Câu hỏi (40 câu)
Giun đũa sống kí sinh ở bộ phận nào của cơ thể người:
- A.
Ruột non
- B.
Gan
- C.
Tá tràng
- D.
Ruột già
Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng:
- A.
Trùng sốt rét
- B.
Trùng roi xanh
- C.
Trùng biến hình
- D.
Trùng giày
Ngọc trai được hình thành từ:
- A.
Lớp đá vôi
- B.
Lớp sừng
- C.
Lớp xà cừ
- D.
Bờ vạt áo
Vì sao khi mưa nhiều, giun đất thường chui lên mặt đất?
- A.
Giun chui lên tìm ánh sáng
- B.
Giun chui lên tìm thức ăn
- C.
Hang ngập nước, không có nơi ở
- D.
Giun chui lên để hô hấp
Dựa vào đặc điểm nào của tôm để người ta sử dụng thính rang làm mồi trong việc cất vó tôm tép:
- A.
Khứu giác của tôm rất phát triển
- B.
Thị giác của tôm rất phát triển
- C.
Tôm kiếm ăn vào buổi sáng
- D.
Tôm kiếm ăn vào lúc cập tối
Thí nghiệm mổ giun đất ta tiến hành mổ:
- A.
Mặt lưng
- B.
Mặt bụng
- C.
Bên hông
- D.
Lưng, bụng đều được
Đặc điểm nào sau đây phân biệt giữa động vật và thực vật:
- A.
Có khả năng di chuyển
- B.
Cơ thể sống có cấu tạo từ tế bào
- C.
Tế bào có thành xenlulôzơ
- D.
Có khả năng tự dưỡng
Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:
- A.
Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi
- B.
Nhện, châu chấu, ruồi
- C.
Bọ ngựa, tôm, ong
- D.
Châu chấu, muỗi, cái ghẻ
Thủy tức di chuyển bằng kiểu:
- A.
Hình thành chân giả
- B.
Chui rúc
- C.
Sâu đo, lộn đầu
- D.
Bò trong nước
Đôi kìm của Nhện có tác dụng:
- A.
Cơ quan xúc giác, khứu giác
- B.
Chăng tơ
- C.
Tiết nọc độc làm tê liệt mồi
- D.
Đưa mồi vào miệng
Loài ruột khoang nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người:
- A.
San hô
- B.
Sứa
- C.
Thủy tức
- D.
Hải quỳ
- A.
Phổi và ống khí
- B.
Da và phổi
- C.
Ống khí
- D.
Phổi
Loài nào của ngành ruột khoang có thể gây ngứa và độc cho người:
- A.
Thủy tức
- B.
Sứa
- C.
Hải quỳ
- D.
San hô
Bóng hơi cá chép có chức năng:
- A.
Giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng
- B.
Giúp cá bơi không bị nghiêng ngã
- C.
Giúp cá rẽ phải, trái
- D.
Giữ thăng bằng theo chiều dọc
Vỏ kitin của lớp Giáp xác ở có tác dụng:
- A.
Trang trí cho đẹp
- B.
Bộ xương
- C.
Bộ xương ngoài
- D.
Bộ xương trong
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không xương sống là
- A.
Hình dáng đa dạng
- B.
Có cột sống
- C.
Kích thước cơ thể lớn
- D.
Sống lâu
Cá chép sống trong môi trường
- A.
Nước ngọt
- B.
Nước lợ
- C.
Nước mặn
- D.
Cả A, B và C
Cấu tạo ngoài của cá chép có các đặc điểm
- A.
Thân cá hình thoi ngắn với đầu thành một khối vững chắc, có hai đôi râu, mắt không có mi
- B.
Vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy
- C.
Có các vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi, vây ngực và vây bụng
- D.
Cả A, B và C
Cá chép cái đẻ rất nhiều trứng
- A.
Để tạo nhiều cá con
- B.
Vì thụ tinh ngoài
- C.
Vì thường xuyên bị các cá lớn ăn mất trứng
- D.
Vì các trúng thường bị hỏng
Đặc điểm giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang là
- A.
Thân thon dài, đầu thuôn nhọn, gắn chặt với thân
- B.
Vảy có da bao bọc, trong có nhiều tuyến nhầy
- C.
Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói
- D.
Vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân
Vây lưng và vây hậu môn có vai trò
- A.
Giữ thăng bằng cho cá
- B.
Giúp cá bơi hướng lên trên hoặc xuống dưới
- C.
Giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả
- D.
Làm cá tiến lên phái trước khi bơi
Tim cá bơm máu giàu CO2 vào
- A.
Động mạch mang
- B.
Động mạch lưng
- C.
Các mao mạch
- D.
Tĩnh mạch
Hệ tuần hoàn cá chép là hệ tuần hoàn
- A.
Hở với tim hai ngăn, hai vòng tuần hoàn
- B.
Kín với tim hai ngăn, một vòng toàn hoàn
- C.
Kín với tim ba ngăn, hai vòng tuần hoàn
- D.
Hở với tim ba ngăn, một vòng tuần hoàn
Các giác quan quan trọng ở cá là
- A.
Đuôi và cơ quan đường bên
- B.
Mắt và hai đôi râu
- C.
Mắt, mũi và cơ quan đường bên
- D.
Mắt và hai đôi râu và cơ quan đường bên
- A.
Lớp cá sụn và lớp cá xương
- B.
Lớp cá sụn và lớp cá chép
- C.
Lớp cá xương và lớp cá chép
- D.
Lớp cá sụn, lớp cá xương và lớp cá chép
Môi trường sống của cá sụn là
- A.
Nước mặn và nước ngọt
- B.
Nước lợ và nước mặn
- C.
Nước ngọt và nước lợ
- D.
Nước mặn, nước lợ và nước ngọt
Tập tính sinh sản của cá chép như thế nào
- A.
Cá cái trong mùa sinh sản, đẻ trứng nhiều khoảng 10-20 vạn trứng vào cây cỏ thủy sinh
- B.
Cá chép đực bơi sau tưới tinh dịch chưa tinh trùng thụ tinh cho trứng
- C.
Trứng thụ tinh phát triển thành phôi
- D.
Cả A, B và C
Tại sao trong sự thụ tinh ngoài số lượng trứng cá chép đẻ ra lại lớn
- A.
Thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp trứng thụ tinh là rất ít
- B.
Trứng là mồi cho nhiều động vật khác
- C.
Điều kiện môi trường môi trường nước có thể không phù hợp với sự phát triển trứng
- D.
Cả A, B và C
Tên các bộ phận tham gia vào dinh dưỡng ở trai sông là :
- A.
Ống hút nước
- B.
Ống thoát nước
- C.
Tấm miệng phủ lông
- D.
Cả A, B và C
Vỏ trai được hình thành từ
- A.
Lớp sừng
- B.
Bờ vạt áo
- C.
Thân trai
- D.
Chân trai
Giun đất lưỡng tính nhưng thụ tinh theo hình thức
- A.
Tự thụ tinh
- B.
Thụ tinh ngoài
- C.
Thụ tinh chéo
- D.
Cả A, B và C
Bộ phận nào của tôm sông có tác dụng bắt mồi và bò:
- A.
Chân hàm
- B.
Chân bơi
- C.
Chân ngực
- D.
Tấm lái
Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở đâu?
- A.
Gốc đôi râu thứ 1
- B.
Gốc đôi râu thứ 2
- C.
Dạ dày
- D.
Lá
Thế giới động vật phong phú về số lượng loài khoảng
- A.
1 triệu loài
- B.
1,5 triệu loài
- C.
2 triệu loài
- D.
2,5 triệu loài
- A.
5 nghìn loài
- B.
1 nghìn loài
- C.
20 nghìn loài
- D.
10 nghìn loài
Giun đốt có khoảng bao nhiêu loài ?
- A.
Trên 9 nghìn loài
- B.
Dưới 9 nghìn loài
- C.
Trên 10 nghìn loài
- D.
Dưới 10 nghìn loài
Ngành Ruột khoang có khoảng :
- A.
5 nghìn loài
- B.
1 nghìn loài
- C.
20 nghìn loài
- D.
10 nghìn loài
Ngành thân mềm có khoảng bao nhiêu loài ?
- A.
7 nghìn loài
- B.
17 nghìn loài
- C.
70 nghìn loài
- D.
700 nghìn loài
Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội?
- A.
Ve sầu, nhện
- B.
Nhện, bọ cạp
- C.
Tôm, nhện
- D.
Kiến, ong mật
- A.
Dạ dày hút
- B.
Dạ dày nghiền
- C.
Dạ dày co bóp
- D.
Cả A, B và C
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *