Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK1 môn Vật lý 8 năm 2021-2022 Trường THCS Quang Trung

15/04/2022 - Lượt xem: 30
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 41164

Cho hai thỏi nhôm và đồng có trọng lượng như nhau. Treo các thỏi nhôm và đồng vào hai phía của một cân treo. Để cân thăng bằng rồi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước. Cân bây giờ còn thăng bằng nữa không? 

  • A. Thỏi nhôm ở thấp hơn đồng
  • B. Cân thăng bằng
  • C. Một đáp án khác
  • D. Thỏi nhôm ở cao hơn đồng
Câu 2
Mã câu hỏi: 41165

Cho một ống chữ U có 2 nhánh hình trụ chứa thủy ngân và có tiết diện khác nhau. Đổ nước vào nhánh nhỏ đến khi cân bằng thì thấy mực thủy ngân ở 2 nhánh chênh nhau h = 4cm. Tính chiều cao cột nước cho biết trọng lượng riêng của thủy ngân là \(d_1 = 136000N/m^3, của nước là d_2 = 10000N/m^3\). Kết quả có thay đổi không nếu đổ nước vào nhánh to.

  • A. 23,5(cm)
  • B. 33,3(cm)
  • C. 54,4(cm)
  • D. 44,4(cm)
Câu 3
Mã câu hỏi: 41166

Cho một quả cầu rỗng ruột có khối lượng 1g, thể tích ngoài 6cm, chiều dày của vỏ không đáng kể, một phần chứa nước còn lại chứa 0,1g không khí, quả cầu lơ lửng trong nước. tính thể tích phần chứa không khí.

  • A. 2,3(cm3)
  • B. 2,6(cm3)
  • C. 1,1 (cm3)
  • D. 3,7(cm3)
Câu 4
Mã câu hỏi: 41167

Tiến hành treo một miếng nhựa đặc vào đầu dưới của một lực kế, trong không khí lực kế chỉ 8N. Nhúng miếng nhựa ngập trong nước, lực kế chỉ 4N. Tính trọng lượng riêng của miếng nhựa

  • A. 20000 (N/m3)
  • B. 30000 (N/m3)
  • C. 56000 (N/m3)
  • D. 35000 (N/m3)
Câu 5
Mã câu hỏi: 41168

Xét một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phân cách của dầu và nước, ngập hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lập phương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng thỏi gỗ biết khối lượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm  

  • A. 2,4886(kg)
  • B. 1,4886(kg)
  • C. 1,86(kg)
  • D. 2,86(kg)
Câu 6
Mã câu hỏi: 41169

Một vật được treo lên lực kế chỉ mức 10,N, nếu nhúng vật chìm trong nước thì lực kế chỉ 6N. Thả sao cho chỉ có 1/2 vật chìm trong nước thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu?

  • A. 6N
  • B. 7N
  • C. 8N
  • D. 15N
Câu 7
Mã câu hỏi: 41170

Khi treo một vật nặng lên lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2. Kết quả nào sau đây là đúng?

  • A. P1<P2
  • B. P1=P2
  • C. P1\(\geqslant \)P2
  • D. P1>P2
Câu 8
Mã câu hỏi: 41171

Cho một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N. Hỏi phải khoét lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết dnhôm = 27 000N/m3, dnước =10 000N/m3

  • A. 33cm3
  • B. 32cm3
  • C. 34cm3
  • D. 35cm3
Câu 9
Mã câu hỏi: 41172

Để đưa một kiện hàng lên cao 3m, người ta dùng một palăng. Biết quãng đường dịch chuyển của lực kéo là 12m. Tính công của lực kéo không qua palăng. Biết lực kéo có giá trị F = 156,25N

  • A. 1575 (J)
  • B. 1777 (J)
  • C. 1875 (J)
  • D. 1950 (J)
Câu 10
Mã câu hỏi: 41173

Để đưa một kiện hàng lên cao 3m với quãng đường dịch chuyển của lực kéo là 12m. Người ta dùng một palăng để di chuyển. Biết lực kéo có giá trị F = 156,25N. Tính khối lượng của kiện hàng nói trên.

  • A. 65 kg
  • B. 62,5 Kg
  • C. 55 Kg
  • D. 47 Kg
Câu 11
Mã câu hỏi: 41174

Xác định cấu tạo của palăng có bao nhiêu cặp ròng rọc được sử dụng để đưa một kiện hàng lên cao 3m. Biết quãng đường dịch chuyển của lực kéo là 12m?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 12
Mã câu hỏi: 41175

Xét các trường hợp sau, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?

  • A. Người đứng cả hai chân.
  • B. Người đứng co một chân.
  • C. Người nằm thẳng.
  • D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả táo.
Câu 13
Mã câu hỏi: 41176

Cho thông tin: Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường 100m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 30s.

  • A. Vận động viên thực hiện công lớn hơn công của người công nhân.
  • B. Vận động viên thực hiện công nhỏ hơn công của người công nhân.
  • C. Vận động viên thực hiện công bằng công của người công nhân.
  • D. Cả A, B đều sai.
Câu 14
Mã câu hỏi: 41177

Cho thông tin: Một đầu tàu kéo đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30 km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đều từ ga B đến C với vận tốc nhỏ hơn trước 10 km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đàu tàu không đổi là 40000 N.

  • A. 700 000 J
  • B. 7 000 000 J
  • C. 700 000 000 J
  • D. 70 000 000J
Câu 15
Mã câu hỏi: 41178

Sử dụng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để nâng một vật lên cao 20 m người ta phải kéo đầu dây một lực F = 450 N. Tính công phải thực hiện để nâng vật

  • A. 15000 J
  • B. 16000 J
  • C. 17000 J
  • D. 18000 J
Câu 16
Mã câu hỏi: 41179

Khi ta sử dụng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để nâng một vật lên cao 20 m người ta phải kéo đầu dây một lực F = 450 N. Tính khối lượng của vật. Biết độ lớn của lực cản 30 N.

  • A. 20 kg
  • B. 30 kg
  • C. 40 kg
  • D. 50 kg
Câu 17
Mã câu hỏi: 41180

Treo miếng nhựa đặc vào một lực kế, trong không khí lực kế chỉ 8N. Nhúng miếng nhựa ngập trong nước, lực kế chỉ 4N. Tính thể tích miếng nhựa.

  • A. \(0,0004m^3\)
  • B. \(0,0024m^3\)
  • C. \(0,0235m^3\)
  • D. \(0,0007m^3\)
Câu 18
Mã câu hỏi: 41181

Dùng một cốc chứa 150g nước. Người ta thả 1 quả trứng vào cốc thì quả trứng chìm tới đáy cốc. Từ từ rót thêm nước mối có khối lượng riêng D = 1150kg/m3 vào cốc đồng thời khuấy cho đều thì lúc rót được 60ml nước muối thì thấy quả trứng rời khỏi đáy cốc nhưng không nổi lên mặt nước. Xác định  KLR của quả trứng

                                

  • A. 1043 (kg/m3)
  • B. 2000 (kg/m3)
  • C. 1342 (kg/m3)
  • D. 2400 (kg/m3)
Câu 19
Mã câu hỏi: 41182

Cho hai bình hình trụ: Bình A hình trụ tiết diện 8cm2 chứa nước đến độ cao 24cm. Bình hình trụ B có tiết diện 12cm2 chứa nước đến độ cao 50cm. Người ta nối chúng thông với nhau ở đáy bằng một ống dẫn nhỏ có dung tích không đáng kể, tìm độ cao cột nước ở mỗi bình. Coi đáy của hai bình ngang nhau

  • A. 39,6(cm)
  • B. 36,6(cm)
  • C. 45,6(cm)
  • D. 70 (cm)
Câu 20
Mã câu hỏi: 41183

Xét một máy ép dùng dầu có 2 xi lanh A và B thẳng đứng nối với nhau bằng một ống nhỏ. Tiết diện thẳng của xi lanh A là 200cmvà của xi lanh B là 4cm2. Trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3. Đầu tiên mực dầu ở trong hai xi lanh ở cùng một độ cao. Đặt lên mặt dầu trong A một pít tông có trọng lượng 40N. Hỏi sau khi cân bằng thì độ chênh lệch giữa hai mặt chất lỏng trong hai xi lanh là bao nhiêu?

  • A. 25cm
  • B. 35cm
  • C. 40cm
  • D. 45cm
Câu 21
Mã câu hỏi: 41184

Cho một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 6cm, được thả vào nước. Người ta thấy phần gỗ nổi lên mặt nước 1 đoạn h = 3,6 cm. Nối khối gỗ với 1 vật nặng có khối lượng riêng là D1 = 8 g/cm3 bằng 1 dây mảnh qua tâm của mặt dưới khối gỗ. Người ta thấy phần nổi của khối gỗ là h’ = 2 cm. Tìm khối lượng của vật nặng và lực căng của dây. Biết khối lượng riêng của gỗ là 400kg/m3,  khối lượng riêng của nước là D0 = 1 g/cm3

  • A. 0,1432 kg; 1,478 N
  • B. 0,16432 kg; 1,4378 N
  • C. 0,26432 kg; 1,4378 N
  • D. 0,6432 kg; 1,5378 N
Câu 22
Mã câu hỏi: 41185

Tìm khối lượng riêng của gỗ hình lập phương cạnh a = 6cm, được thả vào nước. Người ta thấy phần gỗ nổi lên mặt nước 1 đoạn h = 3,6 cm. Biết khối lượng riêng của nước là D0 = 1 g/cm3

  • A. 430 (kg/m3)
  • B. 300 (kg/m3)
  • C. 230 (kg/m3)
  • D. 400 (kg/m3)
Câu 23
Mã câu hỏi: 41186

Khi muốn nâng một người nặng 50kg thì thể tích tối thiểu của khí cầu là bao nhiêu? Trọng lượng của vỏ khí cầu là 100N ,trọng lượng riêng của không khí là 12,9N/m3 ,của hidro là 0,9N/m3

  • A. 50m3
  • B. 34m3
  • C. 45m3
  • D. 33m3
Câu 24
Mã câu hỏi: 41187

Cho một khí cầu có thể tích 20m3 chứa khí hidro có thể nâng lên trên không một vật nặng bao nhiêu? Biết trọng lượng của vỏ khí cầu là 100N ,trọng lượng riêng của không khí là 12,9N/m3 ,của hidro là 0,9N/m3

  • A. 10kg
  • B. 12kg
  • C. 13kg
  • D. 14kg
Câu 25
Mã câu hỏi: 41188

Xác định quãng đường di chuyển của vật có khối lượng 4kg khi thực hiện một công 400J để di chuyển vật. Biết rằng, lực làm di chuyển vật đó là 40N.

  • A. 5m
  • B. 15m
  • C. 10m
  • D. 20m
Câu 26
Mã câu hỏi: 41189

Trên một máy kéo có ghi: công suất 10CV (mã lực). Nêu coi 1CV = 736W. Xác định ý nghĩa của điều ghi trên máy kéo?

  • A. Máy kéo có thể thực hiện công 7360kW trong 1 giờ
  • B. Máy kéo có thế thực hiện công 7360W trong 1 giây
  • C. Máy kéo có thể thực hiện công 7360kJ trong 1 giờ
  • D. Máy kéo có thể thực hiện công 7360J trong 1 giây
Câu 27
Mã câu hỏi: 41190

Xác định công của trọng lực một vật trọng lượng 5N trượt trên mặt sàn nằm ngang được quãng đường 0,5m.

  • A. 2,5(J)
  • B. 2,2(J)
  • C. 1,5(J)
  • D. 3,5(J)
Câu 28
Mã câu hỏi: 41191

Cho biết công cơ học được thực hiện khi nào?

  • A. Cô phát thanh viên đang đọc tin tức
  • B. Chiếc ô tô đang chạy trên đường
  • C. Học sinh đang nghe giảng bài trong lớp 
  • D. Một chiếc xe đang dừng và tắt máy
Câu 29
Mã câu hỏi: 41192

Theo hình vẽ, cho các bộ tụ: \({C_1} = {\rm{ }}1{\rm{ }}\mu F;{\rm{ }}{C_2} = {\rm{ }}3{\rm{ }}\mu F;{\rm{ }}{C_3} = {\rm{ }}6{\rm{ }}\mu F;{\rm{ }}{C_4} = {\rm{ }}4{\rm{ }}\mu F;{\rm{ }}{U_{AB}} = {\rm{ }}20{\rm{ }}V\). Tính hiệu điện thế trên tụ 1 khi K đóng.

  • A. 10V
  • B. 15V
  • C. 20V
  • D. 30V
Câu 30
Mã câu hỏi: 41193

Tính điện dung của bộ tụ khi K đóng biết bộ tụ mắc như hình vẽ: \({C_1} = {\rm{ }}1{\rm{ }}\mu F;{\rm{ }}{C_2} = {\rm{ }}3{\rm{ }}\mu F;{\rm{ }}{C_3} = {\rm{ }}6{\rm{ }}\mu F;{\rm{ }}{C_4} = {\rm{ }}4{\rm{ }}\mu F;{\rm{ }}{U_{AB}} = {\rm{ }}20{\rm{ }}V\).

  • A. 2,5 (µF)
  • B. 3,5 (µF)
  • C. 4,5 (µF)
  • D. 6,5 (µF)
Câu 31
Mã câu hỏi: 41194

Tính hiệu điện thế trên tụ 4 khi K hở, biết cho bộ tụ mắc như hình vẽ: \({C_1} = {\rm{ }}1{\rm{ }}\mu F;{\rm{ }}{C_2} = {\rm{ }}3{\rm{ }}\mu F;{\rm{ }}{C_3} = {\rm{ }}6{\rm{ }}\mu F;{\rm{ }}{C_4} = {\rm{ }}4{\rm{ }}\mu F;{\rm{ }}{U_{AB}} = {\rm{ }}20{\rm{ }}V\)  

  • A. 12V
  • B. 24V
  • C. 36V
  • D. 42V
Câu 32
Mã câu hỏi: 41195

Tính hiệu điện thế trên tụ 3 khi K hở biết cho bộ tụ mắc như hình vẽ: \( C1 = 1 µF; C2 = 3 µF; C3 = 6 µF; C4 = 4 µF; UAB = 20 V. \) 

  • A. 8V
  • B. 16v
  • C. 32v
  • D. 36v
Câu 33
Mã câu hỏi: 41196

Cho bài toàn: Một vật có khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang bởi một lực không đổi F = 70 N dọc theo mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát là 0,05, lấy g = 10 m/s2. Tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật là 215J. Quãng đường tương ứng vật đã di chuyển bằng

  • A. 1m
  • B. 2m
  • C. 3m
  • D. 4m
Câu 34
Mã câu hỏi: 41197

Xác định công của trọng lực của vật đã thực hiện trong thời gian nói trên bằng bao nhiêu? Một vật có khối lượng m ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu vsau một thời gian t vật chuyển động về vị trí ban đầu. 

  • A. \(\frac{1}{2}m{v^2}\)
  • B. \(2m{v_0}\)
  • C. \(\frac{{v_0^2}}{{2g}}\)
  • D. 0
Câu 35
Mã câu hỏi: 41198

Cho một khí cầu có thể tích 20m3 chứa khí hidro có thể nâng lên trên không một vật nặng bao nhiêu? Biết trọng lượng của vỏ khí cầu là 100N ,trọng lượng riêng của không khí là 12,9N/m3 ,của hidro là 0,9N/m3

  • A. 12Kg
  • B. 13kg
  • C. 15kg
  • D. 14kg
Câu 36
Mã câu hỏi: 41199

Cho khối lượng riêng của vàng là 19300kg/m3, của bạc 10500kg/m3. Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng P0= 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc.

  • A. m1=59,2g và m2= 240,8g
  • B. m1=49,2g và m2= 230,8g
  • C. m=49,2g và m2= 140,8g
  • D. m1=59,2g và m2= 140,8g
Câu 37
Mã câu hỏi: 41200

Một viên nước đá có thể tích 400cmnổi trên mặt nước. Tính thể tích của phần nước đá nhô ra khỏi mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3

  • A. 32cm3
  • B. 31cm3
  • C. 23cm3
  • D. 21cm3
Câu 38
Mã câu hỏi: 41201

Chọn nhận xét đúng: Khối lượng riêng của nước sông bằng 1 g/cm3 và của nước biển bằng 1,03 g/cm3. Trên sông, con tàu sẽ nổi :

  • A. Nhiều hơn so với trên biển.
  • B. Như trên biển.
  • C. Ít hơn so với trên biển.
  • D. Nhiều hơn, bằng hoặc ít hơn so với trên biển tùy theo kích thước của con tàu.
Câu 39
Mã câu hỏi: 41202

Xác định lực của nước biển tác dụng lên cửa kính quan sát của áo lặn trong trường hợp: Một người thợ lặn mặc bộ áo lặn chỉ chịu được áp suất tối đa là 300000N/m2.Tính lực của nước biển tác dụng lên cửa kính quan sát của áo lặn có diện tích là 200cm2 khi lặn sâu 25m. có d = 10300N/m3.

  • A. 5150(N)
  • B. 5235(N)
  • C. 6500(N)
  • D. 6700(N)
Câu 40
Mã câu hỏi: 41203

Cho biết thợ lặn có thể lặn sâu nhất là bao nhiêu trong nước biển khi người thợ lặn mặc bộ áo lặn chỉ chịu được áp suất tối đa là 300000N/m2 biết có d = 10300N/m3.

  • A. \(h_1 < 34,2(m) \)
  • B. \(h_1 < 29,1(m) \)
  • C. \(h_1 < 34,5(m) \)
  • D. \(h_1 < 23,3(m) \)

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ