Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Chuyên Quang Trung

15/04/2022 - Lượt xem: 29
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 124111

Hợp chất sau: CH3 – C (CH3)2 – CH2 – CH3 có tên gọi là:

  • A. Isopentan        
  • B. 2,2-dimetylpentan    
  • C. 2,2 –dimetylbutan     
  • D. 3,3- dimetylpentan
Câu 2
Mã câu hỏi: 124112

Công thức phân tử tổng quát của ankin là:

  • A. CnH2n    
  • B. CnH2n-2 ( n > 2)   
  • C. CnH2n + 2 ( n > 1)    
  • D. CnH2n-3 ( n > 2)
Câu 3
Mã câu hỏi: 124113

Cho các chất sau: etan, propen, isopren, axetilen, toluen và stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 4
Câu 4
Mã câu hỏi: 124114

Đốt cháy hoàn toàn 0,87 g một ankan phải dùng vừa hết 2,2736 lit O2 (đktc). CTPT ankan

  • A. C2H6   
  • B. C3H8         
  • C. C4H10    
  • D. C5H10
Câu 5
Mã câu hỏi: 124115

Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí metan từ nguyên liệu nào sau đây?

  • A. C2H5OH.  
  • B. CaC2.    
  • C. CH3COONa.      
  • D. Cacbon.
Câu 6
Mã câu hỏi: 124116

Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

  • A. CH3CH=CBrCH3.    
  • B. CH3CH=CHCH2Br.
  • C. CH3CHBrCH=CH2.     
  • D. CH2BrCH2CH=CH2.
Câu 7
Mã câu hỏi: 124117

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân cấu tạo của nhau:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 5
Câu 8
Mã câu hỏi: 124118

Oxi hóa hoàn toàn ankan, số mol CO2 so với số mol H2O là:

  • A. nCO2 = nH2O
  • B. nCO2 > nH2O
  • C. nCO2 < nH2O
  • D. phụ thuộc vào số nguyên tử
Câu 9
Mã câu hỏi: 124119

Khi đun nóng hỗn hợp gồm CH3OH, C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là

  • A. 6
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 3
Câu 10
Mã câu hỏi: 124120

Chất nào sau đây khi cộng HCl chỉ cho một sản phẩm duy nhất:

  • A. CH2=C(CH3)2.  
  • B. CH2=CH-CH3.
  • C. CH2=CH-CH2-CH3.    
  • D. CH3-CH=CH-CH3.
Câu 11
Mã câu hỏi: 124121

Chất nào không phải là phenol ?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 12
Mã câu hỏi: 124122

Gần đây có nhiều vụ cháy xe xảy ra mà không rõ nguyên nhân. Người ta nghi ngờ rằng nguyên nhân của việc cháy xe là trong xăng có pha lẫn methanol (metanol). Công thức của methanol (metanol) là:

  • A. C2H4(OH)
  • B. CH3OH     
  • C. C2H5OH       
  • D. C3H5(OH)3
Câu 13
Mã câu hỏi: 124123

Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro là 200/23(%). Công thức phân tử của X là:

  • A. C6H6.   
  • B. C9H12.   
  • C. C8H10.     
  • D. C7H8.
Câu 14
Mã câu hỏi: 124124

Số liên kết σ (xích ma) có trong mỗi phân tử: etilen; propin lần lượt là:

  • A. 5, 3
  • B. 7, 5
  • C. 5, 7
  • D. 5, 6
Câu 15
Mã câu hỏi: 124125

Cho các phát biểu sau:

(1) Phenol C6H5-OH là một ancol thơm.

(2) Ancol tác dụng được với NaOH tạo thành muối và nước.

(3) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

(4) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.

(5) Giữa nhóm -OH và vòng benzen trong phân tử phenol ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

Số nhận xét không đúng là:

  • A. (1); (3);(5)    
  • B. (2); (4); (6).     
  • C. (1); (2);(4)    
  • D. (1);(2);(3);(4);(5)
Câu 16
Mã câu hỏi: 124126

Cho m gam phenol tác dụng vừa đủ với Na thu được 7,392 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

  • A. 31,02      
  • B. 28,2    
  • C. 124,08     
  • D. 62,04
Câu 17
Mã câu hỏi: 124127

Phản ứng hoá học đặc trưng của ankan là

  • A. phản ứng thế.   
  • B. phản ứng cộng.  
  • C. phản ứng oxi hóa.
  • D. phản ứng tách
Câu 18
Mã câu hỏi: 124128

Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:

  • A. C3H5OH, C4H7OH.     
  • B. C2H5OH, C3H7OH.
  • C. C3H7OH, C4H9OH.       
  • D. CH3OH, C2H5OH.
Câu 19
Mã câu hỏi: 124129

Cho sơ đồ thí nghiệm như sau:

Biết hỗn hợp rắn X gồm CH3COONa, NaOH và CaO. Khí Y là:

  • A. CH4.  
  • B. C2H6.    
  • C. C2H4.   
  • D. C2H2.
Câu 20
Mã câu hỏi: 124130

Gốc hiđrocacbon nào được gọi là gốc phenyl?

  • A. C6H5-  
  • B. CH2 = CH-      
  • C. CH3-      
  • D. C6H5CH2-.
Câu 21
Mã câu hỏi: 124131

Cặp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ ?

  • A. NH4HCO3, CH3OH.   
  • B. (NH4)2CO3, C2H6.        
  • C. K2CO3, C2H5Cl.    
  • D. C2H6O, C3H9N.
Câu 22
Mã câu hỏi: 124132

Đun nóng butan-1-ol với xúc tác H2SO4 đặc ở 1700C thu được tối đa bao nhiêu anken?

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4
Câu 23
Mã câu hỏi: 124133

Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây?

  • A. KOH. 
  • B. CuO.   
  • C. O2.          
  • D. Na.
Câu 24
Mã câu hỏi: 124134

Một chất X có công thức cấu tạo thu gọn:  CH3-CºC-CH(CH3)-CH3. Tên gọi của X là :  

  • A. 2-metylpent-2-in.   
  • B. 4-metylpent-2-in.
  • C. metylpropyl axetilen.  
  • D. 2-metylpent-3-in.
Câu 25
Mã câu hỏi: 124135

Thuốc thử để nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn: benzen, etylbenzen và stiren là

  • A. dung dịch HNOđặc.   
  • B. dung dịch KMnO4.
  • C. dung dịch Br2.   
  • D. dung dịch H2SOđặc.
Câu 26
Mã câu hỏi: 124136

Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

  • A. CH3–CH2–CHBr–CH3.   
  • B. CH3–CH2–CH2–CH2Br.
  • C. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br.    
  • D. CH3–CH2–CHBr–CH2Br.
Câu 27
Mã câu hỏi: 124137

Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?

  • A. etilen.   
  • B. benzen.  
  • C. stiren.        
  • D. axetilen.
Câu 28
Mã câu hỏi: 124138

Cho sơ đồ phản ứng sau:       

CH3–C≡CH + AgNO3/NH3   →  X + NH4NO3 .

Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A. CH3–C–Ag≡C–Ag.    
  • B. Ag–CH2–C≡C–Ag.      
  • C. CH3–C≡C–Ag.   
  • D. Ag–CH2–C≡CH.
Câu 29
Mã câu hỏi: 124139

Những chất nào sau đây có đồng phân hình học?

  • A. CH2=CH-CH2-CH3.  
  • B. CH3-CH=CH-CH3.
  • C. (CH3)2C=CH-CH3.    
  • D. CH2=CH-CH3.
Câu 30
Mã câu hỏi: 124140

Cho các chất: C6H14, C6H12, C4H6, C6H6 (benzen), stiren. Số chất trong dãy thuộc loại hiđrocacbon thơm là

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1
Câu 31
Mã câu hỏi: 124141

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinyl axetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là

  • A. 12 gam.   
  • B. 16 gam.     
  • C. 24 gam.    
  • D. 8 gam.
Câu 32
Mã câu hỏi: 124142

Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là

  • A. 0,1 mol. 
  • B. 0,15 mol.    
  • C. 0,4 mol.     
  • D. 0,2 mol.
Câu 33
Mã câu hỏi: 124143

Đốt cháy hoàn toàn một 2,24 lít (đktc) ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

  • A. C3H4.  
  • B. C4H6.    
  • C. C5H8.      
  • D. C2H2.
Câu 34
Mã câu hỏi: 124144

Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 (ở nhiệt độ thường) thu được sản phẩm là

  • A. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2
  • B. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
  • C. C2H5OH, MnO2, KOH.   
  • D. K2CO3, H2O, MnO2.
Câu 35
Mã câu hỏi: 124145

Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Thể tích của CH4 trong hỗn hợp đầu là

  • A. 3,36 lít.   
  • B. 1,12 lít.   
  • C. 2,24 lít.   
  • D. 1,68 lít.
Câu 36
Mã câu hỏi: 124146

Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để loại bỏ tạp chất SO2, CO2 làm sạch etilen là

  • A. dd Na2CO3 dư.   
  • B. dd NaOH dư.
  • C. dd brom dư.     
  • D. dd KMnO4 loãng dư.
Câu 37
Mã câu hỏi: 124147

Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

  • A. 0,03 và 0,12.   
  • B. 0,1 và 0,05.  
  • C. 0,12 và 0,03.    
  • D. 0,05 và 0,1.
Câu 38
Mã câu hỏi: 124148

Ankan X có % về khối lượng của cacbon trong phân tử bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là

  • A. C4H10.  
  • B. C3H6.    
  • C. C3H8.        
  • D. C2H6.  
Câu 39
Mã câu hỏi: 124149

Hiđrocacbon X là chất lỏng ở điều kiện thường. X có thể là  

  • A. But-1-en.     
  • B. But-1-in.
  • C. Hex-1-en.    
  • D. Propan.
Câu 40
Mã câu hỏi: 124150

Cho các chất: propan, propilen, isopren, But-1-en. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ