Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

15/04/2022 - Lượt xem: 27
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 121531

Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCOdư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNOtrong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

  • A. 4,6.      
  • B. 4,8.      
  • C. 5,2.      
  • D. 4,4. 
Câu 2
Mã câu hỏi: 121532

Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon A. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:

  • A. C3H6
  • B. C4H6
  • C. C3H4
  • D. C4H8
Câu 3
Mã câu hỏi: 121533

Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hiđrocacbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với  H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là

  • A. C2H5OH.        
  • B. C3H7OH.        
  • C. C3H5OH.        
  • D. C4H9OH.
Câu 4
Mã câu hỏi: 121534

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

  • A. C3H5COOH và 54,88%.        
  • B. C2H3COOH và 43,90%.        
  • C. C2H5COOH và 56,10%.
  • D. HCOOH và 45,12%.
Câu 5
Mã câu hỏi: 121535

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là

  • A. 1,8.
  • B. 2,7.
  • C. 3,6.
  • D. 5,4.
Câu 6
Mã câu hỏi: 121536

Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?    

  • A. Benzen là một hiđrocacbon mạch nhánh. 
  • B. Benzen là một hiđrocacbon no.  
  • C. Benzen là một dẫn xuất của hiđrocacbon.     
  • D. Benzen là một hiđrocacbon thơm.
Câu 7
Mã câu hỏi: 121537

Phản ứng của metan với clo thuộc loại phản ứng nào: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

  • A. Phản ứng thế.
  • B. Phản ứng cộng.
  • C. Phản ứng tách.
  • D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 8
Mã câu hỏi: 121538

Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là

  • A. CnH2n-2O3
  • B. CnH2n-3mO3m
  • C. CnH2n-3O3
  • D. CnH2n-6O3
Câu 9
Mã câu hỏi: 121539

Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:

  • A. no , đơn chức        
  • B. không no, đa chức   
  • C. no, mạch hở và 2 chức   
  • D. không no, đơn chức
Câu 10
Mã câu hỏi: 121540

CTPT nào sau đây không thể là anđehit?

  • A. C4H8O
  • B. C3H­4O2
  • C. C2H6O2
  • D. CH2O
Câu 11
Mã câu hỏi: 121541

Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?

  • A. CH3Cl
  • B. HCHO
  • C. CH-COO-CH3      
  • D. HCOOH
Câu 12
Mã câu hỏi: 121542

Cho các chất : CaC2 (1), CH3CHO (2), CH3COOH (3), C2H2 (4). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là

  • A. 1 → 4 → 2 → 3
  • B. 4 → 1 → 2 → 3.
  • C. 1 → 2 → 4 → 3.
  • D. 2 → 1 → 4 → 3.
Câu 13
Mã câu hỏi: 121543

Cho phản ứng: C2H2 + H2O → A

A là chất nào dưới đây?

  • A. CH2=CHOH
  • B. CH3CHO
  • C. CH3COOH
  • D. C2H5OH
Câu 14
Mã câu hỏi: 121544

Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H(dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:

  • A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en
  • B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
  • C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.      
  • D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.
Câu 15
Mã câu hỏi: 121545

Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là

  • A. Ancol butanol.
  • B. butanal.
  • C. 2-metylpropanal.
  • D. but-1-en.
Câu 16
Mã câu hỏi: 121546

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là

  • A. CH4 + O→ CH2O + H2O
  • B. 2C4H10 + 5O→ 4C2H4O2 + 2H2O
  • C. 2C2H6 + 12O→ 3C + 9CO2 + 6H2O
  • D. C3H8 + 5O→ 3CO2 + 4H2O
Câu 17
Mã câu hỏi: 121547

Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là

  • A. (-CH2=CH2-)n.
  • B. (-CH2-CH2-)n.
  • C. (-CH=CH-)n.
  • D. (-CH3-CH3-)n.
Câu 18
Mã câu hỏi: 121548

Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 1
Câu 19
Mã câu hỏi: 121549

Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

  • A. dung dịch NaOH.
  • B. Na kim loại.
  • C. nước Br2.
  • D. H2 (Ni, nung nóng).
Câu 20
Mã câu hỏi: 121550

Chất X không được dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime. X là

  • A. metan
  • B. etilen
  • C. propilen
  • D. buta-1,3-đien
Câu 21
Mã câu hỏi: 121551

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

  • A. benzen
  • B. toluen
  • C. propan
  • D. metan
Câu 22
Mã câu hỏi: 121552

Khi đốt cháy từng chất trong dãy đồng đẳng ankan (từ ankan nhỏ nhất) thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau:

  • A. tăng từ 2 đến +∞.
  • B. giảm từ 2 đến 1.
  • C. tăng từ 1 đến 2.
  • D. giảm từ 1 đến 0.
Câu 23
Mã câu hỏi: 121553

Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

  • A. 2, 2 – đimetylpropan
  • B. 2 – metylbutan
  • C. Pentan
  • D. 2 - đimetylpropan­
Câu 24
Mã câu hỏi: 121554

Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?

  • A. C4H10, C4H8
  • B. C4H6, C3H4
  • C. Chỉ có C4H6
  • D. Chỉ có C3H4
Câu 25
Mã câu hỏi: 121555

Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3
Câu 26
Mã câu hỏi: 121556

Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:

  • A. isopentan        
  • B. 2, 2-đimetylpropan
  • C. neopentan
  • D. pentan
Câu 27
Mã câu hỏi: 121557

A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đktc). Biết 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là

  • A. C5H8 
  • B. C2H2 
  • C. C4H
  • D. C3H4
Câu 28
Mã câu hỏi: 121558

Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 2
Câu 29
Mã câu hỏi: 121559

Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam một ankin A thu được 0,9 gam nước. Công thức cấu tạo đúng của A là

  • A. \(CH \equiv C - C{H_3}\)
  • B. \(CH \equiv CH\)
  • C. \(C{H_3} - C \equiv C - C{H_3}\)
  • D. Kết quả khác
Câu 30
Mã câu hỏi: 121560

Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

  • A. 48 gam
  • B. 12 gam
  • C. 36 gam
  • D. 24 gam
Câu 31
Mã câu hỏi: 121561

A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?

  • A. tăng 21,2 gam
  • B. tăng 40 gam
  • C. giảm 18,8 gam
  • D. giảm 21,2 gam
Câu 32
Mã câu hỏi: 121562

Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:

  • A. 60,00%
  • B. 75,00%
  • C. 80,00%
  • D. 83,33%
Câu 33
Mã câu hỏi: 121563

Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?

  • A. (3) và (4).
  • B. (1), (2) và (3).
  • C. (1) và (2).
  • D. (2), (3) và (4).
Câu 34
Mã câu hỏi: 121564

Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3

Số chất có đồng phân hình học là:

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3
Câu 35
Mã câu hỏi: 121565

Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là

  • A. CH3OH 
  • B. C2H5OH
  • C. CH3CH(OH)CH3          
  • D. CH2 = CH – CH2OH
Câu 36
Mã câu hỏi: 121566

Cho biết X mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 4a mol CO2 và 4a mol H2O. Nếu cho a mol X tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Số CTCT thỏa mãn của X là

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 37
Mã câu hỏi: 121567

Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2  dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:

a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic

b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X

c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng

d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2

e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2

Số phát biểu đúng là

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 2
Câu 38
Mã câu hỏi: 121568

Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 3
Câu 39
Mã câu hỏi: 121569

0,5 mol phenol có khối lượng là:

  • A. 92 g
  • B. 47 g
  • C. 48 g
  • D. 46 g
Câu 40
Mã câu hỏi: 121570

Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là:

  • A. 3,64 gam
  • B. 7,28 gam
  • C. 14,56 gam
  • D. 9,10 gam

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ