Tỉ khối của khí A đối với khí nitơ (N2) là 1,675 .Vậy khối lượng mol của khí A tương đương:
Ti khối của khí C đối với không khí là dC/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau đây:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố S trong hợp chất SO2 là gì?
11 gam CO2 có thể tích là bao nhiêu?
Đun nóng đường , đường chảy lỏng .Đây là hiện tượng gì?
Số mol của 0,56 gam khí nitơ là bao nhiêu?
Muốn thu khí NH3 vào bình thì thu bằng cách nào?
Cho các khí sau: N2, H2, CO, SO2 khí nào nặng hơn không khí?
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong không khí, khối lượng MgO thu được là:
Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
Khí oxi và khí nitơ cùng chứa 9.1023 phân tử có số gam tương ứng lần lượt là
Cho các khí sau đây: N2, O2, Cl2, CO, H2S, CH4, NH3.
Dãy khí nào dưới đây nặng hơn không khí?
Cho các khí sau: H2S, SO2, C4H10, NH3. Khí nào cho dưới đây có tỉ khối với hiđro là 17?
Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là
Vật thể là vật thể tự nhiên là
Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lý?
Kí hiệu hoá học của sắt là
Nhận định không đúng là
Giá trị phân tử khối của CO2 là
Công thức hoá học của hợp chất được cấu tạo từ lưu huỳnh S (IV) với oxi O (II) là
Chất X có công thức hoá học là H2SO4. Nhận định đúng về X là
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng Na + O2 → Na2O.
PTHH dùng để biểu diễn
Cho bảng sau:
T | U | N | G | D | |
Proton (p) | 8 | 3 | |||
Electron (e) | 11 | 1 | |||
Nơtron (n) | 8 | 16 | 1 | ||
Số khối (A) | 32 | 23 | 7 |
Nhận định không đúng về bảng dưới đây là
Cho biết hợp chất được cấu tạo từ
a) H (I) và PO4 (III).
b) Al (III) và SO4 (II).
Công thức hoá học của các chất theo quy tắc hoá trị của a và b lần lượt là
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Giá trị số khối của X là
Cho các chất sau: O2, Fe, K2SO4, HCl, H2O. Số chất là hợp chất là
Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 25,4 g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4 g khí hiđro. Khối lượng HCl đã dùng là
Nguyên tử được cấu tạo bởi
Cho nguyên tử oxi có 8 electron. Từ dữ kiện trên ta biết được nguyên tử oxi có
Cho các chất có công thức hóa học sau: H2, Zn, ZnO, CuS. Số chất là đơn chất là
Nguyên tử sắt (Fe) nặng gấp số lần nguyên tử silic (Si) là
Biết oxi có hóa trị II, hóa trị của nguyên tố C trong CO2 là
Cho phương trình hóa học sau: \(2Cu+X\xrightarrow{{{t}^{0}}}2CuO\). X là
Hợp chất X được tạo bởi Na (I) và O (II). Công thức hóa học của hợp chất X là
Một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với hai nguyên tử oxi và nặng gấp 11,5 lần nguyên tử Heli (He). X là
Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6 (g) H2O. Giá trị của m là
Công thức hóa học của nước, khí oxi, khí hiđro lần lượt là
Để phân biệt đơn chất và hợp chất dựa vào dấu hiệu là
Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ hạt
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *