Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK1 môn Vật lý 8 năm 2021-2022 Trường THCS Lê Lợi

15/04/2022 - Lượt xem: 23
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 41084

Cho một vật khối lượng trượt thẳng đều trên phương ngang bằng lực kéo có độ lớn 15N theo phương ngang. Nếu khối lượng của vật tăng thêm 25kg thì lực kéo phải có độ lớn 60N thì vật mới trượt thẳng đều. Lấy g = 10m/s2, tính khối lượng của vật biết hệ số ma sát trượt là 0,18

  • A. 8,3 kg
  • B. 9,3 kg
  • C. 3,8 kg
  • D. 5,4 kg
Câu 2
Mã câu hỏi: 41085

Tính hệ số ma sát trượt trong trường hợp vật khối lượng trượt thẳng đều trên phương ngang bằng lực kéo có độ lớn 15N theo phương ngang. Nếu khối lượng của vật tăng thêm 25kg thì lực kéo phải có độ lớn 60N thì vật mới trượt thẳng đều. Lấy g = 10m/s2, tính hệ số ma sát trượt.

  • A. 0,16
  • B. 0,18
  • C. 0,28
  • D. 0,17
Câu 3
Mã câu hỏi: 41086

Cho biết vật 2kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang bằng một lực kéo có độ lớn 0,8N. Lấy g = 10m/s2. Tính hệ số ma sát trượt.

  • A.  0,05
  • B.  0,06
  • C.  0,04
  • D.  0,03
Câu 4
Mã câu hỏi: 41087

Một toa tàu có khối lượng m chuyển động thẳng đều dưới lực kéo F=6.104(N). Biết hệ số ma sát giữa toa tàu và mặt đường là 0,075,lấy g = 10m/s2. Tính khối lượng m của tàu?

  • A. 90 tấn
  • B. 80 tấn
  • C. 70 tấn
  • D. 60 tấn
Câu 5
Mã câu hỏi: 41088

Cho biết một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo F=6.104(N). Xác định hệ số ma sát giữa toa tàu và mặt đường ? Lấy g = 10m/s2

  • A. 0,075
  • B. 0,085
  • C. 0,175
  • D. 0,275
Câu 6
Mã câu hỏi: 41089

Phía đáy của một thùng có lỗ hình tròn có đường kính 2cm. Lỗ này được đạy kín bằng một lắp phẳng được ép từ ngoài vào bằng một lò so tác dụng một lực ép bằng 40N. Người ta đổ thủy ngân vào thùng. Hỏi độ cao cực đại của mực thủy ngân để nắp không bị bật ra? Biết KLR của thủy n gân là 13600kg/m3.

  • A. 0,234(m)
  • B. 0,544(m)
  • C. 0,645(m)
  • D. 0,789(m)
Câu 7
Mã câu hỏi: 41090

Xét một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pít tông nhỏ đi xuống một đoạn h = 0,2m thì pít tông lớn được nâng lên một đoạn H = 0,01m. Tính lực nén vật lên pít tông lớn nếu tác dụng vào pít tông nhỏ một lực f = 500N.

  • A. 10000(N)
  • B. 20000(N)
  • C. 30000(N)
  • D. 40000(N)
Câu 8
Mã câu hỏi: 41091

Cho biết một máy dùng chất lỏng có đường kính pittong là 2cm. Hỏi diện tích tối thiểu của pít tông lớn là bao nhiêu để tác dụng một lực 120N lên pít tông nhỏ có thể nâng được một ô tô có trọng lượng 24000N.

  • A. 628 cm2
  • B. 700 cm2
  • C. 788 cm2
  • D. 899 cm2
Câu 9
Mã câu hỏi: 41092

Cho biết tiết diện của pittông nhỏ của một cái kích dùng dầu là 1,35cm2, của pittông lớn là 170cm2. Người ta dùng kích để nâng một vật có trọng lượng 42000N. Hỏi phải tác dụng lên pít tông nhỏ một lực bằng bao nhiêu?

  • A. 333,5(N)
  • B. 400 (N)
  • C. 455,5(N)
  • D. 500 (N)
Câu 10
Mã câu hỏi: 41093

Cho biết cục nước đá có thể tích V = 500cm3 nổi trên mặt nước. Tính thể tích của phần ló ra khỏi mặt nước biết KLR của nước đá là 0,92g/cm3 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3

  • A. \(40(cm^3)\)
  • B. \(50(cm^3)\)
  • C. \(65(cm^3)\)
  • D. \(68(cm^3)\)
Câu 11
Mã câu hỏi: 41094

Trong 1 căn phòng rộng 4m, dài 6m, cao 3m. Tính khối lượng của không khí chứa trong phòng. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m3

  • A. 92,88kg
  • B. 100kg
  • C. 90kg
  • D. 100,88kg
Câu 12
Mã câu hỏi: 41095

Cho biết đường kính piston nhỏ của một kích dùng đầu là 3 cm Hỏi diện tích tối thiểu của pittông lớn là bao nhiêu để tác dụng một lực 100 N đơn viết tông nhỏ có thể nâng được một ô tô khối lượng 2000kg

  • A. 0,1413m² 
  • B. 0,143m² 
  • C. 0,113m² 
  • D. 0,413m² 
Câu 13
Mã câu hỏi: 41096

Tiến hành thí nghiệm Torixenli để đo áp suất khí quyển tại đỉnh của một ngọn hải đăng. Người ta thấy chiều cao của cột thủy ngân trong ống Torixenli là 730mm, biết khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/m3. Áp suất khí quyển tại đó là bao nhiêu ?

  • A. 93423N/m2
  • B. 92432N/m2
  • C. 99280N/m2
  • D. 92280N/m2
Câu 14
Mã câu hỏi: 41097

Tiến hành đặt ống Tôrixenli ở chân một quả núi, cột thủy ngân có độ cao 752mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao 708mm. Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg.

  • A. 684m
  • B. 648m
  • C. 642m
  • D. 624m
Câu 15
Mã câu hỏi: 41098

Trong thí nghiệm Torixenli để đo áp suất khí quyển tại đỉnh của một ngọn hải đăng. Kết quả được áp suất tại đó là 95200Pa, biết khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/m3. Chiều cao của cột thủy ngân trong thí nghiệm là :

  • A. 700mm
  • B. 750mm
  • C. 760mm
  • D. 710mm
Câu 16
Mã câu hỏi: 41099

Cho biết một sà lan có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước là (10m x 4m x 2m ). Khối lượng của sà lan và các thiết bị đặt trên xà lan bằng (50 ) tấn. Hỏi có thể đặt vào sà lan kiện hàng nặng bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là (10000N/m3).

  • A. 25 tấn.
  • B. 30 tấn.
  • C. 35 tấn.
  • D. 50 tấn.
Câu 17
Mã câu hỏi: 41100

Cho biết một chai thủy tinh có thể tích (1,5lit ) và khối lượng (250g ). Phải đổ vào chai ít nhất bao nhiêu nước để nó chìm trong nước? Trọng lượng riêng của nước là (10000N/m3 ).

  • A. 1 lít
  • B. 1,25 lít
  • C. 1,5 lít
  • D. 1,4 lít
Câu 18
Mã câu hỏi: 41101

Một vật nằm trong chất lỏng. Phát biểu nào là đúng nhất khi nói về các lực tác dụng lên vật?

  • A.  Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là trọng lực
  • B. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là lực đẩy Ac-si-mét
  • C. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau
  • D. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và cùng chiều nhau
Câu 19
Mã câu hỏi: 41102

Cho biết một vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của lực nào?

  • A. một lực duy nhất là trọng lực.
  • B. một lực duy nhất là lực đẩy Ac-si-mét.
  • C. trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau.
  • D. trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và cùng chiều nhau.
Câu 20
Mã câu hỏi: 41103

Chọn phương án trả lời đúng: Tại sao miếng gỗ thả vào nước thì nổi?

  • A. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
  • B. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước
  • C. Vì gỗ là vật nhẹ
  • D. Vì gỗ không thấm nước
Câu 21
Mã câu hỏi: 41104

Hãy chọn giải thích đúng: Tại sao thỏi nhôm thả vào nước thì chìm?

  • A. Vì trọng lượng riêng của nhôm nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
  • B. Vì trọng lượng riêng của nhôm lớn hơn trọng lượng riêng của nước
  • C. Vì nhôm là vật nặng
  • D. Vì nhôm không thấm nước
Câu 22
Mã câu hỏi: 41105

Cho biết nhờ một cần câu, một kiện hàng có khối lượng 5 tấn được bắt đầu nâng thẳng đứng lên cao nhanh dần đều, đạt độ cao 10m trong 5s. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực nâng trong giây thứ 5 bằng:

  • A. 194400J
  • B. 144400J
  • C. 194405J
  • D. 1505400J
Câu 23
Mã câu hỏi: 41106

Cho một vật có khối lượng m = 500g trượt từ đỉnh B đến chân C của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài , góc nghiêng ; g = 10m/s2. Công của trọng lực thực hiện khi vật di chuyển từ B đến C bằng 4J. Giá trị của \(\beta \) bằng

  • A. 30°
  • B. 31°
  • C.  51°
  • D.  24°
Câu 24
Mã câu hỏi: 41107

Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc. Lực tác dụng lên dây bằng 100 N. Công của lực đó khi trượt được 8 m là 500J. Giá trị của góc  bằng:

  • A.  30°.
  • B.  31°.
  • C. 51°
  • D. 45°.
Câu 25
Mã câu hỏi: 41108

Cho một đường tròn có đường kính AC = 2R = 1,2m. Lực F có phương song song với AC, có chiều không đổi từ A đến C và có độ lớn 500N. Công của lực F sinh ra để làm dịch chuyển vật trên cung AD có số đo cung bằng 60° bằng

  • A. 400J
  • B. 100J
  • C. 200J
  • D. 150J
Câu 26
Mã câu hỏi: 41109

Khi dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để nâng một vật lên cao 20 m người ta phải kéo đầu dây một lực F = 450 N. Tính công phải thực hiện để nâng vật

  • A. 15000 J
  • B. 16000 J
  • C. 17000 J
  • D. 18000 J
Câu 27
Mã câu hỏi: 41110

Ta dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để nâng một vật lên cao 20 m người ta phải kéo đầu dây một lực F = 450 N. Tính khối lượng của vật. Biết độ lớn của lực cản 30 N.

  • A. 20 kg
  • B. 30 kg
  • C. 40 kg
  • D. 50 kg
Câu 28
Mã câu hỏi: 41111

Cho biết để đưa một vật lên độ cao 15m người ta dùng một ròng rọc cố định. Công của lực kéo tối thiểu là 15 kJ. Khối lượng của vật nặng là bao nhiêu?

  • A. 1 tạ
  • B. 2 tạ
  • C. 3 tạ
  • D. 4 tạ
Câu 29
Mã câu hỏi: 41112

Cho biết để đưa một vật khối lượng 100kg lên sàn xe tải có độ cao 1,2m người ta sử dụng một tấm ván nghiêng dài 2,5m. Biết lực ma sát của tấm ván có độ lớn là 80N. Lực kéo vật là bao nhiêu?

  • A. 450N
  • B. 234N
  • C. 345N
  • D. 560N
Câu 30
Mã câu hỏi: 41113

Cho biết một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng l00 kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là bao nhiêu

  • A. 10000N
  • B. 1000N
  • C. 100N
  • D. 10N
Câu 31
Mã câu hỏi: 41114

Cho biết một vật nặng 420N được đưa lên cao 4m theo phương thẳng đứng. Nếu sử dụng hệ thống gồm một ròng rọc động thì lực kéo vật đó lên là bao nhiêu Niutơn và phải kéo dây một đoạn dài bao nhiêu mét? 

  • A. 6m
  • B. 8m
  • C. 10m
  • D. 12m
Câu 32
Mã câu hỏi: 41115

Cho thông tin: Người ta kéo đều một vật có khối lượng m = 75kg lên mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 1,5m. Lực cản do ma sát là FC = 20N. Công của người kéo thực hiện là:

  • A. A = 1325J 
  • B. A = 1225J 
  • C. A = 1500J 
  • D. Một giá trị khác
Câu 33
Mã câu hỏi: 41116

Cho biết một người đi xe đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m, dốc dài 40m. Tính công do người đó sinh ra. Biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20N và cả người cùng xe có khối lượng 60kg.

  • A. A = 3800J 
  • B. A = 4200J 
  • C. A = 4000J 
  • D. Một giá trị khác
Câu 34
Mã câu hỏi: 41117

Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách sau, hãy so sánh công thực hiện trong hai cách?

Cách thứ nhất: kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng

Cách thứ hai: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng

  • A. Công thực hiện cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần
  • B. Công thực hiện cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn
  • C. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn
  • D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau
Câu 35
Mã câu hỏi: 41118

Cần dùng một Palăng để đưa vật có khối lượng 200kg lên cao 20cm, người ta phải dùng lực F kéo dây đi một đoạn 1,6m. Giả sử ma sát ở các ròng rọc là không đáng kể. Lực F có thể nhận giá trị bao nhiêu trong các giá trị sau?

  • A. F = 325N
  • B. F = 300N
  • C. F = 275N
  • D. F = 250 N
Câu 36
Mã câu hỏi: 41119

Trong các phát biểu sau đây cho biết phát biểu nào liên quan đến định luật công là phát biểu nào sai?

  • A. Ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
  • B. Ròng rọc động: Lợi 2 lần về lực thiệt 2 lần về đường đi không cho ta lợi về công.
  • C. Mặt phẳng nghiêng: lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
  • D. Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại. không cho ta lợi về công.
Câu 37
Mã câu hỏi: 41120

Cho biết người ta đưa một vật nặng lên một độ cao h bằng 2 cách:

+ Cách thứ nhất: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.

+ Cách thứ hai: Kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp 2 lần độ cao h.

Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách trên.

  • A. Công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn gấp 2 lần.
  • B. Công thực hiện cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo ở cách này nhỏ hơn.
  • C. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.
  • D. Công thực hiện ở hai cách này là như nhau.
Câu 38
Mã câu hỏi: 41121

Xác định phát biểu nào là đúng với định luật về công?

  • A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
  • B. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn về đường đi. 
  • C. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
  • D. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ về lực và lợi về đường đi.
Câu 39
Mã câu hỏi: 41122

Người ta sử dụng một lực 350N kéo một vật 65kg lên nhờ mặt phẳng nghiêng dài 3,5m, cao 0,8m. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng có theer nhận được?

  • A. H = 22,86%
  • B. H = 42,45%
  • C. H = 32,86% 
  • D. H = 52,86%
Câu 40
Mã câu hỏi: 41123

Cho biết một con dốc có khoảng cách từ chân dốc lên đỉnh cao là 5m, một người đi xe đạp rừ chân dốc lên đỉnh. Dốc dài 40m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?

  • A. A=3800J 
  • B. A=4200J 
  • C. A=4000J 
  • D. Một giá trị khác

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ