Câu hỏi 1 :
Câu nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức \(p = hd\)
Độ lớn của áp suất khí quyển không thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.
Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
A - sai vì là biểu thức tính áp suất chất lỏng.
B – sai vì độ lớn của áp suất khí quyển không thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
C – sai vì càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
D – đúng.
Câu hỏi 2 :
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì:
để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất
để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất
để tăng áp suất lên mặt đất
để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
Câu hỏi 3 :
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
Khối lượng lớp chất lỏng phía trên
Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên
Thể tích lớp chất lỏng phía trên
Độ cao lớp chất lỏng phía trên
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng \(p = dh\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: áp suất chất lỏng \(p = dh\)
=> Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vào:
+ trọng lượng riêng của chất lỏng (d)
+ độ sâu (độ cao) tính từ mặt thoáng của chất lỏng đến điểm tính áp suất (h)
Câu hỏi 4 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của vật
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của chất lỏng
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Lực đẩy Acsimét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Câu hỏi 5 :
Đơn vị đo áp suất là:
\(N/{m^2}\)
\(N/{m^3}\)
\(kg/{m^3}\)
\(N\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đơn vị của áp suất: \(\left( {N/{m^2}} \right)\)
Ngoài , đơn vị áp suất còn tính theo Pa (paxcan): \(1Pa = 1{\rm{ }}N/{m^2}\)
Câu hỏi 6 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng từ trên xuống dưới.
Áp suất khí quyển có đơn vị là N/m.
Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
Câu hỏi 7 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Acsimét?
Hướng thẳng đứng lên trên.
Hướng thẳng đứng xuống dưới
Theo mọi hướng
Một hướng khác.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Lực đẩy acsimet có hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Câu hỏi 8 :
Trong các cách sau, cách nào giảm được áp suất nhiều nhất
Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
Tăng áp lực, tăng diện tích bị ép
Giảm áp lực, giảm diện tích bị ép
Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ta có: áp suất \(p = \dfrac{F}{S}\)
=> Để giảm áp suất nhiều nhất => giảm áp lực F và tăng diện tích bị ép S
Câu hỏi 9 :
Một hình hộp chữ nhật có kích thước \(20cm{\rm{ }}x{\rm{ }}10cm{\rm{ }}x{\rm{ }}5cm\) được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là \(d = {2.10^4}{\rm{ N}}/{m^3}\). Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu ? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)
\({p_{max}} = 4000Pa;{\rm{ }}{p_{min}} = 1000Pa\)
\({p_{max}} = 10000Pa{\rm{ }};{\rm{ }}{p_{min}} = 2000Pa\)
\({p_{max}} = 4000Pa{\rm{ }};{\rm{ }}{{\rm{p}}_{min}} = 1500Pa\)
\({p_{max}} = 10000Pa{\rm{ }};{{\rm{p}}_{min}} = 5000Pa\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng riêng: \(d = \dfrac{P}{V}\)
+ Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \dfrac{F}{S}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có,
+ Trọng lượng riêng của vật \(d = \dfrac{P}{V} \to P = dV = {2.10^4}.\left( {{{20.10.5.10}^{ - 6}}} \right) = 20N\)
+ Áp suất của vật: \(p = \dfrac{P}{S}\)
- áp suất nhỏ nhất khi diện tích tiếp bị ép lớn nhất:
Ta có: \({S_{{\rm{max}}}} = {20.10.10^{ - 4}} = 0,02{m^2}\)
\( \to {p_{{\rm{min}}}} = \dfrac{P}{{{S_{{\rm{max}}}}}} = \dfrac{{20}}{{0,02}} = 1000Pa\)
- áp suất lớn nhất khi diện tích bị ép nhỏ nhất:
Ta có: \({S_{\min }} = {10.5.10^{ - 4}} = {5.10^{ - 3}}{m^2}\)
\( \to {p_{{\rm{max}}}} = \dfrac{P}{{{S_{\min }}}} = \dfrac{{20}}{{{{5.10}^{ - 3}}}} = 4000Pa\)
Câu hỏi 10 :
Ba bình 1, 2, 3 cùng đựng nước như hình. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?
Bình 1.
Bình 2.
Bình 3.
Đáp án khác.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: áp suất của nước tác dụng lên đáy bình: \(p = dh\)
Từ hình, ta thấy chiều cao của chất lỏng trong các bình như nhau, mà 3 bình lại cùng đựng nước (tức là chất lỏng trong các bình có cùng trọng lượng riêng)
=> Áp suất của nước tác dụng lên đáy 3 bình là như nhau.
Câu hỏi 11 :
Áp suất khí quyển bằng \(76{\rm{ }}cmHg\) đổi ra là:
\(76N/{m^2}\)
\(760N/{m^2}\)
\(103360N/{m^2}\)
\(10336000N/{m^2}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Độ lớn của áp suất khí quyển
\(1mmHg = 136N/{m^2}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(1mmHg = 136N/{m^2}\)
Theo đề bài: \(76cmHg = 760mmHg = 760.136 = 103360N/{m^2}\)
Câu hỏi 12 :
Có 2 vật: Vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào 2 đầu của thanh CD (CO = OD), như hình vẽ. Nếu nhúng ngập cả 2 vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ:
Vẫn cân bằng
Nghiêng về bên trái
Nghiêng về bên phải
Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong rượu
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét \({F_A} = dV\)
Lời giải chi tiết:
Ta thấy, thể tích của vật bằng nhôm lớn hơn
=> Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật bằng nhôm lớn hơn
=> Phía đầu D được lực đẩy nâng lên nhiều hơn dẫn đến thanh CD nghiêng về phía bên trái