Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề ôn tập Chương Cơ học môn Vật Lý 8 Trường THCS Bà Điểm

15/04/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (30 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 41644

Lực đẩy Ác – si – mét nhỏ hơn trọng lượng thì:

  • A. Vật chìm xuống
  • B. Vật nổi lên
  • C. Vật lơ lửng trong chất lỏng
  • D. Vật chìm xuống đáy chất lỏng
Câu 2
Mã câu hỏi: 41645

Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét có cường độ:

  • A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Bằng trọng lượng của vật.
  • D. Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật.
Câu 3
Mã câu hỏi: 41646

Một vật nằm trong chất lỏng. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về các lực tác dụng lên vật?

  • A. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là trọng lực.
  • B. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là lực đẩy Ác – si – mét.
  • C. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ác – si – mét có phương thẳng đứng và chiều ngược nhau.
  • D. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ác – si – mét có phương thẳng đứng và cùng chiều với nhau.
Câu 4
Mã câu hỏi: 41647

Tại sao miếng gỗ thả vào nước thì nổi?

  • A. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
  • B. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
  • C. Vì gỗ là vật nhẹ.
  • D. Vì gỗ không thấm nước.
Câu 5
Mã câu hỏi: 41648

Gọi dv là trọng lượng riêng của vật, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Điều nào sau đây không đúng?

  • A. Vật chìm xuống khi dv > d
  • B. Vật chìm xuống đáy khi dv = d
  • C. Vật lở lửng trong chất lỏng khi dv = d
  • D. Vật sẽ nổi lên khi dv < d
Câu 6
Mã câu hỏi: 41649

Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết thép có trọng lượng riêng 78500 N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 136000 N/m3.

  • A. Bi lơ lửng trong thủy ngân.
  • B. Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân.
  • C. Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân.
  • D. Bi chìm đúng 1/3 thể tích của nó trong thủy ngân.
Câu 7
Mã câu hỏi: 41650

Cùng một vật nổi trong hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2 như hình vẽ. Sự so sánh nào sau đây là đúng?

  • A. d1 > d2
  • B. d1 < d2
  • C. Lực đẩy Ác – si – mét trong hai trường hợp là như nhau.
  • D. Trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ trong hai trường hợp là như nhau.
Câu 8
Mã câu hỏi: 41651

Một phao bơi có thể tích 25 dm3 và khối lượng 5 kg. Hỏi lực nâng tác dụng vào phao khi chìm trong nước là bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

  • A. 100 N
  • B. 150 N
  • C. 200 N
  • D. 250 N
Câu 9
Mã câu hỏi: 41652

Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Biết xà lan ngập sâu trong nước 0,5 m. Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Xà lan có trọng lượng là bao nhiêu?

  • A. P = 40000 N
  • B. P = 45000 N
  • C. P = 50000 N
  • D. Một kết quả khác
Câu 10
Mã câu hỏi: 41653

Một vật có trọng lượng riêng là 26000 N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150 N. Hỏi nếu treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

  • A. 243,85 N
  • B. 243,6 5 N
  • C. 342,75 N
  • D. 243,75 N
Câu 11
Mã câu hỏi: 41654

Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.

  • A. Khi có lực tác dụng vào vật.
  • B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.
  • C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực.
  • D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
Câu 12
Mã câu hỏi: 41655

Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?

  • A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
  • B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên.
  • C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.
  • D. Quả nặng rơi từ trên xuống.
Câu 13
Mã câu hỏi: 41656

Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:

  • A. A = F/s
  • B. A = F.s
  • C. A = s/F 
  • D. A = F – s
Câu 14
Mã câu hỏi: 41657

Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?

  • A. Một người đang kéo một vật chuyển động.
  • B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.
  • C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
  • D. Máy xúc đất đang làm việc.
Câu 15
Mã câu hỏi: 41658

Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

  • A. Công ở lượt đi bằng công trượt ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau.
  • B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về.
  • C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.
  • D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm.
Câu 16
Mã câu hỏi: 41659

Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi 900 khi kéo vật lên cao thì

  • A. Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển.
  • B. Lực kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật.
  • C. Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc.
  • D. Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính.
Câu 17
Mã câu hỏi: 41660

Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500 kg lên độ cao 12 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.

  • A. 300 kJ
  • B. 250 kJ
  • C. 2,08 kJ 
  • D. 300 J
Câu 18
Mã câu hỏi: 41661

Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 7500 N. Công của lực kéo là bao nhiêu khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km.

  • A. A = 60000 kJ
  • B. A = 6000 kJ
  • C. A = 600 kJ
  • D. Một kết quả khác
Câu 19
Mã câu hỏi: 41662

Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30 km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đều từ ga B đến C với vận tốc nhỏ hơn trước 10 km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đàu tàu không đổi là 40000 N.

  • A. 700 000 J
  • B. 7 000 000 J
  • C. 700 000 000 J
  • D. 70 000 000 J
Câu 20
Mã câu hỏi: 41663

Một vận động viên nhảy cao đạt được thành tích là 2,1 m. Giả sử vận động viên đó là nhà du hành vũ trụ lên Mặt Trăng thì trên Mặt Trăng người ấy nhảy cao được bao nhiêu mét? Biết rằng lực hút của Trái Đất lên vật ở mặt đất lớn hơn lực hút của Mặt Trăng lên vật ấy ở trên Mặt Trăng 6 lần và ở trên Mặt Trăng người ấy phải mặc thêm bộ áo giáp vũ trụ nặng bằng 6/5 thân thể người đó.

  • A. 5,4 (m)
  • B. 5,5 (m)
  • C. 5,6 (m)
  • D. 5,7 (m)
Câu 21
Mã câu hỏi: 41664

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?

  • A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
  • B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
  • C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
  • D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.
Câu 22
Mã câu hỏi: 41665

Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 23
Mã câu hỏi: 41666

Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách:

Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.

Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.
  • B. Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.
  • C. Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.
  • D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
Câu 24
Mã câu hỏi: 41667

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

  • A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
  • B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
  • C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
  • D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
Câu 25
Mã câu hỏi: 41668

Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp?

  • A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
  • B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau.
  • C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần.
  • D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần.
Câu 26
Mã câu hỏi: 41669

Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

  • A. F = 210 N, h = 8 m, A = 1680 J
  • B. F = 420 N, h = 4 m, A = 2000 J
  • C. F = 210 N, h = 4 m, A = 16800 J
  • D. F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J
Câu 27
Mã câu hỏi: 41670

Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?

  • A. 81,33 %  
  • B. 83,33 % 
  • C. 71,43 %
  • D. 77,33%
Câu 28
Mã câu hỏi: 41671

Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?

  • A. 3800 J
  • B. 4200 J
  • C. 4000 J
  • D. 2675 J
Câu 29
Mã câu hỏi: 41672

Dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để nâng một vật lên cao 20 m người ta phải kéo đầu dây một lực F = 450 N. Tính công phải thực hiện để nâng vật.

  • A. 15000 J
  • B. 16000 J
  • C. 17000 J
  • D. 18000 J
Câu 30
Mã câu hỏi: 41673

Dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để nâng một vật lên cao 20 m người ta phải kéo đầu dây một lực F = 450 N. Tính khối lượng của vật. Biết độ lớn của lực cản 30 N.

  • A. 20 kg
  • B. 30 kg
  • C. 40 kg
  • D. 50 kg

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ