Học 247 giới thiệu đến các em bài học: Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vịnh nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới:
Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh thành nào?
Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 8 Bài 23để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 56 SBT Địa lí 8
Bài tập 2 trang 57 SBT Địa lí 8
Bài tập 3 trang 58 SBT Địa lí 8
Bài tập 4 trang 58 SBT Địa lí 8
Bài tập 1 trang 27 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 2 trang 27 Tập bản đồ Địa Lí 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 8 DapAnHay
Vịnh nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới:
Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh thành nào?
Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào:
Nơi hẹp nhất theo chiều tây-đông của nước ta thuộc tỉnh thành nào?
Đặc điểm nào của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên làm cho khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới:
Đặc điểm của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên:
Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng
Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ
Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào:
Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào:
Căn cứ vào hình 24.1 tính khoảng cách (kilomet) từ Hà Nội tới thủ đô các nước Phi-líp –pin, Bru-nây, Xin-ga-pho, Thái Lan?
Từ kinh tuyến phía Tây (102oĐ) tới kinh tuyến phía Đông (117oĐ), nước ta mở rộng bao nhiêu độ kinh tuyến và chênh nhau bao nhiêu phút đồng hồ (cho biết mỗi độ kinh tuyến chênh nhau 4 phút)?
Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam của những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng vào bảo vệ Tổ Quốc nước ta hiện nay?
Dựa vào sơ đồ dưới đây:
Em hãy nêu rõ những yếu tố địa lí ảnh hưởng đến đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam; lấy ví dụ về sự tác động của tự nhiên đến các hoạt động kinh tế - xã hội.
Dựa vào hình 11 dưới đây:
Em hãy:
a) Xác định các điểm cực trên phần đất liền Việt Nam và ghi tên các điểm cực này lên lược đồ.
b) Đo và tính khoảng cách từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam (theo đường chim bay) dài bao nhiêu km?
c) Đo và tính khoảng cách (theo đường chim bay) từ Đông sang Tây, nơi rộng nhất(AB) nơi hẹp nhất (CD) trên phần lãnh thổ đất liền nước ta.
Quan sát hình 24.1. Lược đồ khu vực biển Đông, tr 87 SGK; hình 24.5. Sơ đồ đường cơ sở dung để tính chiều rộng lãnh hải ven bờ lục địa Việt Nam tr 92 SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:
Tên các vịnh biển và tên biển giáp với Việt Nam | Tên các đảo lớn của Việt Nam | Tên các quần đảo của Việt Nam |
|
Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ vị trí địa lí và hình dạng kích thước nước ta có thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
Dựa vào hình 23.2 trong SGK, em hãy:
- Điền tên từng điểm cực trên đất liền của nước ta vào bảng sau:
Điểm cực | Bắc | Nam | Đông | Tây |
Địa danh | .............................. | .............................. | .............................. | .............................. |
Thuộc tỉnh | .............................. | .............................. | .............................. | .............................. |
- Bờ biển nước ta có hình dạng giống chữ gì. Nhận xét đặc điểm nổi bật của hình dạng nước ta về chiều ngang so với chiều dài.
- Có nơi nào trên đất nước ta không chịu ảnh hưởng của biển. Vì sao?
- Ở phía Đông và Đông Nam của nước ta có hai quần đảo lớn nào.
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng nhất.
Bờ biển nước ta chạy dài dọc theo đất nước, lãnh thổ hẹp ngang; lại nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa:
☐ Hầu hết các địa phương đều chịu ảnh hưởng của biển.
☐ Hầu hết các địa phương đều có độ ẩm cao.
☐ Có lượng mưa trung bình khá cao khoảng 1500mm.
☐ Tất cả các ý trên.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Việt Nam có đường biên giới chung trên biển với các nước:Trung Quốc,Phi-lip-pin,In-đô-nê-xi-a,Thái Lan,Cam-pu-chia,Ma-lai-xi-a,Xin-ga-po,Bru-nây
Câu 1. Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào sau đây ? *
1 điểm
A. A - Au và Thái Bình Dương.
B. Á và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
C. Á và Thái Bình Dương.
D. Á - Âu và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Câu 2. Việt Nam có chung biên giới vừa trên đất liền vừa trên biển với quốc gia: *
1 điểm
A. Trung Quốc.
B. Cam-pu-chia.
C. Cả 2 đều sai.
D. cả 2 đều đúng.
Câu 3. Nước ta hiện đang hợp tác một cách tích cực và toàn diện với các nước trong tổ chức : *
1 điểm
A. EEC.
B. ASEAN.
C. OPEC.
D. FIFA.
Câu 4. Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta do Đảng phát động bắt đầu triển khai năm : *
1 điểm
A. 1978.
B. 1986.
C. 1990.
D. 1996.
Câu 5. Lũng Cú, điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh: *
1 điểm
A. Cao Bằng.
B. Lào Cai.
C. Hà Giang.
D. Tuyên Quang.
Câu 6. Đât Mũi, điểm cực Nam phần đất liền của nước ta nằm ở mũi: *
1 điểm
A. Cà Ná.
B. Cà Mau.
C. Sơn Trà.
D. Mũi Kê Gà.
Câu 7. Từ Bắc vào Nam, phần đất liền lãnh thổ nước ta kéo dài gần: *
1 điểm
A. 15 vĩ độ.
B. 18 vĩ độ.
C. 20 vĩ độ.
D. 25 vĩ độ.
Câu 8. Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ tuyến: *
1 điểm
A. 8°23' B - 23°30' B.
C. 8°30' B - 23°23' N.
B. 8°30' N - 23°23' N.
D. 8°34' B - 23°23' B.
Câu 9. Sín Thầu (102° 10’ Đ), điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh *
1 điểm
A. Điện Biên.
B. Sơn La.
C. Kiên Giang.
D. Nghê An.
Câu 10. Vạn Thạnh (109°24' Đ) điếm cực Đông phẩn đất liền nước ta thuộc tính: *
1 điểm
A. Quảng Ninh.
B. Khánh Hòa.
C. Phú Yên.
D. Bình Định.
Câu 11. Theo giờ GMT, Việt Nam nằm trọn trong múi giờ: *
1 điểm
A.Thứ năm.
B. Thứ sáu.
C. Thứ bảy.
D. Thứ tám.
Câu 12. Đảo lớn nhất nước ta là: *
1 điểm
A. Côn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu).
B. Phú Quốc (Kiên Giang).
C. Cái Bầu (Quảng Ninh).
D. Phú Quý (Bình Thuận).
Câu 13. Cảnh quan nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới? *
1 điểm
A. Cố đô Huế.
B. Vịnh Hạ Long.
C. Phong Nha - Kẻ Bàng.
D. Vịnh Hạ Long và Phong Nha - Kẻ Bàng.
Câu 14. Từ kinh tuyến phía Tây (102° Đ) tới kinh tuyến phía Đông (116 độ Đ) kể cả hải đảo của nước ta chênh nhau bao nhiêu phút đồng hồ ? (mỗi độ kinh tuyén chênh nhau 4 phút). *
1 điểm
A. 36 phút.
B. 46 phút.
C. 56 phút.
D. 66 phút.
C âu 15. Hai quần đảo lớn nhất nước ta là Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào sau đây ? *
1 điểm
A. Hoàng Sa thuộc Khánh Hòa
B. Trường Sa thuộc Đà Nằng.
C. Cả 2 đều đúng.
D. Cả 2 đều sai.
Câu 16. Diện tích phần đất liền nước ta là :
1 điểm
A. 360.991 km2
B. 339.091 km2.
C. 303.961 km2
D. 329.247 km2.
Câu 17. Tại sao nói Biển Đông là một ổ bão ? *
1 điểm
A. Biển Đông là một biển nóng, là nơi giao tranh của các hướng gió, các khối khí.
B. Biến Đổng có nhiều bảo về mùa xuân.
C. Biển Đông là nơi lui tới của các frông và hội tụ nhiệt đới.
D. Hai câu (A + C) đúng.
Câu 18. Các nước Đông Nam Á có phần biển chung với Việt Nam là: *
1 điểm
A. Trung Quốc, Phi-lip-pin, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Bru- |nây, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.
B. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Mi- an-ma,, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
C. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây,, Phi-lip-pin, Trung Quốc.
D. Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Hai Nam, Phi- lip-pin, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a.
Câu 19. Vùng biển Việt Nam đã đem đến cho nhân dân ta thuận lợi và khó khăn nào? *
1 điểm
A. Điều hòa khí hậu, nguồn lợi của biển phong phú về kinh tế, quốc phòng, khoa học, nhưng có nhiều thiên tai gió bão.
B. Biển điều hòa khí hậu và cung cấp hải sản.
C. Biển là nguồn đánh bắt hải sản, là nơi khai thác dầu khí, nhưng thường gây ra bẵo tố tai hại.
D. Biển điều hòa khí hậu cho đất liền, nhưng cũng gây ra bão tố dữ dộỉ.
Câu 20. Vùng sản xuất muối biển nổi tiêng ở nước ta là: *
1 điểm
A. Cà Mau.
B. Cà Ná.
C. Bà Nà.
D. Ba Lạt
Câu trả lời của bạn
1A
2D
3B
4B
5C
6B
7A
8D
9A
10D
11C
12B
13B
14C
15D
16D
17D
18 không có đáp án
19A
20A
1a
2d
3b
4b
5c
6b
7a
8d
9a
10b
11c
12b
13d
14c
15d
16Đáp án là 327.480 km² nha bạn
17d
18Nếu là ĐNÁ thì đáp án là Phi-lip-pin, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan
19c
20b
1a
2d
3b
4b
5c
6b
7a
8d
9a
10b
11c
12b
13d
14c
15d
16 chưa có số cính xác
17d
18ở ĐNA k,o có TQ
19c
20b
dai wa ban oi
1.Xác định trên lược đồ vị trí lãnh thổ VN, các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của VN
2.Xác định trên lược đồ vùng biển thuộc chủ quyền VN, 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Câu trả lời của bạn
như trên
Mình mới chỉ làm dc câu 1
Vị trí địa lí
- Nước Việt Nam nằm ở phía rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Trên đất liền:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc.
+ Phía Tây giáp Lào và Campuchia.
+ Phía Đông và phía Nam giáp biển Đông.
- Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Thái Lan.
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Phần đất liền:
● Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
● Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
● Điểm cực Tây ở kinh độ 102o09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
● Điểm cực Đông nằm ở kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài với khoảng vĩ độ 6o50’B và từ khoảng kinh độ 101o Đ đến 117o20’Đ tại Biển Đông.
- Kinh tuyến 105o Đ chạy qua lãnh thổ nước ta nên đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.
b)Phạm vi lãnh thổ
Bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
- Vùng đất : gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331 212 km2.
- Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế có diện tích khoảng 1 triêu km2 và thềm lục địa.
- Vùng trời Việt Nam là không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
Việt Nam giáp với lục địa và đại dương nào
Câu trả lời của bạn
tiếp giáp với biển Thái Bình Dương ở phía Đông
Tiếp giáp với biển Thái Bình Dương ở phía Đong
Châu Á - Thái Bình Dương
Câu trả lời của bạn
như trên
đúng rồi như các bạn nhé
23°22'59"B (Lũng Cú, Hà Giang)
Giải thích vì sao nước ta có nguồn lợi thủy và hải sản phong phú ?
Câu trả lời của bạn
Vùng ven biển nước ta thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam
Vùng ven biển nước ta thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam
câu trả lời của mk nè:
- Tài nguyên khoáng sản :
+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị nhất là dầu khí (dẫn chứng)
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn ti tan, là nguồn nguyên liệu quý cho
công nghiệp.
+ Vùng ven biển nước ta thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam
Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng lại ít sông nhỏ đổ ra biển.
+ Ven biển Nha Trang còn có cát thủy tinh là nguyên liệu quý cho sản xuất thuỷ
tinh, pha lê.
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần
loài. Cho năng suất sinh học cao, nhất là ven bờ.
+ Trong biển Đông có trên 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, khoảng vài chục loài
mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.
+ Ven các đảo nhất là 2 quần đảo lớn ( Hoàng Sa và Trường Sa) còn có nguồn
tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.
Câu trả lời của bạn
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến có hoạt động của các hoàn lưu gió mùa
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến có hoạt động của các hoàn lưu gió mùa
Những thông tin như:
+ Các tháng có nhiệt độ hơn 18 độ C
+ Mùa khô là mua đặc trưng
+ Mưa nhiều vào mùa mưa, ít vào mùa khô, lương mưa trung bình năm giao động từ 1000-1500mmm
Nêu vị trí, giới hạn, đặc điểm hình dạng lãnh thổ Việt Nam? Vị trí địa lí có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay?
Câu trả lời của bạn
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ.
a. Đất liền: diện tích 331.212 km2
- Lãnh thổ Việt Nam nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và Đông.
- Tiếp giáp:
+ Điểm cực Bắc : vĩ độ 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,
+ Điểm cực Nam : vĩ độ 80 34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây : kinh độ 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông : kinh độ 1090 24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Nằm trong khu vực múi giờ số 7.
- Nằm hoàn toàn trong khu vực nhiệt đới.
b. Phần biển:
- Diện tích trên 1 triệu km2 trên biển Đông.
- Có 2 quần đảo lớn là: Hoàng Sa và Trường Sa.
a. Phần đất liền.
- Kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650km, tương đương 150 vĩ tuyến.
- Nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình.
- Có đường bờ biển cong hình chữ S, kéo dài 3260km từ Móng Cái đến Hà Tiên.
- Biên giới trên với bộ với 3 nước Trung Quốc, Lào, Campuchia kéo dài 4500km.
b. Phần biển Đông mở rộng về phía Đông và Đông Nam.
- Có hai quần đảo lớn là
+ Quần đảo Trường Sa – huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
+ Quần đảo Hoàng Sa (TP.Đà Nẵng)
- Biển Đông có vai trò quan trọng cả về phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
ở BÁN CẦU bẮC và bắn cầu Nam
Đất liền: diện tích 331.212 km2
- Lãnh thổ Việt Nam nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và Đông.
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Ví dụ:
- Tính nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Tính nhiệt đới: nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại lượng nhiệt lớn, TB trên 20độ C.
+ Tính ẩm: biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn (độ ẩm >80%, lượng mưa từ 1500 -2000 mm).
+ Gió mùa: trong khu vực gió Tín Phong và gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có hai mùa rõ rệt: gió mùa mùa hạ hướng Tây Nam nóng ẩm mưa nhiều, gió mùa mùa đông lạnh, khô, hướng Đông Bắc.
- Vị trí địa lí kết hợp hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây, theo độ cao, theo mùa.
+ Thiên nhiên phân hóa Bắc Nam với ranh giới là dãy Bạch Mã: miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; miền Nam có mùa mưa –khô sâu sắc, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
+ Đông – Tây: đầu mùa hạ khi Tây Nguyên và Nam Bộ bước vào mùa mưa thì đồng bằng ven biển miền Trung chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng.
+ Vùng núi nước ta thiên nhiên phân hóa thành 3 đai: đai nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.
- Nước ta chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán...).
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/cau-3-muc-1-bai-hoc-23-trang-84-sgk-dia-li-8-c91a12626.html#ixzz6IEBZ68zw
Nêu vị trí địa lý hình dạng lãnh thổ của Việt Nam? Với vị trí như vậy Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn j cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay?
Trả lời:
- Hệ toạ độ địa lí phần đất liền nước ta: điểm cực Bắc là 23°23B, 105°20Đ; điểm cực Nam là 8°34B, 104°40Đ; điểm cực Tây là 22°22B, 102°10 Đ, điểm cực Đông là 12°40 B, 109°24Đ.
-Có đường bờ biển hình chứ S - Diện tích đất liền nước ta là 329.247 km2.
- Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2.
- Về mặt tự nhiên: nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, có vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo, là nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện.
– Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
– Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán. cháy rừng, sóng biển,…) và chống giặc ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời Tổ quốc,…).
Câu trả lời của bạn
Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng.Là cầu nối giữa ĐNÁ và châu đại dương
Biển đông có vị tí quan trọng
Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, cả trong lịch sử, hiện tại và tương lai. Không chỉ cung cấp nguồn thức ăn cho cư dân ven bờ từ hàng nghìn năm nay, Biển Đông còn tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế và là cửa ngõ để Việt Nam có quan hệ trực tiếp với các vùng miền của đất nước, giao thương với thị trường khu vực và quốc tế, là nơi trao đổi và hội nhập của nhiều nền văn hoá
.
Hãy nêu ý nghĩa lớn lao của biển Việt Nam ?
Câu trả lời của bạn
là đại diện cho nước ta.Cung cấp thủy hải sản
Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc nước ta hiện nay?
Câu trả lời của bạn
Khó khăn:
Thuận lợi:
Khó khăn:
Câu trả lời của bạn
Đăng ký ngay! Tải app VietJack! Giải thích: Điển cực Bắc của nước ta có tọa độ 23 độ 23'B và 105 độ 20'Đ thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang (trang 84 SGK Địa lí 8).
hà giang
Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Namcó thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay?
Câu trả lời của bạn
Thuận lợi:
Khó khăn:
Thuận lợi:
Khó khăn:
Thuận lợi:
a. Thuận lợi:
b. Khó khăn
Trình bày đặc điểm lãnh thổ nước ta? Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải nước ta?
Câu trả lời của bạn
ác động đến tự nhiên:
+ Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam (ranh giới là dãy Bạch Mã) và Đông - Tây.
+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, các khối khí qua biển tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta.
- Đối với giao thông vận tải:
+ Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải theo chiều Bắc -Nam (đường bộ, đường biển, đường hàng không... ).
+ Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại, khó khăn, nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nằm sát biển. Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai. Đặc biệt là tuyến giao thông bắc - nam thường bị bão, lụt, nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông.
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/cau-1-muc-2-bai-hoc-23-trang-85-sgk-dia-li-8-c91a12628.html#ixzz6Mi6zGXJW
Ảnh hưởng đến điều kiện tự nhiên
b. Ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ tới thiên nhiên và giao thông vận tải:
Hãy cho biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới?
Câu trả lời của bạn
Vị trí địa lý: Việt Nam là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương, khu vực Đông Nam Á, ven biển Thái Bình Dương. ... Trên bản đồ, dải đất liền Việt Nam mang hình chữ S, kéo dài từ vĩ độ 23o23' Bắc đến 8o27' Bắc, dài 1.650 km theo hướng bắc nam, phần rộng nhất trên đất liền khoảng 500 km; nơi hẹp nhất gần 50 km.
Việt Nam là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương, khu vực Đông Nam Á, ven biển Thái Bình Dương. ... Trên bản đồ, dải đất liền Việt Nam mang hình chữ S, kéo dài từ vĩ độ 23o23' Bắc đến 8o27' Bắc, dài 1.650 km theo hướng bắc nam, phần rộng nhất trên đất liền khoảng 500 km; nơi hẹp nhất gần 50 km
Việt Nam là một quốc gia nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương,nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á
Câu trả lời của bạn
– Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương tiếp giáp Biển Đông gần trung tâm ĐNÁ, trên các đường hàng hải, đường bộ và đường hàng không quốc tế.
– Việt Nam nằm trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương, khu vực có hoạt động kinh tế sôi động nhất thế giới.
2. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ Việt Nam gồm 3 bộ phận :
– Phần đất liền : Có diện tích 331.212 km2 (2006- số liệu của TCTK). Hệ toạ độ : 8º34’B – 23º23’B và 102º10’Đ – 109º24’Đ. Tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, Lào và Cam-pu-chia ở phía tây, phía đông và nam giáp Biển Đông và vịnh Thái Lan, nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7.
– Phần biển : Có diện tích trên 1 triệu km2 gồm 5 bộ phận : nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế. Nếu kể cả biển, lãnh thổ nước ta kéo dài xuống tận vĩ tuyến 6º50’B và ra tận kinh tuyến 117º20’Đ.
– Vùng trời : Là khoảng không gian vô tận bao phủ lên trên lãnh thổ.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
a. Ý nghĩa tự nhiên
+ Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
+ Vị trí địa lý nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai
b. Ý nghĩa kinh tế – xã hội và quốc phòng
+ Về kinh tế : Vị trí địa lý rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế.
+ Về văn hoá – xã hội: vị trí địa lý tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
+ Về an ninh, quốc phòng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
a. Phần đất liền.
- Kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650km, tương đương 150 vĩ tuyến.
- Nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình.
- Có đường bờ biển cong hình chữ S, kéo dài 3260km từ Móng Cái đến Hà Tiên.
- Biên giới trên với bộ với 3 nước Trung Quốc, Lào, Campuchia kéo dài 4500km.
b. Phần biển Đông mở rộng về phía Đông và Đông Nam.
- Có hai quần đảo lớn là
+ Quần đảo Trường Sa – huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
+ Quần đảo Hoàng Sa (TP.Đà Nẵng)
- Biển Đông có vai trò quan trọng cả về phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.
- Kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650km, tương đương 150 vĩ tuyến. - Nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình. - Có đường bờ biển cong hình chữ S, kéo dài 3260km từ Móng Cái đến Hà Tiên. - Biên giới trên với bộ với 3 nước Trung Quốc, Lào, Campuchia kéo dài 4500km.
Phần đất liền.
- Kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650km, tương đương 150 vĩ tuyến.
- Nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình.
- Có đường bờ biển cong hình chữ S, kéo dài 3260km từ Móng Cái đến Hà Tiên.
- Biên giới trên với bộ với 3 nước Trung Quốc, Lào, Campuchia kéo dài 4500km.
Câu trả lời của bạn
– Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương tiếp giáp Biển Đông gần trung tâm ĐNÁ, trên các đường hàng hải, đường bộ và đường hàng không quốc tế.
– Việt Nam nằm trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương, khu vực có hoạt động kinh tế sôi động nhất thế giới.
2. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ Việt Nam gồm 3 bộ phận :
– Phần đất liền : Có diện tích 331.212 km2 (2006- số liệu của TCTK). Hệ toạ độ : 8º34’B – 23º23’B và 102º10’Đ – 109º24’Đ. Tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, Lào và Cam-pu-chia ở phía tây, phía đông và nam giáp Biển Đông và vịnh Thái Lan, nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7.
– Phần biển : Có diện tích trên 1 triệu km2 gồm 5 bộ phận : nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế. Nếu kể cả biển, lãnh thổ nước ta kéo dài xuống tận vĩ tuyến 6º50’B và ra tận kinh tuyến 117º20’Đ.
– Vùng trời : Là khoảng không gian vô tận bao phủ lên trên lãnh thổ.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
a. Ý nghĩa tự nhiên
+ Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
+ Vị trí địa lý nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai
b. Ý nghĩa kinh tế – xã hội và quốc phòng
+ Về kinh tế : Vị trí địa lý rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế.
+ Về văn hoá – xã hội: vị trí địa lý tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
+ Về an ninh, quốc phòng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta:
* Vị trí địa lí:
- Nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương.
- Hệ tọa độ trên đất liền:
+ Cực Bắc: 23°23'B, tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
+ Cự Nam: 8°34'B, tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
+ Cực Tây: 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
+ Cực Đông: 109°24'Đ tại Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
- Tọa độ địa lí trên biển: Phía Đông 117°20’Đ, phía Nam 6°50'B và phía Tây 101°Đ.
* Phạm vi lãnh thổ:
- Vùng đất
+ Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, diện tích 331.212 km² (2006).
+ Biên giới trên đất liền dài hơn 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi: Phía Bắc giáp Trung Quốc (dài hơn 1400km); phía Tây giáp Lào (gần 2100km); phía Tây Nam giáp Campuchia (hơn 1100km).
- Đường bờ biển dài 3260km chạy theo hình chữ S từ thị xã Móng Cái (Quảng Ninh) đến thị xã Hà Tiên (Kiên Giang). Có 28/63 tỉnh và thành phố giáp với biển.
- Vùng biển
+ Diện tích khoảng 1 triệu km².
+ Theo Công ước quốc tế về Luật biển, vùng biển Việt Nam gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
+ Hệ thống đảo và quần đảo: Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và hai quần đảo xa bờ là quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa.
- Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm trên lãnh thổ Việt Nam. Trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo.
Diện tích trên 1 triệu km2 trên biển Đông. - Có 2 quần đảo lớn là: Hoàng Sa và Trường Sa
Diện tích trên 1 triệu km2 trên biển Đông. - Có 2 quần đảo lớn là: Hoàng Sa và Trường Sa
câu 1:Đặc điểm vị trí,giới hạn,lãnh thổ VN
câu 2:Chúng minh đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN
câu 3:Phân tích anh hưởng của khí hậu đến địa hình và sông ngòi VN
câu 4:Nêu đặc điểm chung của tự nhiên VN và cho biết đặc điềm nào mang tính chất nền tảng
câu 5:Gọi tên các miền tụ nhiên của nước ta và nêu đặc điểm veefvij trí giới hạn của tùng miền
câu 6:Tính nhiệt độ trung bình tháng và lượng mua trung bình tháng
câu 7:Tính độ dài của 1 lát cắt
Câu trả lời của bạn
Câu 1,
Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc (hình chữ S) theo nhiều hướng và dài trên 3260km đã góp phần làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động. Cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta.
-Đối với giao thông vận tải, hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ, đường biển, đường hàng không… Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại, khó khăn, nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài. hẹp ngang, nằm sát biển. Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai. Đặc biệt là tuyến giao thông Bắc – Nam thường bị bão, lụt, nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông.
Câu 2
Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
Trên phần đất liền, đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85%. Núi cao trên 2000 m chỉ chiếm 1%, cao nhất là Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m.
Đồi núi nước ta tạo thành một cánh cung lớn hướng ra Biển Đông, chạy dài 1400 km, từ miền Tây Bắc tới miền Đông Nam Bộ. Nhiều vùng núi lan ra sát biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các quần đảo như vùng biển Hạ Long (Quảng Ninh) trong vịnh Bắc Bộ.
Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung nước ta.
Câu 3:
ảnh hưởng đến địa hình:
- khí hậu nhiệt đớ gió mùa nóng ẩm làm cho đất đá bị phong hóa mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hóa dày, vụn bờ.
- lượng mưa lớn tập trung theo mùa làm cho đất dễ bị xói mòn, xâm thực địa hình, nước mưa hòa tan với đá vôi tạo nên dạng địa hình Kaxt độc đáo.
ảnh hưởng đến sông ngòi:
- lượng mưa lớn hình thành nhiều sông ngòi, sông ngòi nhiều nước.
- mưa nhiiều nhưng theo mùa làm cho chế độ dòng chảy cúng phân mùa. sông có một mùa nước đầy vào thời kì mưa nhiều, một mùa nước cạn vào thời kì mưa ít.
- mưa lớn tập trung theo mùa làm cho địa hình dễ bị xói mòn nhưng sông ngòi lại mang nhiều phù sa.
Trình bày đặc điểm lãnh thổ Việt Nam ?
Câu trả lời của bạn
* Phần đất liền:
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam (1650 km), bề ngang phần đất liền hẹp (chưa đầy 50km).
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260km.
- Đường biên giới trên đất liền dài trên 4600 km.
* Phần biển:
- Biển nước ta mở rộng về phía Đông có nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển.
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *