bình trên 200C.
-Hai mùa mưa, khô rõ rệt. Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên từ tháng V-X, XI. Ở đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ từ tháng IX-XII, lũ có 2 cực đại vào tháng IX, VI.
Tại sao phải bảo tài nguyên môi trường của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Câu trả lời của bạn
Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có diện tích tự nhiên 90.790 km2 chiếm 28% diện tích tự nhiên cả nước và chia làm 2 tiểu vùng:
- Bắc Trung Bộ Việt Nam gồm có 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế. Vùng Bắc Trung Bộ có tính chất chuyển tiếp giữa các vùng kinh tế phía Bắc và các vùng kinh tế phía Nam. Phía Tây là sườn Đông Trường Sơn, giáp nước Lào có đường biên giới dài 1.294 km với các cửa khẩu Quan Hoá, Lang Chánh (Thanh Hoá), Kỳ Sơn (Nghệ An), Hương Sơn (Hà Tĩnh), Lao Bảo (Quảng Trị), tạo điều kiện giao lưu kinh tế với Lào và các nước Đông Nam á trên lục địa; Phía Đông hướng ra biển Đông với tuyến đường bộ ven biển dài 700 km, với nhiều hải sản và có nhiều cảng nước sâu có thể hình thành các cảng biển. Vùng có nơi hẹp nhất là Quảng Bình (50km), nằm trên trục giao thông xuyên Việt là điều kiện thuận lợi giao lưu kinh tế với các tỉnh phía Bắc và phía Nam.
- Duyên hải miền Trung gồm 8 tỉnh thành theo thứ tự Bắc - Nam: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. Duyên hải miền Trung có phía Bắc là đèo Hải Vân, điểm cuối của dãy Trường Sơn Bắc, giáp với Bắc Trung Bộ; phía Tây là dãy Trường Sơn Nam với hệ thống cao nguyên đất đỏ bazan, giáp với Lào và Tây Nguyên, phía Đông là biển Đông với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có thềm lục địa và biển sâu tạo điều kiện phát triển các cảng quốc tế; phía Nam giáp với Đông Nam Bộ.
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có phía Bắc giáp khu vực đồng bằng Sông Hồng và Trung du miền núi vùng Bắc Bộ; phía Nam giáp các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu vùng Nam Bộ; phía Đông giáp Biển Đông; phía Tây giáp Tây Nguyên. Dải đất miền Trung được bao bọc bởi những dãy núi chạy dọc bờ phía Tây và sườn bờ biển phía Đông, vùng có chiều ngang theo hướng Đông - Tây hẹp nhất Việt Nam (khoảng 50km) và nằm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình:
- Địa hình Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có độ cao thấp dần từ khu vực miền núi xuống đồi gò trung du, xuôi xuống các đồng bằng phía trong dải cồn cát ven biển rồi ra đến các đảo ven bờ.
- Bắc Trung Bộ nơi bắt đầu của dãy Trường Sơn, mà sườn Đông đổ xuống Vịnh Bắc Bộ, có độ dốc khá lớn. Lãnh thổ có bề ngang hẹp, địa hình chia cắt phức tạp bởi các con sông và dãy núi đâm ra biển, như dãy Hoàng Mai (Nghệ An), dãy Hồng Lĩnh (Hà Tĩnh)... sông Mã (Thanh Hoá), sông Cả (Nghệ An), sông Nhật Lệ (Quảng Bình)... Cấu trúc địa hình gồm các cồn cát, dải cát ven biển, tiếp theo là các dải đồng bằng nhỏ hẹp, cuối cùng phía Tây là trung du, miền núi thuộc dải Trường Sơn Bắc. Nhìn chung địa hình Bắc Trung Bộ phức tạp, đại bộ phận lãnh thổ là núi, đồi, hướng ra biển, có độ dốc, nước chảy xiết, thường hay gây lũ lụt bất ngờ gây khó khăn cho sản xuất và đời sống nhân dân.
- Duyên hải miền Trung thuộc khu vực cận giáp biển. Địa hình ở đây bao gồm đồng bằng ven biển và núi thấp, có chiều ngang theo hường Đông - Tây (trung bình 40 - 50km), hạn hẹp hơn so với Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. Có hệ thống sông ngòi ngắn và dốc, bờ biển sâu với nhiều đoạn khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp. Các miền đồng bằng có diện tích không lớn do các dãy núi phía Tây trải dọc theo hướng Nam tiến dần ra sát biển và có hướng thu hẹp dần diện tích lại. Đồng bằng chủ yếu do sông và biển bồi đắp, khi hình thành nên thường bám sát theo các chân núi.
Làm ruộng tại đồng bằng ven biển Hà Tĩnh
Về khí hậu:
- Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung là vùng có điều kiện khí hậu khắc nghiệt nhất trong cả nước. Hàng năm thường xảy ra nhiều thiên tai như bão, lũ, gió Lào, hạn hán, mà nguyên nhân cơ bản là do vị trí, cấu trúc địa hình tạo ra. Vùng này cũng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, tuy nhiên không nhiều như ở Bắc Bộ. Điều kiện khí hậu của vùng gây khó khăn cho sản xuất đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.
Tài nguyên khoáng sản:
- Tài nguyên khoảng sản của vùng khá phong phú và đa dạng. So với cả nước, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung chiếm 100% trữ lượng crômit, 20% trữ lượng sắt, 44% trữ lượng đá vôi xi măng. Các khoáng sản có giá trị kinh tế trong vùng gồm:
+ Đá vôi xây dựng 37,5 tỷ tấn có ở hầu hết các tỉnh.
+ Quặng sắt 552,22 triệu tấn chủ yếu là ở mỏ Thạch Khê.
+ Cát thuỷ tinh 573,2 m3, có nhiều ở 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
+ Sét làm gạch, ngói 3,09 tỷ tấn có ở các tỉnh trong vùng
+ Đá vôi xi măng 172,83 triệu tấn, có nhiều ở Thanh Hoá, Nghệ An.
+ Titan 2,32 triệu tấn có nhiều ở Quảng Trị.
+ Đá cát két 200 triệu tấn có ở Nghệ An và một số nơi khác.
+ Nhôm Trên 100 nghìn tấn có ở Nghệ An.
+ Crômit 2.022 nghìn tấn ở Thanh Hoá.
+ Ngoài ra còn một số khoáng sản khác như đá ốp lát, cao lanh,...
Tài nguyên đất:
- Diện tích đất cát, sỏi, đất bạc màu chiếm tỷ lệ lớn. Có 3 loại đất chính là đất đỏ vàng phân bố ở vùng trung du miền núi, thích hợp cho trồng cây công nghiệp dài ngày và khai thác lâm nghiệp, trồng cây ăn quả; đất phù sa ven sông thích hợp cây lương thực, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày; đất cát hoặc cát pha ven biển chất lượng thấp chỉ trồng một số loại cây hoa màu, trồng rừng phi lao, bạch đàn chống gió, cát.
Rừng phi lao chống cát ven biển
- Diện tích rừng của cả vùng năm 2001 là 3.378 nghìn ha. Tài nguyên rừng của vùng chỉ đứng sau Tây Nguyên và chính nó đã cung cấp một phần quan trọng về gỗ và lâm sản hàng hoá cho Đồng bằng sông Hồng, đáp ứng một phần xuất khẩu của nước ta.
Tài nguyên biển:
- Chiều dài bờ biển khoảng hơn 1000 km, biển vùng này khá sâu ở sát bờ, nhiều eo biển, cửa sông, vũng, vịnh thuận lợi cho phát triển kinh tế biển du lịch, giao thông biển, đánh bắt cá, phát triển các hải cảng lớn.
- Ven biển có nhiều đồng muối chất lượng tốt, khả năng khai thác lớn như đồng muối Sa Huỳnh - Quảng Ngãi, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Biển có nhiều đảo và quần đảo; ngoài khơi có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng và là nơi cư ngụ của tàu thuyền, là bình phong chắn gió, cát biển cho ven bờ.
- Vùng biển có nhiều loài cá có giá trị như cá trích, mòi, nhồng (tầng nổi) cá thu (tầng trung), cá mập, mối... (tầng đáy), tạo điều thuận lợi cho phát triển khai thác đánh bắt hải sản.
Dân số
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung là vùng đất trải qua nhiều giai đoạn biến động phức tạp, được hình thành trong lịch sử lâu dài. Đây là vùng sản sinh ra nhiều nhân tài của đất nước, nơi có đóng góp về sức người sức của cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc.
Tổng dân số của vùng 1/4/2011 là 18.994.709 người, chiếm 21,7% dân số cả nước. Tỷ lệ tăng dân số bình quân 1999-2009 là 0,4%. Mật độ dân số trung bình là 196 người/km2 so với mức bình quân cả nước là 259 người/km2. Tỷ lệ dân số thành thị là 24,1%, dân số nông thôn là 75,9%.
Chúc cậu làm bài tốt !
Những khó khăn gây ra cho Nam bộ và Nam Trung bộ
Câu trả lời của bạn
Khó khăn:
Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô là những khó khăn lớn nhất của vùng trong sử dụng tài nguyên của vùng vào phát triển kinh tế
Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII
MÔN ĐỊA LÍ 8 – NH 2017 – 2017
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú? Tài nguyên của vùng biển nước ta tạo điều kiện phát triển những ngành kinh tế nào? Vì sao phải bảo vệ môi trường biển?
Câu 2: Dựa vào Atlat địa lí VN: Xác định những ngọn núi, những con sông lớn ở nước ta chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 3: Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta? Tại sao nói: đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN.
Câu 4: So sánh sự khác nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?
Câu 5: Trình bày đặc điểm chung của khí hậu nước ta? Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại?
Câu 6: Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Câu 7: Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng khí hậu của từng mùa?
Câu 8: Trong mùa gió Đông Bắc, thời tiết và khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có giống nhau không? Vì sao?
Câu 9: Sông ngòi nước ta có những đặc điểm chung nào? Nêu giá trị của sông ngòi? Giải thích vì sao phần lớn sông ngòi nước ta lại nhỏ, ngắn và dốc?
Câu 10: Những nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm? Nêu những biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm nước sông?
II. BÀI TẬP:
Câu 1: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu các loại đất chính ở Việt Nam
Các loại đất | Tỉ lệ (%) |
- Đất feralit đồi núi thấp. - Đất mùn núi cao. - Đất phù sa. | 65,0 11,0 24,0 |
a. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta.
b. Từ đó rút ra nhận xét về tỉ lệ các loại đất ở nước ta?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) theo các tháng trong năm của lưu vực sông Gianh
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa(mm) | 50,7 | 34,9 | 47,2 | 66,0 | 104,7 | 170,0 | 136,1 | 209,5 | 530,1 | 582,0 | 231,0 | 67,9 |
Lưu lượng(m3/s) | 27,7 | 19,3 | 17,5 | 10,7 | 28,7 | 36,7 | 40,6 | 58,4 | 185,0 | 178,0 | 94,1 | 43,7 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông Gianh.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét về chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông Gianh.
Câu 3 : Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét về mùa lũ trên các lưu vực sông ở nước ta và giải thích vì sao?
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Các sông ở Bắc Bộ |
|
|
|
|
| + | + | ++ | + | + |
|
|
Các sông ở Trung Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
| + | + | ++ | + |
Các sông ở Nam Bộ |
|
|
|
|
|
| + | + | ++ | + |
|
|
Ghi chú: ++: tháng lũ lên cao nhất
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Độ che phủ rừng của nước ta qua các năm (đơn vị %)
Năm | 1943 | 1983 | 2005 | 2011 |
Tổng diện tích rừng | 43,3 | 21,8 | 38,5 | 40,9 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2011.
b. Hãy nhận xét sự thay đổi diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2011? Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng?
Câu trả lời của bạn
1
Như chúng ta đã thấy, Việt Nam là nước có lịch sử địa chất kiến tạo rất lâu dài và trải qua nhiều kiến tạo lớn đồng thời nước ta lại nằm tại vị trí tiếp giáp với Địa Trung Hải và Thái Bình Dương nên có thể dễ dàng nhận thấy nước có nguồn tài nguyên khoáng sản rất đa dạng và phong phú.
Trên cả nước có tới hơn 5000 quặng tụ và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau và phần lớn các loại khoáng sản đều có trữ lượng vừa và nhỏ. Nếu tính đến trữ lượng lớn thì phải chỉ đến sắt, than đá, dầu mỏ, apatit, đá vôi,…Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú vì thế nước ta có rất nhiều thuận lợi trong việc khai thác và sử dụng hợp lý chúng để tạo ra nguồn năng lượng và vật liệu xây dựng,…để phục vụ nhu cầu ngày càng cao của con người.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *