Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là
Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:
Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl như sau:
Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước và khí hiđro clorua. Để thu được khí Clo khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng
Hòa tan hoàn toàn 91,35 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được V lít khí Cl2 (đktc). Gía trị của V là:
Phương trình hóa học nào sau đây không thể xảy ra?
Cho 75 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Gía trị của m là:
Cho 11,7 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 54,3 gam muối clorua khan. Gía trị của V là:
Tính chất hóa học của axit clohiđric là:
Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng?
Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng
Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là:
Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:
Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây:
Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
Ở phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử ?
Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra với chất tan trong dung dịch ?
Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là:
Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và V lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 36,48 gam muối sunfat khan. Kim loại M là:
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98% thì cần m tấn quặng pirit trên và biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất H2SO4 là 90%. Gía trị của m là:
Tốc độ phản ứng là:
Cho các yếu tố sau: (a) nồng độ chất; ( b) áp suất; (c) xúc tác; (d) nhiệt độ; (e) diện tích tiếp xúc. Số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói chung là:
Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5 → N2O4 + 1/2O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 4,66M, sau 368 giây nồng độ của N2O5 là 4,16M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là
Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này sang trạng thái cân bằng hoá học khác do
Cho các cân bằng sau:
(a) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k)
(b) N2 (k) + 3H2 (k) ⇔ 2NH3 (k)
(c) CO2 (k) + H2 (k) ⇔ CO (k) + H2O (k)
(d) 2HI (k) ⇔ H2 (k) + I2 (k)
(e) CH3COOH (l) + C2H5OH (l) ⇔ CH3COOC2H5 (l) + H2O (l)
Số cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch khi tăng áp suất là:
Cho phương trình phản ứng : 2A (k) + B (k) ⇔ 2X (k) + 2Y (k). Người ta trộn 4 chất, mỗi chất 1 mol vào bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6 mol. Nồng độ B ở trạng thái cân bằng lần lượt là:
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *