Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng:

  • A

    Dãn nở vì nhiệt của các chất

  • B

    Nóng chảy của các chất

  • C

    Khúc xạ của các chất

  • D

    Phản xạ của các chất

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Nhà khoa học phát minh ra đèn điện là

  • A

    Thomas Edison

  • B

    Isaac Newton

  • C

    Albert Einstein

  • D

    Louis Pasteur

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Nhà khoa học phát minh ra đèn điện là  Thomas Edison

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:

  • A

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 2cm

  • B

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5cm

  • C

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,2cm

  • D GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5dm

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Lời giải chi tiết:

Thước trên hình vẽ có GHĐ là 10 cm và ĐCNN là 0,5 cm.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Hỗn hợp nào sau đây là nhũ tương?

  • A

    Dầu ăn

  • B

    Nước muối

  • C

    Nước mắm

  • D

    Nước cất

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Nhũ tương hỗn hợp không đồng nhất gồm một hay nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường chất lỏng nhưng không tan trong nhau.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, vật mẫu được đặt lên

  • A

    Vật kính

  • B

    Thị kính

  • C

    Bàn kính

  • D

    Giá đỡ

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, vật mẫu được đặt lên bàn kính

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Dãy nào dưới đây gồm các vật không sống:

  • A

    cây gạo, hoa hồng, con vịt.

  • B

    cái chai, lọ hoa, bát đĩa.

  • C

    cái chai, hoa hồng, con gà.

  • D

    lọ hoa, hoa hồng, bát đĩa.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Vật không sống không có khả năng trao đổi chất với môi trường, không có sự lớn lên và sinh sản, như cái chai, lọ hoa, bát đĩa, bàn học, quần áo, sách vở…

Loại A, C, D vì cây gạo, hoa hồng, con vịt, con gà là những vật sống.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?

  • A

    35 kg

  • B

    0, 035 kg

  • C

    350 kg

  • D

    0, 35 kg

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Đổi đơn vị: 1 tấn = 1000 kg.

- Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan.

    => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan.

    => x = ? (kg)

Lời giải chi tiết:

- Đổi 1 tấn = 1000 kg.

Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan.

 => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan.

 => \[{\rm{x  =  }}\frac{{{\rm{1000 }}{\rm{. 3,5}}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{  =  35 (kg)}}\]

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Sắp xếp các bước xây dựng khóa lưỡng phân sau theo trình tự thích hợp:

  1. Dựa vào đặc điểm đặc trưng nhất để phân chia sinh vật thành 2 nhóm.
  2. Xây dựng khóa lưỡng phân hoàn chỉnh.
  3. Xác định đặc điểm đặc trưng của mỗi sinh vật.
  4. Tiếp tục phân chia các nhóm thành 2 nhóm nhỏ hơn cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn 1 sinh vật.

  • A

    (3) => (1) => (4) => (2).

  • B

    (3) => (1) => (2) => (4).

  • C

    (3) => (4) => (1) => (2).

  • D

    (1) => (3) => (4) => (2).

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Thực hành xây dựng khóa lưỡng phân

Bước 1.Xác định đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện sinh vật trong năm giới.

Bước 2.Dựa vào một đôi đặc điểm đối lập phân chia sinh vật thành hai nhóm.

Bước 3.Tiếp tục phân chia các nhóm trên thành hai cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn một sinh vật.

Bước 4. Vẽ sơ đồ khóa lưỡng phân

Nên chọn A

(3) => (1) => (4) => (2).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Hiện tượng tự nhiên do hơi nước đông đặc là:

  • A

    Băng tan

  • B

    Sương mù

  • C

    Tạo thành mây

  • D

    Mưa tuyết

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Sư đông đặc là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Do đó, mưa tuyết là hiện tượng hơi nước đông đặc tạo thành.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là

  • A

    Trong máu.

  • B

    Khoang miệng.

  • C

    Ở gan.

  • D

    Ở thành ruột.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là ở thành ruột

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 : Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc cơ thể

  • A Tế bào thực hiện chức năng trao đổi chất
  • B

     

    Tế bào thực hiện chức năng sinh trưởng

  • C Tế bào thực hiện chức năng  sinh sản và di truyền
  • D Mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

xem lại phần lí thuyết khái niệm tế bào

Lời giải chi tiết:

Đáp án A,B, C là chức năng của tế bào đối với cơ thể

Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống.

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 : Đâu không phải vai trò của thực vật:

  • A Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí
  • B Hiện tượng thoát hơi nước ở lá cây góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường
  • C Làm ô nhiễm môi trường
  • D Thực vật góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết phần vai trò thực vật

Lời giải chi tiết:

Thực vật có vai trò:

+ Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí, điều hòa khí hậu

+ Hiện tượng thoát hơi nước ở lá cây góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường, điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính

+ Thực vât góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường

+ Thực vật góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước.

Cây xanh có khả năng ngăn dòng nước chậm lại giúp hạn chế và giảm nhẹ mức độ nguy hiểm của thiên tai như: sạt lở đất, lũ quét

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?

  • A

    Phơi củi cho thật khô.

  • B

    Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.

  • C

    Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.

  • D

    Chẻ nhỏ củi.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Để củi dễ cháy, không nên xếp củi chồng lên nhau.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Quá trình sinh trưởng của sinh vật là

  • A

    Quá trình tạo ra con non

  • B

    Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường

  • C

    Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước

  • D

    Quá trình loại bỏ các chất thải

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết cơ thể sinh vật

Lời giải chi tiết:

Quá trình sinh trưởng của sinh vật là quá trình cơ thể lớn lên về kích thước

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Tất cả virus đều được cấu tạo từ mấy thành phần cơ bản?

  • A

    2 thành phần.

  • B

    3 thành phần.

  • C

    4 thành phần.

  • D

    5 thành phần.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Tất cả virus đều được cấu tạo từ 2 thành phần cơ bản

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?

  • A

    Rán trứng.

  • B

    Nướng bột làm bánh mì.

  • C

    Làm nước đá.

  • D

    Đốt que diêm.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Kí hiệu sau đây thể hiện:

  • A

    Kí hiệu cảnh báo cấm

  • B

    Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiềm

  • C

    Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hóa chât gây ra

  • D

    Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiềm: hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng.

Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.

Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hóa chât gây ra: hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.

Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Chọn đơn vị đo thích hợp cho mỗi chỗ trống trong các câu sau:

1. Khối lượng của một học sinh lớp 6 là 45 …

2. Khối lượng của chiếc xe tải là 2,4 …

3. Khối lượng của viên thuốc cảm là 2 …

  • A

    45 kg; 2,4 kg, 2 tạ

  • B

    45 tạ; 2,4 tấn; 2 g

  • C

    45 kg; 2,4 tấn; 2 g

  • D 45 kg; 2,4 tấn; 2 kg

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ước lượng khối lượng của các vật.

Lời giải chi tiết:

1. Khối lượng của một học sinh lớp 6 là 45 kg

2. Khối lượng của chiếc xe tải là 2,4 tấn

3. Khối lượng của viên thuốc cảm là 2 g

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau

  • A

    Tấn > tạ > lạng > kilôgam

  • B

    Tấn > lạng > kilôgam > tạ

  • C

    Tấn > tạ > kilôgam > lạng

  • D

    Tạ > tấn > kilôgam > lạng

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có, 1 tấn  = 10 tạ = 100 yến  = 1000 kilôgam

1 lạng = 1/10 kg

Vậy tấn > tạ > kilôgam > lạng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Phổi có chức năng

  • A

    Tiêu hoá thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng vào cơ thể.

  • B

    Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.

  • C

    Điều khiển hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể, giúp cơ thể hoạt động thống nhất

  • D

    Lọc và loại bỏ các chất thải ra khỏi cơ thể.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Phổi có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 : Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào:

  • A Đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực)
  • B Mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào)
  • C Môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...)
  • D Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật

Lời giải chi tiết:

Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí như sau: đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực), mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào), môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...), kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh?

  • A

    Gỗ.     

  • B

    Bông.

  • C

    Dầu thô.

  • D

    Nông sản.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Dầu thô là nguyên liệu không thể tái sinh.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Quan sát tế bào bên dưới và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

  • A

    Màng tế bào

  • B

    Chất tế bào

  • C

    Nhân tế bào

  • D

    Vùng nhân

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết cấu tạo tế bào nhân thực

Lời giải chi tiết:

mũi tên chỉ nhân tế bào

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ là \(0,1c{m^3}.\) Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?

  • A \(20c{m^3}.\)       
  • B \(20,2c{m^3}.\)   
  • C \(20,20c{m^3}.\)  
  • D \(20,25c{m^3}.\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Cách ghi thể tích có chữ số thập phân bằng với số thập phân của ĐCNN

Lời giải chi tiết:

ĐCNN của bình chia độ là \(0,1c{m^3},\) cách ghi kết quả đúng là \(20,2c{m^3}.\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Chọn đáp án sai:

1 ngày bằng:

  • A

    24 giờ

  • B 86400 giây
  • C 1440 min
  • D 14400 phút

Đáp án: D

Phương pháp giải:

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết:

Ta có:

1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút (min) = 1440.60 = 86400 giây.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Sắp xếp các bước khi sử dụng nhiệt kế điện tử:

a) Bấm nút khởi động

b) Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế

c) Tắt nút khởi động

d) Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi

e) Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

  • A

    a – b – d – e – c

  • B

    b – a – d – e – c

  • C

    a – b – e – d – c

  • D b – a – e – d – c

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Các bước khi sử dụng nhiệt kế điện tử:

Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế

Bước 2: Bấm nút khởi động

Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi

Bước 4: Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

Bước 5: Tắt nút khởi động

=> b – a – d – e – c 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho khoảng 0,5 g vụn đồng (copper) vào ống Silicon chịu nhiệt, nối hai đầu ống vào 2 xi-lanh như hình dưới đây. Điều chỉnh để tổng thể tích ban đầu của 2 xi-lanh là 100 ml. Đốt nóng copper để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng copper đã phản ứng hết với oxygen trong không khí. Hãy dự đoán tổng thể tích của khí còn lại trong 2 xi-lanh khi ống Silicon đã nguội.

  • A

    79 ml

  • B

    21 ml 

  • C

    50 ml

  • D

    75 ml

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vì oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên coi trong 100 ml ban đầu trong 2 xi – lanh có khoảng 21 ml oxygen. Từ đó, em hãy suy ra tổng thể tính của khí còn lại.

Lời giải chi tiết:

Do oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên trong 100 ml ban đầu trong 2 xi-lanh có khoảng 21 ml oxygen. Sau khi phản ứng hoàn toàn, oxygen hết nên tổng thể tích khí còn lại trong 2 xi-lanh còn khoảng 79 ml.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?

  • A

    Khi úp cốc lên, vì không có gió nên cây nến tắt.

  • B

    Khi úp cốc lên, không khí trong cốc bị cháy hết nên nến tắt.

  • C

    Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.

  • D

    Khi úp cốc lên, khí oxygen và khí carbon dioxide bị cháy hết nên nến tắt.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Nguyên liệu chính để chế biến nước mắm là

  • A

    Gạo

  • B

  • C

    Rau

  • D

    Ngô

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nước mắm truyền thống được sản xuất từ cá và muối

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật

  • A Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
  • B Tảo lục sống tự dưỡng
  • C Tảo lục có môi trường sống đa dạng
  • D Tảo lục có cơ thể đơn bào

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật

Lời giải chi tiết:

Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Vi khuẩn được sử dụng lên men dưa muối

  • A

    Vi khuẩn E.coli

  • B

    Vi khuẩn Lactic

  • C

    Vi khuẩn Probiotic

  • D

    Vi khuẩn acetic

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Vi khuẩn E.coli là vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường ruột

Vi khuẩn Lactic là vi khuẩn dùng làm dưa muối

Vi khuẩn Probiotic là vi khuẩn dùng làm bia

Vi khuẩn acetic là vi khuẩn dùng làm rượu

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 : Đối tượng gây nên đại dịch lớn nhất thế giới hiện nay là:

  • A Vi khuẩn
  • B Virus
  • C Thực vật
  • D Nguyên sinh vật

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đại dịch lớn nhất nhất hiện nay là do Virus corona gây nên, Virus corona chủng mới chủ yếu lây lan qua các giọt bắn trong không khí khi một cá nhân bị nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi trong phạm vi khoảng 0,91 m đến 1,8 m.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Tại sao khi lấy mẫu nấm mốc để làm thực hành, để đảm bảo an toàn chúng ta phải sử dụng găng tay và khẩu trang cá nhân?

  • A

    Nấm mốc có độc nguy hiểm

  • B

    Nấm mốc có mùi hắch

  • C

    Nấm mốc có mùi thối

  • D

    Bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Vì bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

  • A

    1 giờ 3 phút

  • B

    1 giờ 27 phút

  • C
    2 giờ 33 phút
  • D 10 giờ 33 phút 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đổi thời gian về cùng một đơn vị.

Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút

15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút

 Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

\(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Trong cơ thể sinh vật, một tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu tế bào này thực hiện 6 lần sinh sản liên tiếp trong một thời gian nhất định, trong cả thời gian đó có tất cả bao nhiêu tế bào con được hình thành ?

  • A 32
  • B 64
  • C 100
  • D 162

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Số tế bào con hình thành trong cả quá trình : tế bào tạo ra trong lần 1 + lần 2+ lần 3+ lần 4+ lần 5+ lần 6

Lời giải chi tiết:

\(2 + {2^2} + {2^3} + {2^4} + {2^5} + {2^6}\) = 126 tế bào

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì:

  • A

    Có nhiều cây to và sống lâu năm

  • B

    Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng

  • C

    Có vai trò quan trọng đối với đời sống con người

  • D

    Cung cấp môi trường sống cho các loài động vật

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ