A.
Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.
B.
Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.
C.
Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
D.
Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Câu 2
Mã câu hỏi: 41705
Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?
A.
Vận tốc của vật luôn thay đổi.
B.
Độ lớn vận tốc của vật không đổi.
C.
Vật chuyển động theo đường cong.
D.
Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 3
Mã câu hỏi: 41706
Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do
A.
ma sát
B.
quán tính
C.
trọng lực
D.
lực đẩy
Câu 4
Mã câu hỏi: 41707
Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A.
Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
B.
Xe máy chạy trên đường.
C.
Lá rơi từ trên cao xuống.
D.
Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 5
Mã câu hỏi: 41708
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A.
Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B.
Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C.
Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D.
Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Câu 6
Mã câu hỏi: 41709
Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?
A.
Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.
B.
Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
C.
Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.
D.
Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
Câu 7
Mã câu hỏi: 41710
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A.
trọng lực
B.
đàn hồi
C.
quán tính
D.
ma sát
Câu 8
Mã câu hỏi: 41711
Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?
A.
Hành khách nghiêng sang phải
B.
Hành khách nghiêng sang trái
C.
Hành khách ngả về phía trước
D.
Hành khách ngả về phía sau
Câu 9
Mã câu hỏi: 41712
Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào?
A.
Bánh trước
B.
Bánh sau
C.
Đồng thời cả hai bánh
D.
Bánh trước hoặc bánh sau đều được
Câu 10
Mã câu hỏi: 41713
Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v dưới tác dụng của hai lực cân bằng \(\vec F_1\) và \(\vec F_2\) theo chiều của lực \(\vec F_2\). Nếu tăng cường độ của lực \(\vec F_1\) thì vật sẽ chuyển động với vận tốc:
A.
luôn tăng dần
B.
tăng dần đến giá trị cực đại rồi giảm dần
C.
luôn giảm dần
D.
giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần.
Câu 11
Mã câu hỏi: 41714
Có mấy loại lực ma sát?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 12
Mã câu hỏi: 41715
Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A.
Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B.
Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.
C.
Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D.
Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 13
Mã câu hỏi: 41716
Khi xe đang chuyển động, muốn xe dừng lại, người ta dùng phanh để:
A.
tăng ma sát trượt
B.
tăng ma sát lăn
C.
tăng ma sát nghỉ
D.
tăng quán tính
Câu 14
Mã câu hỏi: 41717
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A.
ma sát trượt
B.
ma sát nghỉ
C.
ma sát lăn
D.
lực quán tính
Câu 15
Mã câu hỏi: 41718
Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
A.
Viên bi lăn trên cát.
B.
Bánh xe đạp chạy trên đường.
C.
Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động.
D.
Khi viết phấn trên bảng.
Câu 16
Mã câu hỏi: 41719
Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát lăn?
A.
Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
B.
Ma sát khi đánh diêm.
C.
Ma sát tay cầm quả bóng.
D.
Ma sát giữa bánh xe với mặt đường.
Câu 17
Mã câu hỏi: 41720
Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát nghỉ?
A.
Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà.
B.
Quả dừa rơi từ trên cao xuống.
C.
Chuyển động của cành cây khi gió thổi.
D.
Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc.
Câu 18
Mã câu hỏi: 41721
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực ma sát?
A.
Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác.
B.
Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
C.
Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
D.
Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
Câu 19
Mã câu hỏi: 41722
Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất?
A.
Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc.
B.
Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc.
C.
Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc.
D.
Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 20
Mã câu hỏi: 41723
Hoa đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?
A.
Lăn vật
B.
Kéo vật
C.
Cả 2 cách như nhau
D.
Không so sánh được
Câu 21
Mã câu hỏi: 41724
Áp lực là:
A.
Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B.
Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C.
Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
D.
Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Câu 22
Mã câu hỏi: 41725
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?
A.
Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
B.
Trọng lực của tàu.
C.
Lực ma sát giữa tàu và đường ray.
D.
Cả 3 lực trên.
Câu 23
Mã câu hỏi: 41726
Đơn vị của áp lực là:
A.
N/m2
B.
Pa
C.
N
D.
N/cm2
Câu 24
Mã câu hỏi: 41727
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
A.
phương của lực
B.
chiều của lực
C.
điểm đặt của lực
D.
độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Câu 25
Mã câu hỏi: 41728
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B.
Đơn vị của áp suất là N/m2.
C.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
D.
Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.
Câu 26
Mã câu hỏi: 41729
Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
A.
Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.
B.
Mặt trên
C.
Mặt dưới
D.
Các mặt bên
Câu 27
Mã câu hỏi: 41730
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
A.
p = F/S
B.
p = F.S
C.
p = P/S
D.
p = d.V
Câu 28
Mã câu hỏi: 41731
Muốn tăng áp suất thì:
A.
giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B.
giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
C.
tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
D.
tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
Câu 29
Mã câu hỏi: 41732
Một khối sắt đặc hình hộp chữ nhật, có kích thước các cạnh tương ứng là 50 cm x 30cm x 15cm. Hỏi người ta phải đặt khối sắt đó như thế nào để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 39 000 N/m2. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3.
A.
36000 N/m2
B.
37000 N/m2
C.
38000 N/m2
D.
39000 N/m2
Câu 30
Mã câu hỏi: 41733
Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất? Các trường hợp được tính từ trái qua phải.
A.
Trường hợp 1
B.
Trường hợp 2
C.
Trường hợp 3
D.
Trường hợp 4
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Chia sẻ:
Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Đề ôn tập Chương Cơ học môn Vật Lý 8 Trường THCS Trần Hữu Trang
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *