Bài học này giúp các em tìm hiểu về khu vực Đông Nam Á, xác định trên lược đồ khu vực Đông Nam Á. Tìm hiểu về kinh tế, dân cư xã hội và tình hình phát triển của Đông Nam Á. Mời các em cùng tìm hiểu bài học này: Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?
Qua bài học này các em cần nắm được nội dung bài học như sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đông Nam Á gồm mấy bộ phận:
Phần đất liền Đông Nam Á có tên là:
Đông Nam Á là cầu nối của hai đại dương nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Đông Nam Á - Đất liền và hải đảođể giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 50 SGK Địa lý 8
Bài tập 2 trang 50 SGK Địa lý 8
Bài tập 3 trang 50 SGK Địa lý 8
Bài tập 4 trang 50 SGK Địa lý 8
Bài tập 1 trang 38 SBT Địa lí 8
Bài tập 2 trang 40 SBT Địa lí 8
Bài tập 3 trang 40 SBT Địa lí 8
Bài tập 4 trang 41 SBT Địa lí 8
Bài tập 1 trang 17 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 2 trang 17 Tập bản đồ Địa Lí 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 8 DapAnHay
Đông Nam Á gồm mấy bộ phận:
Phần đất liền Đông Nam Á có tên là:
Đông Nam Á là cầu nối của hai đại dương nào?
Đông Nam Á là cầu nối của hai châu lục nào
Các dải núi ở bán đảo Trung Ấn có hướng chủ yếu là:
Phần hải đảo của Đông Nam Á chịu những thiên tai nào:
Đông Nam Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào?
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho các nước Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á:
Đông Nam Á chịu thiên tai nào:
Cảnh quan chủ yếu của Đông Nam Á:
Quan sát hình 14.1 (SGK trang 48), trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này.
Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?
Quan sát hình 14.1 (SGK trang 48) và hình 15.1 (SGK trang 52), cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua, cửa sông thuộc địa phận nước nào, đổ vào biển nào? Vì sao chế độ nước sông Mê Công thay đổi theo mùa?
Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích lớn ở Đông Nam Á?
Dựa vào hình 7 dưới đây và với vốn hiểu biết, em hãy:
a) Ghi các địa danh sau đây vào đúng vị trí trên lược đồ:
b) Cho biết các điểm cực Bắc (B), Nam (N), Đông (Đ), Tây (T) của khu vực Đông Nam Á thuộc nước nào.
c) Cho biết Đông Nam Á là cầu nối giữa hai đại dương và hai châu lục nào?
Quan sát hình 14.1. Lược đồ địa hình và hướng gió ở Đông Nam Á, tr 48 SGK:
a, Hãy mô tả địa hình Đông Nam Á theo gợi ý cụ thể dưới đây:
Địa hình Đông Nam Á chủ yếu là (núi và cao nguyên hay đồng bằng...).
b, Kết hợp với vốn hiểu biết, hãy nêu tên các loại cây trồng được trồng trên các đồng bằng phù sa màu mỡ của Đông Nam Á.
Quan sát hình 14.2. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tr 49 SGK, nêu nhận xét về khí hậu của Pa-đăng và Y-an-gun theo gợi ý cụ thể dưới đây:
a, Tại Pa-đăng
- Nhiệt độ:
- Lượng mưa:
- Như vậy Pa-đăng thuộc kiểu khí hậu:
b, Tại Y-an-gun
- Nhiệt độ:
- Lượng mưa:
- Như vậy Y-an-gun thuộc kiểu khí hậu:
Quan sát hinh 3.1. Lược đồ các đới cảnh quan của tự nhiên châu Á, tr 11 SGK và vốn hiểu biết, em hãy:
a) Hoàn thành sơ đồ dưới đây
b) Cho biết cảnh quan nào phát triển trên phần lớn diện tích khu vực Đông Nam Á? Vì sao?
Dựa vào lược đồ trên, em hãy xác định vị trí, giới hạn của khu vực Đông Nam Á.
Dựa vào lược đồ trên và các hình 1.2, 14.1 và nội dung SGK, em hãy điền nội dung vào bảng sau sao cho đúng:
Đặc điểm tự nhiên | ||||
Địa hình | Khí hậu | Sông ngòi | Cảnh quan | |
Bán đảo Trung Ấn | ...................... ...................... ...................... ...................... | ...................... ...................... ...................... ...................... | ...................... ...................... ...................... ...................... | ...................... ...................... ...................... ...................... |
Quần Đảo Mã Lai | ...................... ...................... ...................... ...................... | ...................... ...................... ...................... ...................... | ...................... ...................... ...................... ...................... | ...................... ...................... ...................... ...................... |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
vì sao nói đông nam á có nền văn hóa gần gũi nhau ? sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của đông nam á tạo thuận lợi,khó khăn gì cho sự hợp tác của các nước?
Câu trả lời của bạn
- Tương đồng:
+ Cùng nằm trong môi trường nhiệt đới gió mùa.
+ Cùng có nền văn minh lúa nước, cùng có lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Cùng có sự đa dạng về văn hóa trong khu vực.
+ Có các tôn giáo lớn.
⇒ Tạo thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển của các nước trong khu vực.
Chúc cậu học vv ^^
Khó khăn: gặp những thách thức lớn như sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tê - xã hội, sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ
Câu 1 : Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á ? Vì sao rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích lớn ở Đông Nam Á ? Câu 2 : Nêu đặc điểm vị trí , hình dạng lãnh thổ Việt Nam ? Giải thích những thuận lợi khó khăn của chúng đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ? Câu 3 : Trình bày đặc điểm tự nhiên của lãnh thổ nước ta ? Câu 4 : Trình bày các giai đoạn phát triển tự nhiên của Việt Nam ? Phân tích ý nghĩa của gia đình Tân Kiến Tạo ? Câu 5 : Chứng minh rằng tài nguyên biển nước ta phong phú , đa dạng ? Nêu vấn đề biển nước ta hôm nay Câu 6 : Nêu đặc điểm khoáng sản Việt Nam ? Phân tích nguyên nhân làm tài nguyên khoáng sản nước ta cạn kiệt Câu 7 : Vẽ biểu đồ . nhận xét ?
Câu trả lời của bạn
1.a) Địa hình
Các dải núi của bán đảo Trung Ấn là những dải núi nối tiếp dãy Hi-ma-lay-a chạy dài theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, bao quanh những khối cao nguyên thấp. Các thung lũng sông cắt xẻ sâu làm cho địa hình của khu vực bị chia cắt mạnh. Đồng bằng phù sa tập trung ờ ven biển và hạ lưu các sông.
Phần hải đảo là nơi thường xảy ra động đất, núi lửa do nằm trong khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất. Vùng đất liền và thềm lục địa của khu vực chứa nhiều tài nguyên quan trọng như quặng thiếc, kẽm, đổng, than đá, khí đốt, dầu mỏ...
b) Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan
Gió mùa mùa hạ của khu vực Đông Nam Á xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo hướng đông nam. vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực. Gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xi-bia thổi vé vùng áp thấp Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh. Nhờ có gió mùa nên khí hậu Đóng Nam Á không bị khô hạn như những vùng cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á. Song khu vực này lại bị ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới hình thành từ các áp thấp trên biển. thường gây nhiều thiệt hại về người và của.
Các sông ở đảo thường ngắn và có chế độ nước điều hòa.
Các đồng bằng châu thổ có đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho việc trồng lúa nước, do đó dân cư tập trung đông đúc, làng mạc trù phú.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới ẩm thường xanh phát triển trên phần lớn diện tích của Đông Nam Á. Chỉ có một số nơi trên bán đảo Trung Ấn lượng mưa dưới l000 mm/năm, có rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa và xa van cây bụi.
Tại sao dân số lại được coi là vấn đề chung của các nước trong khu vực Đông Nam Á
Câu trả lời của bạn
Các nước Đông Nam Á có nền kinh tế vững chắc và những ngành nghề đa dạng vì thế mà học cần sinh đẻ nhiêu để có nhân lực, nhân công, không phải nhập khẩu nhân công. Đồng thời, với chính sách lạc hậu về đời sống, khu vực Đông Nam Á đang là khu vực có số dân đông thứ 2 châu Á, bởi thực hiện kế hoạch hóa gia đình chưa triệt để, một số biện pháp khuyến khích sinh đẻ khác. Nhưng với sự gia tăng dân số thế này, thuận lợi chẳng thấy đâu mà khó khăn càng nhiều bởi lẽ cần có thời gian, tiền bạc, công lí để giải quyết các vấn đề về đất đai, nhà ở, thị trường, kinh tế, giao thông, phúc lợi xã hội,...Nên, đây là một tin "hot"- một vấn đề quan trọng của các nước trong khu vực Đông Nam Á.
giúp mik trả lời các câu sau nha
1) giới hạn khu vực đông nam á
2) ở đông nam á khi hậu nhiệt đới có ở các quốc gia nào
3) nêu tên 2 vịnh lớn nhất của biển đông
4) giai đoạn cổ kiến tạo của phát triển tự nhiên VN diễn ra trong các đại nào
5) sự thống nhất và toán vẹn lãnh thỏ của VN được thể hiện ở chỗ nào
6) nêu tên 2 quần đảo lớn nhất ở biển Vn
Câu trả lời của bạn
1) Phần đất liền của Đông Nam Á mang tên bán đảo Trung Ấn vì nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ. Phần hải đảo có tên chung là quần đảo Mã Lai với trên một vạn đảo lớn nhỏ. Ca-li-man-tan là đảo lớn nhất trong khu vực và lớn thứ ba trên thế giới. Xu-ma-tơ-ra, Gia-va, Xu-la-vê-di, Lu-xôn cũng là những đảo lớn. Ngoài ra còn nhiều biển xen kẽ các đảo. Vị trí cầu nối của khu vực ngày càng trở nên quan trọng hơn khi các nước trong vùng châu Á - Thái Bình Dương phát triển mạnh mẽ và có nhiều nước trên thế giới đến khu vực để đầu tư phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa. 2) Việt Nam và Thái Lan 3) Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan 4) CổKiến Tạo và Tân Kiến tạo ( Cổ sinh và trung sinh) 6) Hoàng Sa và Trường Sa
1/ trình bày đặc điểm dân cư đông nam á.giải thích sự phân bố dân cư đó
2/ chứng minh biển việt nam có tài nguyên phong phú
Câu trả lời của bạn
- Là khu vực đông dân (536 triệu người, 2002).
- Gia tăng dân số khá nhanh. Cơ cấu dân số trẻ.
- Nhiều chủng tộc cùng chung sống, ngôn ngữ phổ biến là tiếng Anh, Hoa và Mã Lai.
-> Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, giao lưu hợp tác dễ dàng.
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ và vùng ven biển
- Là khu vực đông dân (536 triệu người, 2002).
- Gia tăng dân số khá nhanh. Cơ cấu dân số trẻ.
- Nhiều chủng tộc cùng chung sống, ngôn ngữ phổ biến là tiếng Anh, Hoa và Mã Lai.
-> Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, giao lưu hợp tác dễ dàng.
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ và vùng ven biển.
Câu 1:
Đông Nam Á có số dân đông, dân số tăng khá nhanh, , sự phân bố dân cư gắn liên fvới với đặc điểm kinh tế nông nghiệp với ngành chính là trồng trọt, trong đó trồng lúa nước chiếm vị trí hàng đầu.
Có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc.
Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?
+ Thuận lợi:
Dân đông, kết cấu dân số trẻ ( nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn.
Phát triển Sx lương thưc (trồng lúa gạo)
Đa dạng về văn hoá(thu hút khách du lịch.
+Khó khăn:
- Ngôn ngữ khác nhau( giao tiếp khó khăn, có sự khác biệt giữa miền núi , cao nguyên vơi đồng bằng( sự chênh lệch về phát triển kinh tế ).
Dân cư tập trung đông ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á vì đây là khu vực khí hậu gió mùa thuận lợi cho sản xuất nhát là trồng lúa nước nuôi sống nhiều người. Các khu vực này có các đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi cho trông cây lúa nước đòi hỏi cần nhiều nhân lực.
C1) cho biết ĐNA phát triển mạnh những ngành công nghiệp nào ? các ngành công nghiệp DNA thường phân bố ở đâu ? vì sao ?
C2 Vùng biển VN có đặc điểm gì ? Nếu vì trỉ , diện tích giới hạn địa điểm tự nhiên ? cho biết các nguồn tài nguyên của biển VN là cơ sở phát triển cho những ngành kinh tế nào ?
C3 ) Nếu vị trí lãnh thổ VN . chứng minh nước ta có nguyên tài nguyên khonang sản phong phú . Vì sao tại sao chúng ta cần thực hiện nghiêm túc luật khoáng sản VN
C4) Nêu ý nghĩa giai đoạn tân kiến tạo và sự phát triển lãnh thổ nước ta ?
C5) Nêu đặc điểm các khu vực địa hình nước ta ?
Câu trả lời của bạn
1. Đông Nam Á phát triển chủ yếu các ngành công nghiệp như luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, dầu lọc, thực phẩm
- Phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển hoặc các đồng bằng châu thổ
Chúc cậu học vv ^^
2. vùng biển Việt Nam có :
-diện tích rộng 1 triệu km2 có vùng nội thủy là vùng nước gần bờ giới hạn bởi đường cơ sở.
-Vùng lãnh hải cách đường cơ sở 12 hải lí(1hải lý=1852m,ranh giới bên ngoài của vùng này là ranh giới quốc gia trên biển)
-Vùng tiếp giáp lãnh hải cách đường cơ sở 12 hải lý
Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa cách đường cơ sở 200 hải lý
*VIỆT NAM CÓ CHUNG ĐƯỜNG BỜ BIỂN VỚI CÁC NƯỚC:Phi-li-pin,Cam-pu-chia,ma-lai-xi-a,đông-ti-m0,in-đô-nê-xi-a,Bru-nây,Thái Lan,Trung Quốc
đặc điểm tự nhiên : nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
>+ Nhiệt độ trung bình năm : trên 23độC
+ Độ muối trung bình : 30 – 33 phần nghìn
+ Sóng biển : mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bưacs, yếu vào thời kì gió mùa Tây Nam
+ Thủy triều : có sự phân hóa theo khu vực từ Móng Cái đến Hà Tiên
+ Hải lưu : chảy thành vòng tương đối kín, mùa đông chảy theo hướng ngược chiều kim đồng hồ (hướng Đông Bắc-Tây Nam), mùa hè thuận chiều kim đồng hồ (hướng Đông Nam-Tây Bắc).</
Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
>– Tài nguyên khoáng sản
+ Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), hai bể dầu lớn nhất hiện nay là Nam Trung Sơn và Cửu Long; các bể Thổ Chu – Mã Lai và Sông Hồng nhỏ hơn nhưng cũng có trữ lượng đáng kể, ngoài ra còn nhiều vùng có thể chứa dầu, khí đang được thăm dò
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguyên liệu quí cho các ngành công nghiệp
+ Vùng ven biển còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ (sản lượng muối 800.000 tấn /năm), nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển
+ Ngoài ra còn các loại : thiếc, thạch anh, nhôm, sắt, mangan, đồng, điricon và các loại đất hiếm…</
>– Tài nguyên hải sả
+ Sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Trong Biển Đông có tới trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy khác
+ Ven các đảo, nhất là tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quí giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác
Cảnh quan thiên nhiên vùng biển nhiệt đới đã và đang được khai thác phục vụ cho các mục địch phát triển Kinh tế khác nhau |
Chúc cậu học vv ^^
4.- Nâng cao địa hình, làm cho núi non, sông ngòi trẻ lại.
- Xuất hiện các cao nguyên ba dan núi lửa.
- Sụt lún tại các vùng đồng bằng phù sa trẻ.
- Mở rộng Biển Đông.
- Góp phần hình thành các khoáng sản: dầu khí, bôxít, than bùn...
Chúc cậu học vv ^^
5 . địa hình nước ta chia làm 2 khu vực : khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng , <b>Địa hình bờ biển và thềm lục địa
1. Khu vực đồi núi
– Khu vực đồi núi chia thành 4 vùng:
a) Vùng núi Đông Bắc
– Là một vùng đồi núi thấp nằm ở tả ngạn sông Hồng
– Có những cánh cung lớn và trung du phát triển rộng
– Địa hình Caxtơ khá phổ biến.
b) Vùng núi Tây Bắc
– Là những dải núi cao, những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song, kéo dài theo hướng Tây Bắc-Đông Nam.
– Khu vực còn có những đồng bằng nhỏ trù phú nằm ở giữa vùng núi cao như: Mường Thanh, Nghĩa Lộ.
c) Vùng Trường Sơn Bắc
– Dài khoảng 600km.
– Là vùng núi thấp, 2 sườn không đối xứng.
– Sườn Đông hẹp và dốc, có nhiều núi nằm ngang chia cắt đồng bằng
d) Vùng Trường Sơn Nam
– Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ.
– Đất đỏ badan dày, xếp thành từng tầng trên các độ cao 400m, 800m, 1000m
e) Ngoài ra còn có địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ.
Chúc cậu học vv ^^
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
– Bờ biển nước ta dài 3260km
– Có 2 dạng chính:
+ Bờ biển bồi tụ đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển …
+ Bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo.
Ví dụ: Bờ biển Đà Nẵng, Vũng Tàu
Chúc cậu học vv ^^
2. vùng biển Việt Nam có :
-diện tích rộng 1 triệu km2 có vùng nội thủy là vùng nước gần bờ giới hạn bởi đường cơ sở.
-Vùng lãnh hải cách đường cơ sở 12 hải lí(1hải lý=1852m,ranh giới bên ngoài của vùng này là ranh giới quốc gia trên biển)
-Vùng tiếp giáp lãnh hải cách đường cơ sở 12 hải lý
-Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa cách đường cơ sở 200 hải lý
*VIỆT NAM CÓ CHUNG ĐƯỜNG BỜ BIỂN VỚI CÁC NƯỚC:Phi-li-pin,Cam-pu-chia,ma-lai-xi-a,đông-ti-m0,in-đô-nê-xi-a,Bru-nây,Thái Lan,Trung Quốc.
đặc điểm tự nhiên : nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa .
+ Nhiệt độ trung bình năm : trên 23độC.
+ Độ muối trung bình : 30 – 33 phần nghìn .
+ Sóng biển : mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bưacs, yếu vào thời kì gió mùa Tây Nam.
+ Thủy triều : có sự phân hóa theo khu vực từ Móng Cái đến Hà Tiên.
+ Hải lưu : chảy thành vòng tương đối kín, mùa đông chảy theo hướng ngược chiều kim đồng hồ (hướng Đông Bắc-Tây Nam), mùa hè thuận chiều kim đồng hồ (hướng Đông Nam-Tây Bắc).
Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
– Tài nguyên khoáng sản:
+ Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), hai bể dầu lớn nhất hiện nay là Nam Trung Sơn và Cửu Long; các bể Thổ Chu – Mã Lai và Sông Hồng nhỏ hơn nhưng cũng có trữ lượng đáng kể, ngoài ra còn nhiều vùng có thể chứa dầu, khí đang được thăm dò.
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguyên liệu quí cho các ngành công nghiệp.
+ Vùng ven biển còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ (sản lượng muối 800.000 tấn /năm), nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển.
+ Ngoài ra còn các loại : thiếc, thạch anh, nhôm, sắt, mangan, đồng, điricon và các loại đất hiếm…
– Tài nguyên hải sản
+ Sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Trong Biển Đông có tới trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy khác.
+ Ven các đảo, nhất là tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quí giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.
Cảnh quan thiên nhiên vùng biển nhiệt đới đã và đang được khai thác phục vụ cho các mục địch phát triển Kinh tế khác nhau.
– Có nhiều vũng vịnh thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu, tạo điều kiện phát triển giao thông vận tải biển.
– Phát triển du lịch biển-đảo thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
Câu 1 Trình bày đặc điểm dân cư xả hội kinh tế các nước ĐNÁ. Số dân của ĐNÁ có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế
Câu 2 Nêu những điều kiện giúp khu vực ĐNÁ có nền kinh tế phát triển khá nhanh. Kể tên 1 số quốc gia tiêu biểu
Câu 3 Nêu những thành tựu VN đã đạt được trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội
Câu 4 Trình bày vị trí , hình dạng , diện tích phần đát liền và phần biển VN. Vị trí địa lí tự nhiên của VN có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội
Câu 5 Trình bày đạc điểm vị trí, giới hạn, đặc điểm khí hậu và hải vân biển VN. Tại sao biển Đông nước ta được coi là ổ bão
Câu 6 Vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu kinh tế với các số liệu sau:
Nông nghiệp:23,7%
Công nghiệp: 39,3%
Dịch vụ: 37%
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Đông Nam Á có số dân đông, dân số tăng khá nhanh, , sự phân bố dân cư gắn liên fvới với đặc điểm kinh tế nông nghiệp với ngành chính là trồng trọt, trong đó trồng lúa nước chiếm vị trí hàng đầu.
Có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc.
Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước
Chúc cậu học vv ^^
2.Nguyên nhân để kinh tế Đông Nam Á tăng trưởng trong những năm qua:
Do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhờ sự chuyển dịch kinh tế một cách hợp lí ở mỗi quốc gia và khu vực do vậy mà nó đã mang lại thành quả lớn
VD: Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao đạt 6,8% (2009), do nước ta đang có xu hướng chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế bằng cách giảm tỉ trọng khu vực I ( 20,25%), phát triển công nghiệp (38,14%) và dịch vụ (41,61%)
- Phát triển các ngành kinh tế dựa vào những điều kiện có sẵn ( tài nguyên thiên nhiên, lao động…)
- Trong giai đoạn đầu của sự nghiệp công nghiệp hóa: phát triển các ngành công nghiệp chế biến, ưu tiên phát triển các ngành sử dụng nhiều nguyên liệu, thu hút nhiều lao động, vốn ít, không yêu cầu công nghệ cao, sản phẩm tiêu thụ trong thị trường nội địa như công nghiệp thực phẩm, dệt may, sản xuất hàng tiêu dùng.
Sở dĩ các nước trong khu vực phát triển mạnh những ngành đó bởi nó phù hợp với điều kiện của các nước trong khu vực Đông Nam Á, hơn nữa qua việc phát triển các ngành trên nó còn thể hiện được trình độ phát triển kinh tế. Hiện nay Việt Nam đang tiếp cận với xu hướng này với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp.
VD:
Năm 2009 do thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất báo nhân dân, Việt Nam đã phải nhập khẩu giấy để in báo khiến giá giấy lên cao. Trước tình trạng đó nhà máy giấy Tân Mai đã sản xuất loại giấy này để cứu nguy cho nước ta ( nhà máy giấy Tân Mai đã tận dụng nguồn nguyên liệu từ bã mía để sản xuất giấy)
Các hãng nước ngoài liên doanh với các nước Đông Nam Á:
Honda, Mitxubixi, Panasonic, Tosiba….
- Các nước đã xây dựng được tuyến đường sắt xuyên Á dài 5569km với trị giá 2,5 tỉ USD nối liền Xingapo, Malaixia, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Mianma với Côn Minh (Trung Quốc) và đã xây dựng được tuyến đường ô tô xuyên Á, xây dựng được hành lang Đông- Tây với với chiều dài lớn hơn 1450 km đi qua Lào, Thái Lan, Việt Nam, Mianma, nối Ấn Độ Dương với Biển Đông ( có 270km chạy qua lãnh thổ Việt Nam từ Lao Bảo (Quảng Trị) đến Tiên Sa (Đà Nẵng)
- Một số cảng lớn của Đông Nam Á: Hải Phòng, Sài Gòn, Đà Nẵng (Việt Nam); Rangun (Mianma); Băng Cốc (Thái Lan); Xiangapo; Klang (Malaixia).
Cảng Klang (Malaixia)- trung tâm bốc dỡ hàng đang khẳng định vị trí của mình như cánh cổng đường biển mở ra thế giới.
- Hệ thống thông tin liên lạc ngày càng phát triển
VD: Hệ thống thông tin và giao thông vận tải ở Malaixia được kết nối rộng khắp trong cả nước và thế giới. Các dịch vụ y tế, ngân hàng và viễn thông( điện thoại cố định, điện thoại công cộng, quán Internet công cộng) đều có ở mọi nơi trong tỉnh, thành phố.
Hay đối với Việt Nam hệ thống thông tin liên lạc cũng đang được phát triển mạnh
VD: Duyệt trình Web trên điện thoại di động tại Việt Nam tăng trưởng nhất trong khu vực: theo thống kê 12/2009 thế giới có 46,3 triệu người sử dụng Opera mini trên toàn cầu, tăng 159% trong đó Việt Nam là nước xếp thứ 8 trong 10 nước có người sử dụng Opera Mini nhiều nhất thế giới và cũng là nước đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
Tiểu kết:
Như vậy có thể thấy cùng với việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng ngành dịch vụ Đông Nam Á ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Chúc cậu học vv ^^
3. Đông Nam Á nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa do vậy mà vùng có nhiều loại thủy hải sản có giá trị điển hình như Việt Nam: với đường bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế hơn 1 triệu km2 . Biển Việt Nam có nhiều loài cá trong đó có khoảng 130 loài có giá trị kinh tế cao.
Do đặc điểm của vùng biển nhiệt đới nên cá biển của Việt Nam phần lớn là các loài cá có kích thước nhỏ, chu kì sinh sản ngắn. VD: cá chim biển, cá chình, cá thu, cá hồng...
Hàng năm các mặt hàng cá biển của Việt Nam được xuất khẩu sang hầu khắp các thị trường thế giới tập trung ở Nhật Bản và các nước thuộc châu Á, châu Mỹ, châu Âu, các nước châu Đại Dương. Giá trị xuất khẩu mặt hàng cá đông lạnh chiếm khoảng 15-20% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản hàng năm.
Trong đó giá trị xuất khẩu các mặt hàng cá biển chiếm khoảng 40-50% tổng giá trị các mặt hàng cá đông lạnh.
Đông Nam Á là khu vực có nhiều lợi thế để phát triển ngành chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản. Tuy giá trị kinh tế mang lại chưa cao so với những lợi thế của vùng song nếu như đầu tư trang thiết bị đánh bắt và các cơ sở chế biến hiện đại thì trong tương lai đây sẽ là ngành hứa hẹn một triển vọng phát triển cho nền kinh tế khu vực.
Chúc cậu học vv ^^
4.
Vị trí địa lí:
- VN nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, giáp biển Đông.
- VN hoàn trong múi giờ số 7, nằm gần trung tâm khu vực ĐNA
* Phạm vi lãnh thổ
- Vùng đất có dt : 331.212 km2, giáp với các nước: Trung Quốc, Lào, CPC
-Vùng biển: Diện tích > 1 triệu km2, giáp với vùng biển 7 nước: TQ, CPC...
Gồm các bộ phận: Nội thủy; Lãnh hải; Vùng tiếp giáp LH; Vùng đặc quyền KT;Thềm LĐ
- Vùng trời là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta, xác định bằng biên giới trên đất liền và biên giới trên biển.
b. ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta
* ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí quy định đ ặc điểm c ơ b ản c ủa thiên nhiên n ư ớc ta l à: nhiệt đới ẩm gió mùa
- Do vị trí nước ta giàu khoáng sản và sinh vật phong phú
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão lũ, hạn hán...
* ý nghĩa KT – XH
- Về KT: Vị trí thuận lợi trong PTKT, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn.
- Về văn hoá-XH: thuận lợi trong khu vực chung sống hoà bình cùng PT...
- Về an ninh, quốc phòng: vị trí đặc biệt, biển Đông có ý nghĩa...
Chúc cậu học vv ^^
Câu 5.
Đặc điểm khí hậu và hải vân của biển:
Khí hậu các đảo gần bờ về cơ bản giống như khí hậu vùng đất liền lân cận. Còn khu vực biển xa, khí hậu có những nét khác biệt lớn với khí hậu đất liền.
- Chế độ gió : Trên Biển Đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế trong bảy tháng, từ tháng 10 đến tháng 4. Các tháng còn lại trong năm, ưu thế thuộc vé gió tây nam, riêng ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng nam. Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền rõ rệt. Tốc độ gió trung bình đạt 5-6 m/s và cực đại tới 50 m/s, tạo nên những sóng nước cao tới 10 m hoặc hơn. Dông trên biển thường phát triển về đêm và sáng.
- Chế độ nhiệt : Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ. Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23°C.
- Chế độ mưa : Lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền, đạt từ 1100 đến 1300 mm/năm. Ví dụ : lượng mưa trên đảo Bạch Long Vĩ là 1127 mm/năm, trên đảo Hoàng Sa là 1227 mm/năm. Sương mù trên biển thường hay xuất hiện vào cuối mùa đông đầu mùa hạ.
Cùng với các dòng biến, trên vùng biển Việt Nam còn xuất hiện các vùng nước trôi và nước chìm, vận động lên xuống theo chiều thẳng đứng, kéo theo sự di chuyển của các sinh vật biển.
- Chế độ triều : Thủy triều là nét rất đặc sắc của vùng biển Việt Nam. Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ triều khác nhau. Trong đó, chế độ nhật triều của vịnh Bắc Bộ được coi là điển hình của thế giới, ở đây mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đều đặn.
- Độ muối trung bình của Biển Đông là 30 - 33%.
Chúc cậu học vv ^^
Câu 4:
a. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
* Vị trí địa lí:
- VN nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, giáp biển Đông.
- VN hoàn trong múi giờ số 7, nằm gần trung tâm khu vực ĐNA
* Phạm vi lãnh thổ
- Vùng đất có dt : 331.212 km2, giáp với các nước: Trung Quốc, Lào, CPC
-Vùng biển: Diện tích > 1 triệu km2, giáp với vùng biển 7 nước: TQ, CPC...
Gồm các bộ phận: Nội thủy; Lãnh hải; Vùng tiếp giáp LH; Vùng đặc quyền KT;Thềm LĐ
- Vùng trời là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta, xác định bằng biên giới trên đất liền và biên giới trên biển.
b. ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta
* ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí quy định đ ặc điểm c ơ b ản c ủa thiên nhiên n ư ớc ta l à: nhiệt đới ẩm gió mùa
- Do vị trí nước ta giàu khoáng sản và sinh vật phong phú
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão lũ, hạn hán...
* ý nghĩa KT – XH
- Về KT: Vị trí thuận lợi trong PTKT, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn.
- Về văn hoá-XH: thuận lợi trong khu vực chung sống hoà bình cùng PT...
- Về an ninh, quốc phòng: vị trí đặc biệt, biển Đông có ý nghĩa...
quốc gia nào vừa nằm ở phần đất liền vừa nằm ở phẩn hải đảo trong khu vực Đông Nam Á?
Câu trả lời của bạn
Không có quốc gia nào
Nhận xét sự phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á, hãy giải thích tại sao có sự phân bố đó
Câu trả lời của bạn
- Là khu vực đông dân (536 triệu người, 2002).
- Gia tăng dân số khá nhanh. Cơ cấu dân số trẻ.
- Nhiều chủng tộc cùng chung sống, ngôn ngữ phổ biến là tiếng Anh, Hoa và Mã Lai.
-> Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, giao lưu hợp tác dễ dàng.
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ và vùng ven biển
Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:
- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng, ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.
- Các khu vực còn lại dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 – 50 người/km2.
Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi ở các khu vực đồng bằng, ven biển.
- Dân cư phân bố không đều.
+ Dân cư lập trung đông (trên 100 người/Km2) ở vùng ven biển của Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, một số đảo của In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
+ Trong nội địa và ở các đảo dân cư tập trung ít hơn.
- Nguyên nhân do vùng ven biển thường có các đồng bằng với những điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các làng mạc, thành phố.
Câu 1 : Các nghành công nghiệp của Đông Nam Á thường phân bố ở đâu ? Vì sao
Câu2 :các núi cao,vực sâu, động đất,núi lửa trên thế giới ở vị trí nào của mảng kiến tạo
Câu trả lời của bạn
CÂU 1: - Phân bố chủ yếu: ở các vùng ven biển hoặc các đồng bằng CHÂU THỔ. Vì ở các nơi này, có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế .
Câu 2:- Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ nằm ờ nơi tiếp xúc của các màng kiến tạo, nơi diễn ra sự chuyển dịch cùa các mảng (tách rời hoặc xô hủc nhau): + Khi hai mảng tách rời sẽ hình thành nên sống núi ngầm kèm theo là hiện tượng động đất, núi lứa. Ví dụ: sự tách rời của mảng Bắc Mĩ - Á- Âu, mảng Nam Mĩ- Phi hình thành nên vành đai động đất dọc sổng núi ngầm Đại Tây Dương. + Khi hai mảng xô húc vào nhau hình thành nên các dãy núi uốn nếp trẻ, vực sâu, đảo núi lửa, kèm theo đó động đất, núi lừa cùng xảy ra. Ví dụ: sự xô húc cùa mảng Bắc Mĩ và màng Nam Mĩ với mảng Thái Binh Dương hình thành nên hệ thông núi trỏ ở ria phía tây châu Mĩ, theo đó là vành đai động đất và núi lửa...
Nêu các thời kì của khối ASEAN của các nước DNÁ
Câu trả lời của bạn
ASEAN thành lập ngày 8-8-1967
-từ năm 1967-1980: các nước hợp tác, giúp đỡ nhau về quân sự
-từ năm 1980-1990: hợp tác để cùng nhau xây dựng, phát triển kinh tế sau chiến tranh
-sau năm 1990: mục tiêu chung la giữ vững hòa bình, an ninh , ổn định khu vực
gió mùa có ảnh hưởng thế nào đén khí hậu khu vực Đông Nam Á?
Câu trả lời của bạn
Nam Á và Đông Nam Á là những khu vực chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ gió mùa. Nguyên tắc chung là mùa đông gió từ lục địa thổi ra biển, hướng Bắc, Đông Bắc với đặc tính chung là: lạnh, khô, ít mưa. Mùa hạ, gió từ biển thổi vào lục địa hướng Nam, Tây Nam với đặc tính chung là nóng, ẩm, mưa nhiều. Nhờ chế độ gió mùa nên hai khu vực này có mưa khá nhiều so với những khu vực cùng vĩ độ như Tây Nam Á hay Bắc Phi.
Tuy nhiên chế độ gió mùa ở 2 khu vực này cũng không hoàn toàn giống nhau cả về nguồn gốc và tác động của gió.
Về cơ bản, có thể nói ngắn gọn: Gió mùa ở Nam Á còn chịu ảnh hưởng của hướng địa hình nên hoạt động không đều trên toàn lãnh thổ. Gió mùa ở Đông Nam Á tác động khá mạnh và bao trùm hầu khắp khu vực, thậm chí tràn xuống quá xích đạo, tác động đến cả vùng Bắc của Ôtxtraylia
- Địa hình bị chia cắt mạnh không có những đồng bằng lớn, khó khăn cho giao thông đường bộ.
- Sự phức tạp của gió mùa đã gây ra nhiều thiên tai như bão lụt, hạn hán, sương muối và mưa đá,…
- Vị trí địa lí là trung tâm của đường giao thông quốc tế cũng khiến cho Đông Nam Á ngay từ rất sớm đã bị các nước bên ngoài nhóm ngó, xâm lược.
Gió mùa là một hình thức hoạt động quan trọng của khí quyển. Hướng gió thay đổi hầu như ngược chiều nhau giữa mùa đông và mùa hè. Trên thế giới nơi có gió mùa, rõ nhất là vùng Đông và Nam Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, bán đảo Trung Nam và bán đảo Ấn Độ.
Đặc điểm của gió mùa trước hết phải kể là hướng gió thay đổi: Mùa đông gió từ đất liền thổi ra biển, thời tiết lạnh giá, hanh khô. Mùa hè gió từ biển thổi vào đất liền, thời tiết nóng ẩm. Chiều gió gần như ngược nhau, đó là đặc điểm nổi bật nhất.
Mùa hè gió thổi từ biển vào, khối không khí nóng ẩm, dễ hình thành mây và mưa, càng gần biển, mưa càng nhiều, ở sâu trong đất liền mưa rất ít. Hơn nữa thời gian mưa cũng bắt đầu từ miền ven biển rồi mới vào đến bên trong và thời gian kết thúc mùa mưa cũng bắt đầu ngược lại. Đây là đặc điểm thứ hai.
Vì núi cao có thể ngăn cản sự di chuyển của một thành phần khối này, khả năng mưa nhiều, nhất là ở phía dốc núi hứng gió. Như vậy có nghĩa là mưa ở vùng núi nhiều hơn vùng đồng bằng, phía dốc núi hứng gió mưa nhiều hơn phía bên kia. Đây là đặc điểm thứ ba.
Đặc điểm thứ tư là mưa tập trung vào mùa hạ, chiếm hơn một nửa lượng mưa cả năm, vì mùa này gió từ biển thổi vào. Mùa đông ít mưa vì gió từ đất liền thổi ra.
Những nước có gió mùa như Trung Quốc, Đông Á, Đông Nam Á, Triều Tiên, Nhật Bản, vào mùa hè vừa nóng vừa mưa nhiều, là điều kiện tốt cho lúa phát triển, do đó đều là những nước trồng lúa nước tập trung nhất.
Tuy nhiên, gió mùa đổi hướng giữa mùa đông và mùa hè không phải đúng giờ, đúng địa điểm và có cường độ như nhau, mỗi năm một khác, do đó cũng có những năm bị hạn hán nặng.
1. nêu đặc điểm dân cư khu vực ĐNA và chỉ ra nét tương đồng giữa các nước ĐNA về thiên nhiên, văn hóa, sinh hoạt ,sản xuất, lịch sử?
2.trên con đường phất triển Việt Nam dã thu được những thành tựu và gặp những khó khăn gì?
3.trình bày đặc điểm nổi bật về địa lý hình dạng lãnh thổ VN? vị trí hình dạng đó có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?
4.CM biển VN mang tính chất gió mùa qua các yếu tố khí hậu hải văn?nêu những thuận lợi và khó khăn của biển VN đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
giúp mk vs!
Câu trả lời của bạn
3.
Vị trí và giới hạn lãnh thổ.
– Đất liền: diện tích 331.212 km2
+Điểm cực Bắc : vĩ độ 23độ23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,
+Điểm cực Nam : vĩ độ 8độ34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+Điểm cực Tây : kinh độ 102độ09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+Điểm cực Đông : kinh độ 109độ24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
– Phần biển: Diện tích trên 1 triệu km2
Có 2 quần đảo lớn là: Hoàng Sa và Trường Sa.
– Đặc điểm của vị trí địa lý Việt Nam về mặt tự nhiên:
+ Nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nội chí tuyến bán cầu Bắc.
+ Trung tâm khu vực gió mùa Đông Nam Á
+ Cầu nối giữa đất liền và hải đảo.
+ Tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
Đặc điểm lãnh thổ
a. Phần đất liền
– Kéo dài theo chiều B – N 1650km, tương đương 15o vĩ tuyến.
– Nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình.
– Có đường bờ biển cong hình chữ S 3260km
– Biên giới :4500km
b. Phần biển Đông mở rộng về phía Đông và Đông Nam
– Có hai quần đảo lớn là
+ Quần đảo Trường Sa – huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
+ Quần đảo Hoàng Sa (TP.Đà Nẵng)
Ý nghĩa
– Đối với tự nhiên: Điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa phong phú. Tuy nhiên cũng xảy ra nhiều thiên tai…
– Đối với hoạt động kinh tế – xã hội:
+ Giao thông vận tải phát triển như: đường không, đường thuỷ
+ Công – nông nghiệp: điều kiện tự nhiên như khí hậu đất đai, nguồn nước rất thuận lợi giúp cho nông công nghiệp phát triển.
1.Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào? 2. Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? 3.Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. 4.Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với nền kinh tế và đời sống của nhân dân ta? MỌI NGƯỜI LÀM ƠN GIÚP MK VS CÁI NÌ CŨNG LÀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐÓ LÀM ƠN ĐI CÁC BẠN !!!!!!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
Câu 4 :
Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam có thể chia làm ba giai đoạn lớn:
- Giai đoạn Tiền Cambri (tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ):
+ Cách ngày nay ít nhất khoảng 570 triệu năm. Khi đó đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển.
+ Phần đất liền là những mảng nền cổ: Kon Tum, Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Pu Hoạt.
+ Các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản. Bầu khí quyển rất ít ôxi.
- Giai đoạn cổ kiến tạo (phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ):
+ Cách ngày nay ít nhất là 65 triệu năm.
+ Có nhiều vận động tạo núi lớn (Ca-lê-đô-ni, Hec-xi-ni, In-đô-xi-ni, Ki- mê-ri) làm thay đổi hẳn hình thể nước ta so với trước. Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền.
+ Sinh vật phát triển mạnh mẽ, là thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần.
+ Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác ở một số nơi.
+ Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp.
- Giai đoạn Tân kiến tạo (tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn):
+ Cách ngày nay ít nhất khoảng 25 triệu năm.
+ Nâng cao địa hình; núi, sông trẻ lại.
+ Hình thành các cao nguyên ba dan và các đồng bằng phù sa trẻ; mở rộng Biển Đông, tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và ở đồng bằng châu thổ.
+ Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất.
Nêu các thời kì của khối ASEAN của các nước trong khu vực DNA .Nêu mục tiêu và nguyên tắc hoạt động.
Câu trả lời của bạn
a. Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN:
ASEAN ra đời vào nữa sau những năm 60 của thế kỉ XX, trong bối cảnh các nước trong khu vực:
- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước trong khu vực cần có sự hợp tác cùng nhau trong cùng phát triển.
- Muốn hạn chế chế ảnh hưởng của các cường quốc ngoài đối với khu vực,nhất là khi cuộc chiến tranh xâm lược VN của Mĩ ngày càng tỏ rõ ko tránh khỏi thất bại cuối cùng.
- Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực: Khối thị trường chung châu Âu(EEC), cổ vũ các nước ĐNA tìm cách liên kết với nhau.
- 8.8.1967 Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng cốc (Thái Lan) với 5 nước đầu tiên : Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo.
* Mục tiêu của ASEAN : là tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kt và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
b. Quá trình phát triển:
+ Từ 1967 – 1975: ASEAN là tổ chức non trẻ , hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế
+ Từ 1976 đến nay: ASEAN có sự khởi sắc :
- 2/ 1976 Hội nghi cấp cao họp tại Ba li (Indonesia) ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
* Nôi dung Hiệp ước Ba li (Nguyên tắc hoạt động):
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Quan hệ giữa các nước ĐD và ASEAN bước đầu được cải thiện. Hai nhóm nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao. Kinh tế ASEAN tăng trưởng.
- Năm 1984 Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN. Sau đó lần lượt VN( 1995) , Lào và Miama( 1997), Campuchia ( 1999)
=> ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác KT, VH nhằm xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển.
c. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này.
* Cơ hội:
+ Nền kinh tê Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới.
+ Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực.
+ Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến trên thế giới để phát triển kinh tế.
+ Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.
+ Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế, thể thao với các nước trong khu vực.
* Thách thức:
+ Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với các nước trong khu vực.
+ Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.
+ Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của DT
Vì sao sông ngòi Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có mạng lưới dày đặc và chế độ nước theo mùa ??
Giúp mình với mình cần gấp !!
Câu trả lời của bạn
Đông Á, Đông nam Á, nam Á là các khu vực có khí hậu gió mùa điển hình trên Thế giới. Mùa đông gió từ lục địa thổi ra với thời tiết lạnh và khô nhưng mùa hạ gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi ẩm mên mưa khá nhiều, vì thế ở các khu vực này có mạng lưới sông dày và có lũ vào mùa hạ.
Mạng lưới sông dày không phải do đặc điểm địa hình mà là do chế độ mưa nhiều, vì nước mưa là nguồn cung cấp nước chủ yếu của các con sông. Mùa mưa của khí hậu là mùa lũ của sông và mùa khô của khí hậu là mùa cạn của sông. " Sông ngòi là hàm số của khí hậu" mà.
Ngoài nước mưa các con sông còn nhận nước từ băng tuyết tan. Sông ngòi ở bắc Á cũng khá dày đặc và nhiều sông lớn, các sông bắt nguồn từ vùng núi trung tâm đổ ra Bắc Băng Dương. Về mùa đông khu vực Bắc Á có khí hậu rất lạnh, cuối xuân đầu hạ băng tuyết tan nên sông đầy nước vào cuối xuân đầu hạ
Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào?
Trả lời
- Trong 25 năm đầu, Hiệp hội được tổ chức như một khối hợp tác về quân sự.
- Cuối thập niên 70, đầu 80 xu thế hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng trở thành xu hướng chính.
- Đến năm 1998 đặt ra mục tiêu: “Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và phát triển đồng đều”.
- Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên và ngày càng hợp tác toàn diện, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế.
Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
Câu trả lời của bạn
Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
Trả lời
Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa do có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ngành công nghiệp ngày càng đóng góp nhiều hơn vào GDP của từng quốc gia. Kinh tế phát triển chưa vững chắc vì dễ bị ảnh hưởng từ các tác động bên ngoài, môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế đất nước,...
Tại sao ở đông nam á nam á đông á có chế độ nước theo mùa nhiều về cuối hạ đầu thu ít về cuối đông đầu xuân...
Câu trả lời của bạn
Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là những khu vực có mưa nhiều nên ở đây mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa, các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
Câu 1: Khu vực đông Nam Á gồm bao nhiêu nước ?
Câu 2 : 5 nước đầu tiên gia nhập vào ?
Câu 3 : Nêu những nguyên nhân làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật của nước ta? Trước tình hình đó chúng ta cần có biện pháp gì ?
Câu 4: Những cơ hội và những thách thức đối vs việt Nam khi gia nhập ASEAN ?
Câu 5 :Phân tích ảnh hưởng của vị trí lãnh thổ đối vs tự nhiên và phát triển kinh tế nươc ta ?
Câu 6: Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối vs kinh tế và đời sống của nhân dân ta ?
Câu 8: Trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa địa hình đồng bằng sông Hồng và sông Cửa Long ?
Câu 9 : Đặc điểm chung của khí hậu nước ta ?
Câu 10 : Ví sao khí hậu nước ta lại đa dạng và thất thường?
Câu 11 : Em hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại ?
Câu 12 : Em hãy cho biết 4 đặc điểm chung của sông ngòi nước ta ?
Câu 13 : Em hãy trình bày nguyên nhân và biện pháp hạn chế nước sông bị ô nhiễm ?
Câu 14 : Em hãy kể tên 9 hệ thống con sông lớn ở nước ta ?
Câu 15 : So sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta ?
Câu 16 : Thiên nhiên Việt Nam có những đặc điểm chung nào ?
Câu 17 :Hãy tính xem ở nước ta 1 km2 đất liền tương ứng vs bao nhiêu km2 mặt biển?
Câu 18 : Miền núi nc ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã hội ?
Câu 19 : Tnh chất nhiệt đới gió mùa ẩm đc thể hiện ntn trong các thành phần tự nhiên Việt Nam ?
Câu trả lời của bạn
Câu4:
+cơ hội:
- mở rộng thị trường giải quyết được vấn đề việc làm thông qua hợp tác xuất khẩu lao động sang các nước
- tiếp thu được khoa học kỹ thuật tiên tiến thu hút được nguồn vốn học hỏi những kinh nghiệm của các nước phát triển như Singapore
- rút ngắn khoảng cách phát triển giữa Việt Nam và các nước phát triển trên thế giới
- mở rộng giao lưu ,văn hóa ,giáo dục, y tế...
+ thách thức:
- sự chênh lệch về trình độ tay nghề cũng như sự phát triển giữa các nền kinh tế của Việt Nam đối với các nước trong khu vực Asean
- bất đồng ngôn ngữ và văn hóa
- bị các nước cạnh tranh gay gắt đặc biệt khi Việt Nam gia nhập hoàn toàn và khu vực mậu dịch tự do AFTA
- Nếu không có những chiến chiến lược tốt nền văn hóa Việt Nam sẽ bị lại căn đồng hóa bất ổn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *