Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề ôn tập Chương Cơ học môn Vật Lý 8 Trường THCS Trần Hữu Trang

15/04/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (30 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 41704

Hai lực cân bằng là:

  • A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.
  • B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.
  • C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
  • D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Câu 2
Mã câu hỏi: 41705

Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?

  • A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.
  • B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.
  • C. Vật chuyển động theo đường cong.
  • D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 3
Mã câu hỏi: 41706

Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do

  • A. ma sát 
  • B. quán tính
  • C. trọng lực
  • D. lực đẩy
Câu 4
Mã câu hỏi: 41707

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

  • A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
  • B. Xe máy chạy trên đường.
  • C. Lá rơi từ trên cao xuống.
  • D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 5
Mã câu hỏi: 41708

Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

  • A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
  • B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
  • C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
  • D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Câu 6
Mã câu hỏi: 41709

Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?

  • A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.
  • B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
  • C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.
  • D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
Câu 7
Mã câu hỏi: 41710

Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:

  • A. trọng lực
  • B. đàn hồi
  • C. quán tính
  • D. ma sát
Câu 8
Mã câu hỏi: 41711

Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?

  • A. Hành khách nghiêng sang phải
  • B. Hành khách nghiêng sang trái
  • C. Hành khách ngả về phía trước
  • D. Hành khách ngả về phía sau
Câu 9
Mã câu hỏi: 41712

Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào?

  • A. Bánh trước
  • B. Bánh sau
  • C. Đồng thời cả hai bánh
  • D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được
Câu 10
Mã câu hỏi: 41713

Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v dưới tác dụng của hai lực cân bằng \(\vec F_1\) và \(\vec F_2\) theo chiều của lực \(\vec F_2\). Nếu tăng cường độ của lực \(\vec F_1\) thì vật sẽ chuyển động với vận tốc:

  • A. luôn tăng dần
  • B. tăng dần đến giá trị cực đại rồi giảm dần
  • C. luôn giảm dần
  • D. giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần.
Câu 11
Mã câu hỏi: 41714

Có mấy loại lực ma sát?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 12
Mã câu hỏi: 41715

Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?

  • A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
  • B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.
  • C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
  • D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 13
Mã câu hỏi: 41716

Khi xe đang chuyển động, muốn xe dừng lại, người ta dùng phanh để:

  • A. tăng ma sát trượt
  • B. tăng ma sát lăn
  • C. tăng ma sát nghỉ
  • D. tăng quán tính
Câu 14
Mã câu hỏi: 41717

Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

  • A. ma sát trượt 
  • B. ma sát nghỉ
  • C. ma sát lăn
  • D. lực quán tính
Câu 15
Mã câu hỏi: 41718

Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?

  • A. Viên bi lăn trên cát.
  • B. Bánh xe đạp chạy trên đường.
  • C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động.
  • D. Khi viết phấn trên bảng.
Câu 16
Mã câu hỏi: 41719

Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát lăn?

  • A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
  • B. Ma sát khi đánh diêm.
  • C. Ma sát tay cầm quả bóng.
  • D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường.
Câu 17
Mã câu hỏi: 41720

Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát nghỉ?

  • A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà.
  • B. Quả dừa rơi từ trên cao xuống.
  • C. Chuyển động của cành cây khi gió thổi.
  • D. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc.
Câu 18
Mã câu hỏi: 41721

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực ma sát?

  • A. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác.
  • B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
  • C. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • D. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
Câu 19
Mã câu hỏi: 41722

Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất?

  • A. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc.
  • B. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc.
  • D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 20
Mã câu hỏi: 41723

Hoa đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?

  • A. Lăn vật
  • B. Kéo vật
  • C. Cả 2 cách như nhau
  • D. Không so sánh được
Câu 21
Mã câu hỏi: 41724

Áp lực là:

  • A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
  • B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
  • C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
  • D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Câu 22
Mã câu hỏi: 41725

Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?

  • A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
  • B. Trọng lực của tàu.
  • C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray.
  • D. Cả 3 lực trên.
Câu 23
Mã câu hỏi: 41726

Đơn vị của áp lực là:

  • A. N/m2
  • B. Pa
  • C. N
  • D. N/cm2
Câu 24
Mã câu hỏi: 41727

Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:

  • A. phương của lực
  • B. chiều của lực
  • C. điểm đặt của lực
  • D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Câu 25
Mã câu hỏi: 41728

Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

  • A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
  • B. Đơn vị của áp suất là N/m2.
  • C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
  • D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.
Câu 26
Mã câu hỏi: 41729

Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?

  • A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.
  • B. Mặt trên
  • C. Mặt dưới
  • D. Các mặt bên
Câu 27
Mã câu hỏi: 41730

Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?

  • A. p = F/S
  • B. p = F.S
  • C. p = P/S
  • D. p = d.V
Câu 28
Mã câu hỏi: 41731

Muốn tăng áp suất thì:

  • A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
  • B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
  • C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
  • D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
Câu 29
Mã câu hỏi: 41732

Một khối sắt đặc hình hộp chữ nhật, có kích thước các cạnh tương ứng là 50 cm x 30cm x 15cm. Hỏi người ta phải đặt khối sắt đó như thế nào để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 39 000 N/m2. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3.

  • A. 36000 N/m2
  • B. 37000 N/m2
  • C. 38000 N/m2
  • D. 39000 N/m2
Câu 30
Mã câu hỏi: 41733

Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất? Các trường hợp được tính từ trái qua phải.

  • A. Trường hợp 1
  • B. Trường hợp 2
  • C. Trường hợp 3
  • D. Trường hợp 4

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ