Trong điều kiện nào hiệu ứng của phiêu bạt di truyền (do các yếu tố ngẫu nhiên) là lớn nhất
Loài người cổ xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là:
. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí thường gặp ở đối tượng nào?
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể và cơ chế tiến hóa là chọn lọc tự nhiên là
Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự
Cho các dữ liệu sau:
(1).Sinh vật bằng đá tìm được trong lòng đất
(2).xác ướp của các pharaon trong kim tự tháp ai cập vẫn còn tươi
(3).xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc
(4).Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà
(5).Rìu bằng đá của người cổ đại
Dữ liệu nào trên đây được gọi là hóa thạch ?
Những biến đổi trong quá trình tiến hóa nhỏ để hình thành loài mới xảy ra theo trình tự nào?
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hóa:
Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến
(2) Chọn lọc tự nhiên
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên
(4) Giao phối ngẫu nhiên
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là:
Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh loài người?
Trong quá trình tiến hóa, cách li địa lí có vai trò:
Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền
(2) Đột biến
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Giao phối ngẫu nhiên
(5) Chọn lọc tự nhiên
(6) Di – nhập gen
Có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào
Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:
Hai loài thực vật có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài này không thể thụ phấn cho loài khác. Sự cách li sinh sản này là ví dụ về sự cách li nào?
Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của vật nuôi và cây trồng là:
Các nhà khoa học đầu tiên đưa ra giả thiết về sự hình thành chất hữu cơ từ chất vô cơ là:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể
Hai loài thực vật cùng sống trong một hồ nước nhưng không thể thụ phấn cho nhau vì một loài hoa nở vào ban đêm, một loài hoa nở vào ban ngày. Sự cách ly sinh sản giữa hai loài này là ví dụ về sự cách li nào
Chim và thú phát sinh ở kỷ nào sau đây?
Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể khi
Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:
Nhân tố tiến hóa | Đặc điểm |
(1) Đột biến | (a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. |
2) Giao phối không ngẫu nhiên | (b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguyên liệu sơ cấp |
(3) Chọn lọc tựnhiên | (c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể di alen |
(4)Các yếu tố ngẫu nhiên | (d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen |
(5) Di nhập gen | (e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. |
Tổ hợp ghép đúng là:
Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên
(2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến
(6) Di – nhập gen
Các yếu tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
Loài bông của châu Âu có 2n = 26 NST đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 NST đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là:
Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa:
(1) Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm.
(2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định.
(3) Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
(5) Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là:
Các yếu tố được đánh số thứ tự sau:
(1).môi trường cạn
(2).môi trường nước
(3).sống tự dưỡng
(4).sống dị dưỡng
(5).sống kỵ khí
(6).sống hiếu khí
Sinh vật đầu tiên xuất hiện ở môi trường nào? Phương thức sống như thế nào?
Để xác định tuổi các lớp đất đá cùng với các hóa thạch có độ tuổi hàng trăm triệu năm, thậm chí hàng tỉ năm, người ta thường sử dụng chất đồng vị phóng xạ nào?
Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích lũy các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại Cổ sinh?
Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể do tác động của
Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I)Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
(II)Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
(III)Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
(IV)Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A.
(V)Nếu có 200 cá thể có kiểu gen AA và 300 cá thể có kiểu gen Aa nhập cư vào quần thể trên thì số lượng alen a của quần thể sau khi nhập cư là 1235. Biết rằng quần thể ban đầu gồm 1000 cá thể.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *