Chọn câu trả lời sai?
Khí sinh ra khi đốt cháy lưu huỳnh với oxi là
Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?
Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng
Ở điều kiện thường, lưu huỳnh có màu
Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm?
Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
Clorua vôi có tính oxi hoá mạnh nên được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy. Ngoài ra còn dùng để tẩy uế cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi... Vậy công thức phân tử nào sau đây của clorua vôi?
Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi là
Đơn chất halogen nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
Phân tử nào dưới đây phân cực?
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?
Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p63s23p5. Liên kết hoá học được hình thành giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
Cho các chất sau: Fe, CuO, NaOH, CaCO3, Cu, MgO, AgNO3, NaNO3. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
Hỗn hợp các khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất cứ điều kiện nào?
Khi thực hiện thí nghiệm về tính tan trong nước của hiđro clorua (hình dưới)
Hiện tượng nước từ cốc phun mạnh vào bình và dung dịch trong bình có màu hồng chứng tỏ
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng bình thủy tinh để đựng HF.
(2) Clorua vôi là muối hỗn tạp.
(3) Một lượng lớn clo dùng để sản xuất các hóa chất hữu cơ.
(4) Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ rong biển.
(5) Tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự Cl2, F2, Br2, I2.
(6) Nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.
Số phát biểu đúng là
Nguyên tố Na có số hiệu nguyên tử bằng 11. Vị trí của Na trong bảng tuần hoàn là
Số oxi hóa của nitơ trong: NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là
Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng): Fe + X → FeCl3; FeCl3 + Y → Fe(OH)3. Hai chất X, Y lần lượt là:
Nitơ trong thiên nhiên có hai đồng vị là N14 (99,63%) và N15 (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18% về khối lượng. Thành phần phần trăm về khối lượng của R trong oxit cao nhất là
Cho 2,24 lít halogen X2 (đktc) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng, thu được 13,5 gam CuX2. Halogen đó là
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 36 trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Điện tích hạt nhân của X là
Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam muối sunfat. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Tổng số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là
Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
Để trung hòa hết 50 gam dung dịch HX (X là halogen) nồng độ nồng độ 20,25%, cần vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 0,5M. Dung dịch axit ở trên là
Tỉ khối của hỗn hợp X gồm Oxi và Ozon đối với hiđro bằng 20,8. Thành phần phần trăm về thể tích của Oxi trong hỗn hợp X là
Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là:
Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,1 mol FeO; 0,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong HCl dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch T và kết tủa Z. Lọc kết tủa Z nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng là:
Cho 3,92 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 5,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al. Sau phản ứng thu được 14,6 gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
Trộn KMnO4, KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín thu được hỗn hợp X. Lấy 52,55 gam X đem nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và V (lít) O2. Biết rằng KClO3 nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9 gam KCl chiếm 36,315% khối lượng chất rắn Y. Sau đó cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với axit HCl đặc, dư, đun nóng, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275 gam muối khan. Hiệu suất quá trình nhiệt phân KMnO4 là
Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2 (đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2 (đktc). CTPT của oxit kim loại là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *