Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021- Trường THCS Trần Cao Vân

15/04/2022 - Lượt xem: 27
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (30 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 69469

Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?

  • A. 27,64 gam
  • B. 43,90 gam
  • C. 34,56 gam
  • D. 56,34 gam
Câu 2
Mã câu hỏi: 69470

 Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là

  • A. 270
  • B. 229,5
  • C. 243,0
  • D. 256,5
Câu 3
Mã câu hỏi: 69471

Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?

  • A. 85,5 gam
  • B. 171 gam
  • C. 342 gam
  • D. 684 gam
Câu 4
Mã câu hỏi: 69472

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?

  • A. 6,75 gam
  • B. 13,5 gam
  • C. 7,65 gam
  • D. 6,65 gam
Câu 5
Mã câu hỏi: 69473

Tính chất vật lí của xenlulozơ là gì?

  • A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
  • B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.
  • C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.
  • D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
Câu 6
Mã câu hỏi: 69474

Chọn câu nói đúng?

  • A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
  • B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
  • C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
  • D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
     
Câu 7
Mã câu hỏi: 69475

Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

  • A.

    [C6H7O2(OH)3]n.

  • B.

    [C6H8O2(OH)3]n.

  • C.

    [C6H7O3(OH)3]n.

  • D.

    [C6H5O2(OH)3]n.

Câu 8
Mã câu hỏi: 69476

Phương trình hóa học sau thể hiện quá trình nào sau đây?

6nCO+  5nH2O (clorophin, as)→ (C6H10O5)n + 6nO2

  • A. quá trình hô hấp.
  • B. quá trình quang hợp.
  • C. quá trình khử.
  • D. quá trình oxi hoá.
Câu 9
Mã câu hỏi: 69477

Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch brom.
  • B. Dung dịch iot.
  • C. Dung dịch phenolphtalein.
  • D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 10
Mã câu hỏi: 69478

Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng nào?

  • A. với axit H2SO4.
  • B. với kiềm.
  • C. với dd iot.
  • D. thuỷ phân.
Câu 11
Mã câu hỏi: 69479

Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?

  • A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.
  • B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
  • C. Hoà tan từng chất vào nước nóng và thử với dung dịch iot.
  • D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.
Câu 12
Mã câu hỏi: 69480

Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :

  • A. Tinh bột
  • B. Chất béo
  • C. Protein
  • D. Etyl axetat
Câu 13
Mã câu hỏi: 69481

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về điểm nào?

  • A. Công thức phân tử
  • B. Tính tan trong nước lạnh
  • C. Phản ứng thuỷ phân
  • D. Cấu trúc phân tử
Câu 14
Mã câu hỏi: 69482

Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ:

  • A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai
  • B. Đều là polime thiên nhiê
  • C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ
  • D. B,C đều đúng
Câu 15
Mã câu hỏi: 69483

Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucozơ, hồ tinh bột, rượu etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch iot.
  • B.  Dung dịch axit.
  • C. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Phản ứng với Na.
Câu 16
Mã câu hỏi: 69484

Chọn câu đúng trong các câu sau:

  • A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước
  • B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước
  • C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng
  • D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng
Câu 17
Mã câu hỏi: 69485

Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là

  • A. 261,43 gam.
  • B. 200,8 gam.
  • C. 188,89 gam.
  • D. 192,5 gam.
Câu 18
Mã câu hỏi: 69486

Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?

  • A. 1382716 lít.
  • B. 1382600 lít.
  • C. 1402666 lít.
  • D. 1382766 lít.
Câu 19
Mã câu hỏi: 69487

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

  • A. 360 gam
  • B. 270 gam
  • C. 285 gam
  • D. 300 gam
Câu 20
Mã câu hỏi: 69488

Đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là

  • A. Este và nước.
  • B. Hỗn hợp amino axit.
  • C. Chất bay hơi có mùi khét.
  • D. Các axit béo.
Câu 21
Mã câu hỏi: 69489

Các phân tử protein đều phải có chứa nguyên tố nào?

  • A. Cacbon, hiđro.
  • B. Cacbon, oxi.
  • C. Cacbon, hiđro, oxi.
  • D. Cacbon, hiđro, oxi, nitơ.
Câu 22
Mã câu hỏi: 69490

Protein được tạo từ chất nào?

  • A. Các amino axit.
  • B. Các axit amin.
  • C. Các axit hữu cơ.
  • D.  Các axit axetic.
Câu 23
Mã câu hỏi: 69491

Chọn nhận xét đúng?

  • A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
  • B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino axit giống nhau tạo nên.
  • C.  Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino axit tạo nên.
  • D.  Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử axit axetic tạo nên.
Câu 24
Mã câu hỏi: 69492

Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là

  • A. sự oxi hóa.
  • B. sự khử.
  • C. sự cháy.
  • D. sự đông tụ
Câu 25
Mã câu hỏi: 69493

Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là

  • A. sự oxi hóa.
  • B. sự khử.
  • C. sự cháy.
  • D.  sự đông tụ
Câu 26
Mã câu hỏi: 69494

Cho chanh vào sữa bò xảy ra hiện tượng gì?

  • A. Kết tủa.
  • B.  Đông tụ.
  • C. Sủi bọt khí.
  • D.  Không có hiện tượng
Câu 27
Mã câu hỏi: 69495

Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông, chúng ta có thể

  • A. gia nhiệt để thực hiện phản ứng đông tụ.
  • B. đốt và ngửi, nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm.
  • C. dùng quỳ tím.
  • D. dùng phản ứng thủy phân.
Câu 28
Mã câu hỏi: 69496

Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là

  • A. tinh bột.
  • B. saccarozơ.
  • C. glucozơ.
  • D.  protein.
Câu 29
Mã câu hỏi: 69497

Trùng hợp 22,4 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Biết hệ số trùng hợp là 500.

  • A. 2,24 gam
  • B.  4,48 gam
  • C. 2,80 gam
  • D. 3,36 gam
Câu 30
Mã câu hỏi: 69498

Khái niệm đúng về polime là gì?

  • A.  Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.
  • B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn.
  • C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng.
  • D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ