Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân người ta dùng chất bột rắc lên thủy ngân rồi gom lại. Chất bột đó là?
Cho AgNO3 dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol NaF; 0,06 mol NaI. Khối lượng kết tủa thu được là
Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. SO2 đóng vai trò là
Chất nào sau đây không dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?
Dung dịch H2SO4 đặc không dùng làm khô khí nào sau đây?
Số oxi hóa phổ biến của nguyên tố lưu huỳnh trong các hợp chất hóa học là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong hợp chất clorua vôi, số oxi hóa của clo là
Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a. KI + O3 + H2O →
b. FeS2 + O2 →
c. NaOH (loãng) + Cl2 →
d. FeCO3 + H2SO4 (đặc, nóng) →
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau (viết phương trình hóa học xảy ra nếu có): KOH; NaI; K2SO4; MgCl2.
Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lít khí (ở đktc).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X và nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 80% (đặc, nóng) vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch B.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong A.
b. Tính C% mỗi chất trong dung dịch B.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *