Câu hỏi (12 câu)
Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:
- A.
0 \( \notin \) Q
- B.
-3 \( \in \) Q
- C.
\(\frac{{ - 1}}{2} \in \) Q
- D.
I \( \subset \) Q
Trong các hệ thức sau, hệ thức đúng là:
- A.
\({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} = \frac{{ - 1}}{4}\)
- B.
\({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^3} = \frac{{ - 6}}{9}\)
- C.
\({\left( { - 0,3} \right)^0} = 1\)
- D.
\({\left( {{7^2}} \right)^3} = {7^5}\)
Từ tỉ lệ thức \(\frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{m}}}{{\rm{n}}}\) ( với x, y, m, n khác 0) không thể suy ra:
- A.
\(\frac{{\rm{x}}}{{\rm{m}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{y}}}{{\rm{n}}}\)
- B.
\(\frac{{\rm{n}}}{{\rm{m}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{y}}}{{\rm{x}}}\)
- C.
my = xn
- D.
\(\frac{{\rm{n}}}{{\rm{x}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{m}}}{{\rm{y}}}\)
Cho 0,2 : 3 = x : 6 khi đó ta tìm được:
- A.
x = 0,4
- B.
x = 0,1
- C.
x = 4
- D.
x = 9
Giá trị của biểu thức 0,002 + \(\frac{1}{3}\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2) là
- A.
0,33
- B.
0,34
- C.
0,04
- D.
0,35
\({\left( { - 3} \right)^4}\) có giá trị là:
- A.
-81
- B.
81
- C.
12
- D.
-12
Cách viết nào sau đây là đúng:
- A.
\(\left| { - 0,25} \right| = - 0,25\)
- B.
-|-0,25|=-(-0,25)
- C.
-|-0,25| = -(-0,25)
- D.
-|-0,25| = 0,25
Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một góc so le trong bằng nhau thì:
- A.
a // b
- B.
a cắt b
- C.
a vuông góc b
- D.
a trùng b
Kết quả của phép tính \(\frac{1}{3} \cdot \frac{4}{7}\) là :
- A.
\(\frac{4}{{21}}\)
- B.
\(\frac{5}{{10}}\)
- C.
\(\frac{4}{{10}}\)
- D.
\(\frac{4}{{22}}\)
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng
- A.
không có điểm chung
- B.
chỉ có một điểm chung
- C.
có hai điểm chung
- D.
vuông góc với nhau
Tính
a) \(\frac{3}{2} + \frac{4}{3}\)
b) \({\left( {\frac{3}{2} - \frac{1}{3}} \right)^2} \cdot \frac{5}{6}\)
Ba lóp 7A,7B,7C trồng được tổng cộng 36 cây.Biết số cây của mỗi lớp lần lượt tỉ lệ với 3;4;5. Tính số cây mỗi lớp trồng được.
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *