Cho các chất sau: H2O, CO2, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit của kim loại hóa trị II cần vừa đủ 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên.
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 qua dung dịch nước vôi trong, dư. Khí thoát ra là gì?
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Dãy các dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh?
NaOH, Ca(OH)2, MgSO4, NaCl
Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
Cho một khối lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng kim loại nào?
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z → X.
X, Y, Z có thể là những chất nào?
Na, Na2O, NaOH
Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
Công thức hóa học của vôi sống là gì?
Na3O
Cặp chất nào dưới đây tồn tại trong cùng một dung dịch
Ba(OH)2 và H2SO4
Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
Để nhận biết dung dịch NaOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử gì?
NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là?
Mg(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, KOH
Cho phương trình phản ứng:Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là chất nào sau đây?
Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
Cho Cu vào dung dịch AgNO3
Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl
X là một chất rắn ở dạng bột, có các tính chất: không tan trong nước; tác dụng được với dung dịch HCl; bị nhiệt phân hủy. X là?
CaCO3
Để phân biệt 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch nào?
Ca(OH)2
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong phân ure là bao nhiêu?
Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt là gì?
Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là?
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
Dãy oxit nào dưới đây khi hòa tan trong nước thu được dung dịch axit?
BaO, SO2, CO2, SO3
Cho dãy bazơ sau: KOH, NaOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Số chất trong dãy không bị nhiệt phân hủy là:
Diêm tiêu có nhiều ứng dụng quan trong như: chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng,... Công thức hóa học của diêm tiêu là
KNO3
Loại phân đạm nào dưới đây có hàm lượng nitơ cao nhất?
Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là gì?
H2SO4, NaOH và KNO3
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *