Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK2 môn Hóa học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Khuyến

08/07/2022 - Lượt xem: 31
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 237789

Dãy các chất làm mất màu dung dịch nước brom là

  • A. C2H2, C6H6, CH4
  • B. C2H2, CH4, C2H4
  • C. C2H2, C2H4
  • D. C2H2, H2, CH4
Câu 2
Mã câu hỏi: 237790

Dẫn 0,56 lít khí etilen (đktc) vào 200ml dung dịch Br2 0,2M.

Hiện tượng quan sát được là

  • A. màu dung dịch Br2 không đổi
  • B. màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu
  • C. màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu
  • D. màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu
Câu 3
Mã câu hỏi: 237791

Cặp chất nào sau đây tồn tại được trong cùng một dung dịch?

  • A. K2CO3 và HCl
  • B. NaNO3 và KHCO3
  • C. K2CO3 và Ca(OH)2
  • D. KHCO3 và NaOH
Câu 4
Mã câu hỏi: 237792

Cho axetilen vào bình dung dịch brom dư. Khối lượng bình tăng lên a gam, a là khối lượng của

  • A. dung dịch brom
  • B. khối lượng brom
  • C. axetilen
  • D. brom và khí axetilen
Câu 5
Mã câu hỏi: 237793

Trùng hợp 2,24 l C2H4(đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Biết hệ số trùng hợp là 500

  • A. 1120g
  • B. 120g
  • C. 2120g
  • D. 212g
Câu 6
Mã câu hỏi: 237794

Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

  • A. 184 gam       
  • B. 138 gam   
  • C. 276 gam        
  • D. 92 gam                
Câu 7
Mã câu hỏi: 237795

Đun nóng dd chứa 9g glucozơ với dd AgNO3 đủ pứ trong dd NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được.    

  • A. 10,8g     
  • B. 20,6      
  • C. 28,6        
  • D. 26,1
Câu 8
Mã câu hỏi: 237796

Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol. Tính thể tích ancol 46º thu được. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt mất 5%.

  • A. 2,185 lít.     
  • B. 11,875 lít.   
  • C. 2,785 lit.     
  • D. 3,875 lit.
Câu 9
Mã câu hỏi: 237797

Độ rượu là

  • A. số mol rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
  • B. số ml rượu etylic có trong 1000 ml hỗn hợp rượu với nước
  • C. số lít rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
  • D. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Câu 10
Mã câu hỏi: 237798

Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml, khi đó khối lượng glucozo cần để điều chế 1 lít dd rượu etylic 40º với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

  • A. 300g.
  • B. 400 g.
  • C. 482,6 g.
  • D. 782,6 g
Câu 11
Mã câu hỏi: 237799

Thuốc thử dùng đề phân biệt axit axetic và rượu etylic là

  • A. kim loại Na.
  • B. quỳ tím.
  • C. dung dịch NaNO3.
  • D. dung dịch NaCl.
Câu 12
Mã câu hỏi: 237800

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là

  • A. fructozơ.     
  • B. amilopectin.     
  • C. xenlulozơ.      
  • D. saccarozơ.
Câu 13
Mã câu hỏi: 237801

Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?

  • A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4.
  • B. Cho từng chất tác dụng với dd I2.
  • C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot.
  • D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa.
Câu 14
Mã câu hỏi: 237802

Đốt cháy hoàn toàn một lượng sắt trong khí clo dư. Hòa tan sản phẩm phản ứng vào nước thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X. Hiện tượng quan sát được sẽ là

  • A. chỉ tạo thành dung dịch không màu.
  • B. có chất kết tủa màu xanh tạo thành.
  • C. có chất kết tủa màu đỏ tạo thành.
  • D. có dung dịch màu nâu đó tạo thành.
Câu 15
Mã câu hỏi: 237803

Điều nào sau đây không đúng?

  • A. Dầu thực vật và mỡ động vật là những chất béo.
  • B. Chất béo là hỗn hợp nhiều este.
  • C. Chất béo là hỗn hợp các este của glixerol với axit hữu cơ mà phân tử có nhiều nguyên tử cacbon.
  • D. Các chất béo đều bị thủy phân trong môi trường axit.
Câu 16
Mã câu hỏi: 237804

Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch là:

  • A. CH3COOH và H2SO4 loãng.
  • B. NaKCO3 và HCl
  • C. KNO3 và Na2CO3
  • D. NaHCO3 và NaOH.
Câu 17
Mã câu hỏi: 237805

Các chất được dùng điều chế trực tiếp etyl axetat là:

  • A. axit axetic, natri hidroxit, tinh bột.
  • B. axit axetic, rượu etylic, axit clohidric.
  • C. rượu etylic, nước và axit sunfuric đặc.
  • D. rượu etylic, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Câu 18
Mã câu hỏi: 237806

Hãy chọn câu đúng:

  • A. Rượu etylic tan nhiều trong nước vì phân tử rượu etylic chỉ có liên kết đơn.
  • B. Những chất mà phân tử có nhóm – OH hoặc – COOH thì tác dụng được với NaOH.
  • C. Trong 1 lít rượu etylic 150 có 0,15 lít rượu etylic và 0,85 lít nước.
  • D. Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử H ra khỏi phân tử rượu etylic.
Câu 19
Mã câu hỏi: 237807

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ

  • A. (NH4)2CO3          
  • B. NaHCO3
  • C. CO        
  • D. C2H6O
Câu 20
Mã câu hỏi: 237808

Thành phần chính của sợi bông gỗ nứa là

  • A. tinh bột    
  • B. xenlulozơ
  • C. glucozơ     
  • D. saccarozơ
Câu 21
Mã câu hỏi: 237809

Iot tác dụng với chất nào sau đây tạo hợp chất màu xanh

  • A. tinh bột     
  • B. xenlulozơ
  • C. glucozơ         
  • D. saccarozơ
Câu 22
Mã câu hỏi: 237810

Cồn trong y tế để xác trùng vết thương là

  • A. 960          
  • B. 700
  • C. 450       
  • D. 400
Câu 23
Mã câu hỏi: 237811

Chất làm mất màu dung dịch brom là

  • A. C2H        
  • B. CH
  • C. C2H5OH          
  • D. CH3COOH
Câu 24
Mã câu hỏi: 237812

Chất tác dụng được với axit axetic

  • A. Fe       
  • B. Cu
  • C. Au        
  • D. Ag
Câu 25
Mã câu hỏi: 237813

Chất nào sau đây dùng để điều chế nhựa PE?

  • A. C2H          
  • B. CH4
  • C. C2H4            
  • D. C6H6
Câu 26
Mã câu hỏi: 237814

Hidrocacbon nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

  • A. C2H         
  • B. CH
  • C. C2H4             
  • D. C6H6
Câu 27
Mã câu hỏi: 237815

Cho các chất: K, NaOH, Cu, NaHCO3. Số chất tác dụng được với rượu etylic là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 28
Mã câu hỏi: 237816

Khối lượng benzen cần dùng để điều chế  15,7 gam brombenzen?

  • A. 15,6 g       
  • B. 7,8 g
  • C. 7,75 g   
  • D. 5,15  g
Câu 29
Mã câu hỏi: 237817

Đốt cháy chất nào sau đây thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O?

  • A. C2H       
  • B. CH4  
  • C. C2H4           
  • D. C6H6
Câu 30
Mã câu hỏi: 237818

Biết 0,336 lít khí axetilen (đktc) làm mất màu tối đa V ml dung dịch brom 0,2M. Giá trị của V là?

  • A. 75               
  • B. 150
  • C. 200          
  • D. 300
Câu 31
Mã câu hỏi: 237819

Phương pháp hóa học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong metan?

  • A. Đốt cháy hỗn hợp trong không khí.
  • B. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư.
  • C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn.
  • D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.
Câu 32
Mã câu hỏi: 237820

Trong cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ thì

  • A. liên kết ba bền hơn gấp ba lần lần liên kết đơn.
  • B. liên kết đôi bền gấp hai lần liên kết đơn.
  • C. trong liên kết đôi có một liên kết kém bền hơn liên kết đơn.
  • D. liên kết đôi và liên kết đơn đều rất bền vững.
Câu 33
Mã câu hỏi: 237821

Benzen không phản ứng với chất nào sau đây?

  • A. Br2 có Fe làm xúc tác
  • B. O2
  • C. H2
  • D. Na
Câu 34
Mã câu hỏi: 237822

Cho hỗn hợp M gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng hết với Na thu được 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 0,04 mol NaOH.

Khối lượng rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu là (H = 1, C = 12, O = 16)

  • A. 0,92 gam         
  • B. 0,69 gam
  • C. 1,38 gam           
  • D. 4,6 gam.
Câu 35
Mã câu hỏi: 237823

Biết rằng etyl axetat có thể hòa tan trong benzen. Lắc một hỗn hợp hồm etyl axetat, benzen với dung dịch NaOH (dư), đun nhẹ, để yên sau một thời gian, dung dịch chia làm hai lớp. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lớp trên sẽ chứa:

  • A. benzen      
  • B. benzen, etyl axetat
  • C. nước, NaOH      
  • D. natri axetat, rượu etyl etylic.
Câu 36
Mã câu hỏi: 237824

Có 2 hợp chất X và Y, cùng có C, H, O và khối lượng mol phân tử 60. Dung dịch chứa chất X làm quỳ tím hóa đỏ. X, Y tác dụng được với Na, phân tử chất Y nhiều hơn phân tử chất X một nguyên tử C.

Công thức của X và Y (H = 1, C = 12, O = 16) là:

  • A. C3H7 – OH và CH3 – COOH
  • B. CH3 – O – C2H5 và CH3- COOH
  • C. C3H7 – OH và CH3 – O – CHO
  • D. CH3 – O – C2H5 và CH3 – O – CHO.
Câu 37
Mã câu hỏi: 237825

Khi thủy phân hoàn toàn 10 gam saccarozo, khối lượng fructozo thu được là: (H = 1, C = 12, O = 16)

  • A. 5,3 gam       
  • B. 7,9 gam
  • C. 9,5 gam    
  • D. 10,6 gam
Câu 38
Mã câu hỏi: 237826

Để trung hòa 14,8 gam hỗn hợp CH3 – COOH, CH3 – COOC2H5 phải dùng 200ml dung dịch NaOH 0,5M.

Thành phần % theo khối lượng của CH3 – COOC2H5 trong hỗn hợp đầu là (H = 1, C = 12, O = 16)

  • A. 40,54%          
  • B. 50%
  • C. 59,45%     
  • D. 65%
Câu 39
Mã câu hỏi: 237827

Muốn loại CO2 khỏi hỗn hợp với C2H2 người ta dùng

  • A. nước     
  • B. dung dịch brom (dư)
  • C. dung dịch NaOH (dư)       
  • D. dung dịch NaCl (dư)
Câu 40
Mã câu hỏi: 237828

Đốt cháy hoàn toàn 20ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào nước vôi trong (dư). Lọc lấy kết tủa sấy khô cân nặng 62,6 gam.

Giả sử các phản ứng xáy ra hoàn toàn (biết \({D_{C{H_3} - C{H_2}OH}} = 0,8g/ml)\)

Loại rượu trên có độ rượu là: (H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)

  • A. .950              
  • B. 960
  • C. 800                 
  • D. 900

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ