Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề ôn tập Chương 1-VSV Sinh 10 năm 2021 - Trường THPT Đống Đa

15/04/2022 - Lượt xem: 26
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 97982

Khi nuôi cấy vi sinh vật, môi trường tự nhiên là môi trường như thế nào?

  • A. Môi trường chứa các chất tự nhiên, đã xác định được thành phần và số lượng.
  • B. Môi trường chứa các chất được con người lấy từ tự nhiên, tổng hợp theo công thức nhất định.
  • C. Môi trường gồm các chất trong tự nhiên có bổ sung thêm một số thành phần hóa học khác.
  • D. Môi trường chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng.
Câu 2
Mã câu hỏi: 97983

Có bao nhiêu môi trường nuôi cấy cơ bản?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 3
Mã câu hỏi: 97984

Môi trường tổng hợp dùng nuôi cấy vi sinh vật có các đặc điểm nào sau đây?

  • A. Môi trường đã biết thành phần và số lượng các chất chứa trong môi trường đó.
  • B. Môi trường đã biết số lượng nhưng chưa biết thành phần các chất chứa trong môi trường.
  • C. Các chất lấy từ thiên nhiên, phù hợp nuôi sống vi sinh vật.
  • D. Môi trường đã biết thành phần hóa học nhưng với hàm lượng ngẫu nhiên.
Câu 4
Mã câu hỏi: 97985

Cho các môi trường cấp và đặc điểm của môi trường đó, hãy cho biết lựa chọn nào đúng?

1. Môi trường bán tổng hợp

a. chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng.

2. Môi trường tổng hợp

b. chứa các chất đã biết thành phần và số lượng các chất chứa trong môi trường đó.

3. Môi trường tự nhiên

c. chứa các chất tự nhiên chưa biết được thành phần số lượng và các hóa chất đã biết thành phần số lượng.

d. chứa các chất tự nhiên đã xác định thành phần, số lượng và chứa hóa chất chưa xác định thành phần và số lượng.

  • A. 1a – 2b - 3c 
  • B. 1c – 2b - 3a
  • C. 1d - 2c – 3a 
  • D. 1b – 2c – 3a
Câu 5
Mã câu hỏi: 97986

Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trường:

  • A. tự nhiên
  • B. tổng hợp
  • C. bán tổng hợp
  • D. không phải A, B,C
Câu 6
Mã câu hỏi: 97987

Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:

(NH4)3PO4 (0,2);   KH2PO4 (1,0);   MgSO4(0,2);   CaCl2(0,1);   NaCl(0,5).

Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường

  • A. tự nhiên
  • B. nhân tạo
  • C. tổng hợp.
  • D. bán tổng hợp.
Câu 7
Mã câu hỏi: 97988

Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường gì?

  • A. tự nhiên.
  • B. tổng hợp.
  • C. bán tổng hợp.
  • D. không phải A, B,C
Câu 8
Mã câu hỏi: 97989

Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu gì?

  • A. quang tự dưỡng.
  • B. quang dị dưỡng.
  • C. hoá tự dưỡng.
  • D. hoá dị dưỡng.
Câu 9
Mã câu hỏi: 97990

Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu gì?

  • A. quang tự dưỡng.
  • B. quang dị dưỡng.
  • C. hoá tự dưỡng.
  • D. hoá dị dưỡng.
Câu 10
Mã câu hỏi: 97991

Nấm và các vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu gì?

  • A. quang tự dưỡng.
  • B. quang dị dưỡng.
  • C. hoá tự dưỡng.
  • D. hoá dị dưỡng.
Câu 11
Mã câu hỏi: 97992

Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ đâu?

  • A. ánh sáng và CO2.
  • B. ánh sáng và chất hữu cơ.
  • C. chất vô cơ và CO2.
  • D. chất hữu cơ.
Câu 12
Mã câu hỏi: 97993

Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vật hóa tự dưỡng?

    1. Vi khuẩn sắt                          2. Vi khuẩn tía                          

    3. Vi khuẩn lam                         4. Vi khuẩn nitrat hóa            

    5. Vi khuẩn hoại sinh              

    6. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh.

  • A. 1, 2, 3, 4, 5, 6 
  • B. 1, 4, 5
  • C.  2, 3, 6
  • D. 1, 4, 6
Câu 13
Mã câu hỏi: 97994

Trong các vi sinh vật sau đây, có bao nhiêu vi sinh vật nào không theo phương thức quang dị dưỡng?

    1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục.

    2. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh.

    3. Tảo.

    4. Vi khuẩn lam.

    5. Vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh.

    6. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 14
Mã câu hỏi: 97995

Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng và quang dị dưỡng là gì?

  • A. Nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ hoặc chất vô cơ.
  • B. Đều có nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
  • C. Nguồn cacbon chủ yếu đều lấy từ chất vô cơ.
  • D. Đều có nguồn năng lượng từ chất hữu cơ.
Câu 15
Mã câu hỏi: 97996

Có bao nhiêu phát biểu sai đối với quá trình lên men?

    1. Nguyên liệu sử dụng là chất hữu cơ.

    2. Trải qua giai đoạn đầu gọi là đường phân.

    3. Xảy ra trong điều kiện thiếu oxi.

    4. Cho điện tử là chất vô cơ, nhận điện tử là chất vô cơ

    5. Hiệu suất năng lượng rất cao.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 16
Mã câu hỏi: 97997

Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0); MgSO4(0,2); CaCl2(0,1); NaCl(0,5).

Nguồn cacbon của vi sinh vật này là:

  • A. chất hữu cơ.
  • B. chất vô cơ.
  • C. CO2.
  • D. cả A và
Câu 17
Mã câu hỏi: 97998

. Cho các phát biểu sau:

    1. Giải phóng CO2, tỏa nhiệt và tạo ATP.

    2. Trải qua giai đoạn đường phân.

    3. Chất nhận điện tử cuối cùng đều là chất vô cơ.

    4. Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ.

Trong các phát biểu sau, số phát biểu không phải điểm giống nhau giữa 3 quá trình hô hấp hiếu khí, kị khí và lên men?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 18
Mã câu hỏi: 97999

Trong sơ đồ chuyển hoá: CH3CH2OH + O2 " X + H2O + Năng lượng X là:

  • A. axit lactic.
  • B. rượu etanol.
  • C. axit axetic
  • D. axit xitric
Câu 19
Mã câu hỏi: 98000

Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của loại vi khuẩn nào?

  • A. vi khuẩn lactic đồng hình.
  • B. vi khuẩn lactic dị hình.
  • C. nấm men rượu.
  • D. nấm cúc đen.
Câu 20
Mã câu hỏi: 98001

Chất nhận electron cuối cùng là là các hợp chất vô cơ xảy ra ở đâu?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Hô hấp kị khí
  • C. Lên men
  • D. A và B
Câu 21
Mã câu hỏi: 98002

Một học sinh viết phương trình tổng quát của quá trình lên men bị sai như sau:

Vi khuẩn

CH3CH2OH + O2

CH3COOH + H2O+Q

axit piruvic (I)

Axit axetic (II)

axit lactic (III)

Phải điều chỉnh thế nào cho đúng?

  • A. I (etanol); II (vi khuấn lactic); III (axit lactic).
  • B. I (axit piruvic); II (vi khuẩn axetic); III (axit axetic).
  • C. I (etanol); II (vi khuẩn axetic); III (axit axetic).
  • D. I (etilic); II (vi khuẩn propionic); III (axit propionic).
Câu 22
Mã câu hỏi: 98003

Ở vi sinh vật nhân sơ, hô hấp hiếu khí xảy ra ở tại đâu?

  • A. Màng sinh chất.
  • B. Màng ngoài ti thể.
  • C. Màng trong ti thể.
  • D. Tế bào chất.
Câu 23
Mã câu hỏi: 98004

Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động của sinh vật nào?

  • A. nấm men rượu.
  • B. vi khuẩn mì chính.
  • C. nấm cúc đen.
  • D. vi khuẩn lactic.
Câu 24
Mã câu hỏi: 98005

Nội dung nào sau đây sai về quá trình hô hấp ở vi sinh vật?

  • A. Lên men là quá trình yếm khí, các electron sinh ra trong đường phân được chuyển cho phân tử hữu cơ oxi hóa.
  • B. Trong hô hấp hiếu khí, các electron sinh ra đường phân được chuyển cho oxi và tạo ATP.
  • C. Thực chất của lên men giấm là quá trình oxi hóa rượu, thực hiện bởi vi khuẩn axetic.
  • D. Trong quá trình lên men lactic, chất nhận điện tử cuối cùng là CO2.
Câu 25
Mã câu hỏi: 98006

 Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?

  • A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi
  • B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ
  • C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào
  • D. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào
Câu 26
Mã câu hỏi: 98007

Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là gì?

  • A. Ánh sáng
  • B. Ánh sáng và chất hữu cơ
  • C. Chất hữu cơ
  • D. Khí CO2
Câu 27
Mã câu hỏi: 98008

Trong các vi sinh vật “vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, nấm, tảo lục đơn bào”, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là

  • A. Nấm
  • B. Tảo lục đơn bào
  • C. Vi khuẩn lam
  • D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
Câu 28
Mã câu hỏi: 98009

Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?

  • A. Vi sinh vật hóa tự dưỡng
  • B. Vi sinh vật hóa dị dưỡng
  • C. Vi sinh vật quang tự dưỡng
  • D. Vi sinh vật hóa dưỡng
Câu 29
Mã câu hỏi: 98010

Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?

  • A. Quá trình phân giải protein phức tạp thành các axit amin được thực hiện nhờ tác dụng của enzim proteaza
  • B. Khi môi trường thiếu nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
  • C. Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
  • D. Nhờ có tác dụng của proteaza của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các axit amin
Câu 30
Mã câu hỏi: 98011

Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải ở vi sinh vật?

  • A. Quá trình phân giải protein diễn ra bên trong tế bào dưới tác dụng của enzim proteaza
  • B. Lên men lactic là quá trình chuyển hóa thiếu khí đường glucozo, lactozo… thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic
  • C. Vi sinh vật sử dụng hệ enzim xenlulaza trong môi trường để biến đổi xác thực vật (chủ yếu là xenlulozo)
  • D. Sản phẩm duy nhất của quá trình lên men lactic dị hình là axit lactic
Câu 31
Mã câu hỏi: 98012

Lấy một chiếc ống nghiệm sạch, đổ vào đó một chút dung dịch đường saccarozo, thêm vào đó một ít bột nấm men rồi để vào trong tủ có nhiệt độ 30 – 32°C. Một thời gian sau thấy

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra
  • B. Có bọt khí CO2 nổi lên
  • C. Có bọt khí O2 nổi lên
  • D. Có mùi chua của axit lactic bay ra
Câu 32
Mã câu hỏi: 98013

Trong quá trình muối dưa có những hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Hiện tượng co nguyên sinh
  • B. Chất dinh dưỡng từ trong rau quả khuếch tán ra ngoài
  • C. Độ pH giảm
  • D. Cả A, B và C
Câu 33
Mã câu hỏi: 98014

Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?

  • A. Phân giải xenlulozo, lên men lactic
  • B. Phân giải protein, xenlulozo
  • C. Lên men lactic và lên men etilic
  • D. Lên men lactic
Câu 34
Mã câu hỏi: 98015

Quá trình lên men lactic có sự tham gia của loài vi khuẩn nào?

  • A. Vi khuẩn lactic đồng hình
  • B. Vi khuẩn lactic dị hình
  • C. Nấm men rượu
  • D. A hoặc B
Câu 35
Mã câu hỏi: 98016

Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzim xenlulaza để phân giải xenlulozo trong xác thực vật nên con người có thể

  • A. Sử dụng chúng để làm giàu chất dinh dưỡng cho đất
  • B. Sử dụng chúng để làm giảm ô nhiễm môi trường
  • C. Phân giải polisaccarit và protein
  • D. Cả A, B
Câu 36
Mã câu hỏi: 98017

Việc làm tương trong dân gian thực chất là tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Phân giải polisaccarit
  • B. Phân giải protein
  • C. Phân giải xenlulozo
  • D. Lên men lactic
Câu 37
Mã câu hỏi: 98018

Glucozo dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành các dạng nào?

  • A. Axit lactic, axit axetic, axit amin, etanol,...
  • B. Axit lactic, axit axetic, axit nucleic, etanol,...
  • C. Axit lactic, khí CO2, axit amin, etanol,...
  • D. Axit lactic, khí CO2, axit axetic, etanol,...
Câu 38
Mã câu hỏi: 98019

Vi khuẩn lactic đồng hình biến đổi glucozo thành dạng sản phẩm nào?

  • A. khí CO2
  • B. axit lactic
  • C. axit axetic
  • D. etanol
Câu 39
Mã câu hỏi: 98020

 Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên là axit nucleic là gì?

  • A. bazo nito + đường 5 cacbon + axit photphoric → nucleotit → axit nucleic
  • B. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic
  • C. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic
  • D. Glixerol + axit béo → nucleotit → axit nucleic
Câu 40
Mã câu hỏi: 98021

Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây?

  • A. Glixerol và axit amin
  • B. Glixerol và axit béo
  • C. Glixerol và axit nucleic
  • D. Axit amin và glucozo

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ