Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Công Trứ

15/04/2022 - Lượt xem: 26
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 93043

Hòa tan kim loại R trong m gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi SO2 (sản phẩm khí duy nhất) bay ra hết thì dung dịch còn lại có khối lượng m gam. Kim loại R là

  • A. Cu        
  • B. Mg
  • C. Fe    
  • D. Ag
Câu 2
Mã câu hỏi: 93044

Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do

  • A. sự oxi hóa kali.
  • B. sự oxi hóa iotua.
  • C. sự oxi hóa tinh bột.
  • D. sự oxi hóa ozon.
Câu 3
Mã câu hỏi: 93045

Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:

  • A. 3,81 gam.   
  • B. 5,81 gam.
  • C. 4,81 gam.  
  • D. 6.81 gam.
Câu 4
Mã câu hỏi: 93046

Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl khí có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là

  • A. 40%.   
  • B. 50%.
  • C. 38,89%. 
  • D. 61,11%.
Câu 5
Mã câu hỏi: 93047

Cho 13,92 gam  hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng xong được dung dịch Y. Cô cạn dd Y được m gam muối khan. Giá trị của m là

  • A. 32,15.  
  • B. 33,33.
  • C. 35,25.  
  • D. 38,66.
Câu 6
Mã câu hỏi: 93048

Cho sơ đồ phản ứng:

S  +  H2SO4 (đặc, nóng)  →  X  +  H2O. X là

  • A. H2SO­3.   
  • B. SO­3.
  • C. H2S.  
  • D. SO­2.
Câu 7
Mã câu hỏi: 93049

Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm bao nhiêu công đoạn chính?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 4
Câu 8
Mã câu hỏi: 93050

Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là

  • A. rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ.
  • B. rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ.
  • C. rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ.
  • D. rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ.
Câu 9
Mã câu hỏi: 93051

Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

  • A. Na2SO3 khan.
  • B. dung dịch NaOH đặc.  
  • C. CaO.
  • D. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
Câu 10
Mã câu hỏi: 93052

Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử?

  • A. O3    
  • B. SO2
  • C. SO3  
  • D. H2SO4
Câu 11
Mã câu hỏi: 93053

Trong nhóm oxi, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:

  • A. Tính phi kim tăng, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng.
  • B. Tính phi kim giảm, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng.
  • C. Tính phi kim tăng, độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử giảm.
  • D. Tính phi kim giảm, độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử giảm.
Câu 12
Mã câu hỏi: 93054

Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì

  • A. tầng ozon có khả năng phản xạ ánh sáng tím.
  • B. tầng ozon rất dày, ngăn không cho tia cực tím đi qua.
  • C. tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.
  • D. tầng ozon chứa khí CFC có tác dụng hấp thụ tia cực tím.
Câu 13
Mã câu hỏi: 93055

Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu?

  • A. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
  • B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
  • C. 2SO2 + O2 →  2SO3   
  • D. Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr
Câu 14
Mã câu hỏi: 93056

Kim loại nào dưới đây có phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội?

  • A. Fe  
  • B. Cr
  • C. Al  
  • D. Zn
Câu 15
Mã câu hỏi: 93057

Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là

  • A. 10,08 lít.   
  • B. 5,04 lít.
  • C. 3,36 lít.   
  • D. 22,4 lít.
Câu 16
Mã câu hỏi: 93058

Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học:

H2O2  +  2KI  → I2  +  2KOH        (1)

H2O2  +  Ag2O  → 2Ag  +  H2O + O2 (2).   

Nhận xét nào đúng?

  • A. Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
  • B. Hiđro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử.
  • C. Hiđro peoxit chỉ có tính khử.
  • D. Hiđro peoxit chỉ có tính oxi hóa.
Câu 17
Mã câu hỏi: 93059

Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:

  • A. ns2np6.   
  • B. ns2np5.
  • C. ns2np4.   
  • D. ns2np3.
Câu 18
Mã câu hỏi: 93060

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì

  • A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
  • B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.
  • C. Không có hiện tượng gì. 
  • D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
Câu 19
Mã câu hỏi: 93061

Để phân biệt được 3 chất khí: CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng thuốc thử lần lượt là:

  • A. nước vôi trong (dd Ca(OH)2) và dung dịch KMnO4.
  • B. dung dịch nước Br2 và dung dịch nước vôi trong (dd Ca(OH)2).
  • C. dung dịch KMnOvà dung dịch nước Br2.
  • D. nước vôi trong (dd Ca(OH)2) và dung dịch HCl.
Câu 20
Mã câu hỏi: 93062

Cho các phát biểu sau:

(1) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoành toàn.

(2) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó.

(3) Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng thuận bao nhiêu lần thì làm giảm tốc độ của phản ứng nghịch bấy nhiêu lần.

(4) Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.

(5) Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng luôn chuyển dịch theo chiều thuận.

(6) Trong hệ cân bằng có chất rắn, thì việc thêm hoặc bớt lượng chất rắn  cũng không ảnh hưởng đến cân bằng.

Số phát biểu sai là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 21
Mã câu hỏi: 93063

Đun nóng 22,12 gam KMnO4 thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc thì lượng khí clo thoát ra là

  • A. 0,17 mol.   
  • B. 0,29 mol.
  • C. 0,24 mol.  
  • D. 0,26 mol.
Câu 22
Mã câu hỏi: 93064

Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp CaC2 và Al4C3 vào dung dịch HCl 2M ta thu được một lượng hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 là 10. Số mol CaC2 và Al4C3 lần lượt là

  • A. 0,03; 0,02.           
  • B. 0,01; 0,02.
  • C. 0,015; 0,01.     
  • D. 0,02; 0,01.
Câu 23
Mã câu hỏi: 93065

 Khi sục khí clo vào dung dịch NaOH ở nhiệt đọ thường ta được một dung dịch có tên gọi là nước Javen. Nó có tên gọi như vậy vì lần đầu tiên được Bectôlê điều chế ở thành phố Javen gần Paris (Pháp). Nước Javen có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. nó cũng được dùng để sát trùng và tẩy uế nhà vệ sinh hoặc nhũng khu vực bị ô nhiễm khác. Thành phần của nước Javen là

  • A. NaCl, NaClO, H2O
  • B. NaCl, H2O
  • C. NaCl, NaClO3, H2O
  • D. NaClO, H2O
Câu 24
Mã câu hỏi: 93066

Sục 7,84 lít khí SO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X là

  • A. 0,6M K2SO3 và 0,6M KHSO3.
  • B. 0,6M K2SO3 và 0,7M KHSO3.
  • C. 0,6M K2SO3 và 0,8M KHSO3.
  • D. 0,7M K2SO3 và 0,6M KOH.
Câu 25
Mã câu hỏi: 93067

Cho cân bằng  trong bình khí như sau:

\(C\left( r \right) + {H_2}O\left( k \right) \mathbin{\lower.3ex\hbox{\(\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}\)}} CO\left( k \right) + {H_2}\left( k \right),\Delta H > 0\)

Trong các yếu tố : (1) tăng nhiệt độ, (2) thêm một lượng hơi nước, (3) thêm một lượng H2, (4) tăng áp suất chung của hệ, (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

  • A. 18,256 lít.  
  • B. 8,064 lít.
  • C. 4,032 lít. 
  • D. 9,178 lít.
Câu 26
Mã câu hỏi: 93068

Cho các bước tiến hành thí nghiệm SO2 từ Na2SO3 và H2SO4 đặc như sau

(1) Cho vào ống nghiệm có nhánh một lượng nhỏ Na2SO3.

(2) Nối ống của ống nghieemj có nhánh với ống dẫn thủy tinh thẳng bằng ống dẫn cao su.

(3) Bóp nhẹ quả bóp cao su cho H2SO4 đặc chảy xuống và tác dụng với Na2SO3.

(4) Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa H2SO4 đặc.

(5) Kẹp ống nghiệm lên giá.

(6) Nhúng đầu ống dẫn thủy tinh vào eclen khô dùng để thu khí SO2, đậy miệng eclen bằng bông tẩm dung dịch NaOH.

Thứ tự các bước tiến hành thí nghiệm là

  • A. \(\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 5 \right),\left( 6 \right),\left( 4 \right),\left( 3 \right)\)
  • B. \(\left( 2 \right),\left( 4 \right),\left( 3 \right),\left( 6 \right),\left( 1 \right),\left( 5 \right)\)
  • C. \(\left( 2 \right),\left( 6 \right),\left( 5 \right),\left( 1 \right),\left( 4 \right),\left( 3 \right)\)
  • D. \(\left( 2 \right),\left( 5 \right),\left( 1 \right),\left( 6 \right),\left( 4 \right),\left( 3 \right)\)
Câu 27
Mã câu hỏi: 93069

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí oxi tinh khiết, người ta thường nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3... và có thể thu được bằng cách đẩy nước hay không khí. Mô hình điều chế oxi đúng nhất là

  • A. hình 1.
  • B. hình 2.  
  • C. hình 3.   
  • D. hình 4.
Câu 28
Mã câu hỏi: 93070

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Axit flohiđric là axit yếu.

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(d) Trong hợp chất, các halogen (F,Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Số phát biểu đúng là

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5
Câu 29
Mã câu hỏi: 93071

Hòa tan hoàn toàn 8,8g hỗn hợp Mg và CuO vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng là

  • A. 0,4 mol.   
  • B. 0,5 mol.  
  • C. 0,2 mol.    
  • D. 0,3 mol.
Câu 30
Mã câu hỏi: 93072

Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 80% (đặc, nóng, vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch B. Thành phần phần % khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là

  • A. 26,32%. 
  • B. 73,68%.
  • C. 53,95%. 
  • D. 46,05%.
Câu 31
Mã câu hỏi: 93073

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43,3 gam muối khan. Giá trị của m là

  • A. 13,9g.  
  • B. 14,5g. 
  • C. 22g.  
  • D. 19,3g.
Câu 32
Mã câu hỏi: 93074

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

  • A. Cu 
  • B. Al
  • C. Mg  
  • D. Na
Câu 33
Mã câu hỏi: 93075

Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:

  • A. Al     
  • B. Fe
  • C. Zn   
  • D. Cu
Câu 34
Mã câu hỏi: 93076

Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:

  • A. 0,3     
  • B. 0,4
  • C. 0,1     
  • D. 0,2
Câu 35
Mã câu hỏi: 93077

Trong các chất sau, chất nào dễ tan trong nước?

  • A. AgI  
  • B. AgBr
  • C. AgF   
  • D. AgCl
Câu 36
Mã câu hỏi: 93078

Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?

  • A. Cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng
  • B. Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2
  • C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2
  • D. Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc nguội
Câu 37
Mã câu hỏi: 93079

Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:

(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O

(b) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

(c) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

(d) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng là:

  • A. (d)   
  • B. (a)
  • C. (c) 
  • D. (b)
Câu 38
Mã câu hỏi: 93080

Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 39
Mã câu hỏi: 93081

Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:

  • A. 2,24 lít     
  • B. 4,48 lít
  • C. 3,36 lít  
  • D. 6,72 lít
Câu 40
Mã câu hỏi: 93082

Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:

  • A. 75,68%    
  • B. 24,32%
  • C. 51,35%   
  • D. 48,65%

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ