Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa lớp 10 năm 2019 Trường THPT Từ Sơn

15/04/2022 - Lượt xem: 22
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 124589

Chọn nhận xét không đúng về cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh:

  • A. Lớp L có 8 electron.   
  • B. Lớp K có 2 electron.
  • C. Lớp M có 6 electron.  
  • D. Lớp ngoài cùng có 4 electron.
Câu 2
Mã câu hỏi: 124590

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong phân tử \({}_{\rm{1}}^{\rm{1}}{\rm{H}}{}_{{\rm{17}}}^{{\rm{35}}}{\rm{Cl}}\) là?

  • A. 36
  • B. 54
  • C. 18
  • D. 52
Câu 3
Mã câu hỏi: 124591

Số hạt proton trong nguyên tử \({}_{{\rm{90}}}^{{\rm{234}}}{\rm{X}}\) là?

  • A. 90.    
  • B. 324    
  • C. 234.       
  • D. 144.
Câu 4
Mã câu hỏi: 124592

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 46. Biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 1. Số hạt nơtron trong nguyên tử đó là

  • A. 15.   
  • B. 13.
  • C. 16.    
  • D. 14.
Câu 5
Mã câu hỏi: 124593

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Electron có khối lượng xấp xỉ 0,00055u, điện tích 1−.
  • B. Các hạt tạo thành tia âm cực là electron.
  • C. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ và hạt nhân.
  • D. Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
Câu 6
Mã câu hỏi: 124594

Phân lớp 3d chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 6
  • B. 14
  • C. 2
  • D. 10
Câu 7
Mã câu hỏi: 124595

Chọn nhận xét đúng?

  • A. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
  • B. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C. Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố kim loại.
  • D. Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
Câu 8
Mã câu hỏi: 124596

Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 2 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là?

  • A. 50 m.    
  • B. 20000 m.  
  • C. 200 m.  
  • D. 5000 m.
Câu 9
Mã câu hỏi: 124597

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị, đồng có 2 đồng vị. Số kiểu phân tử đồng (I) oxit (Cu2O) tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là

  • A. 6.  
  • B. 12.   
  • C. 18.     
  • D. 9.
Câu 10
Mã câu hỏi: 124598

Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là

  • A. 16+.   
  • B. 32.     
  • C. 16.    
  • D. 6.
Câu 11
Mã câu hỏi: 124599

Nguyên tố Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm như sau: \({}_{12}^{{\rm{24}}}{\rm{Mg}}\) chiếm 78,99%; \({}_{12}^{{\rm{25}}}{\rm{Mg}}\) chiếm 10%; còn lại là \({}_{12}^{{\rm{26}}}{\rm{Mg}}\) . Nguyên tử khối trung bình của Mg là?

  • A. 25,01. 
  • B. 24,32.      
  • C. 24,31.  
  • D. 25,69.
Câu 12
Mã câu hỏi: 124600

Số electron của ion \({[{}_6^{{\rm{12}}}{\rm{C,}}{}_7^{14}N]^ - }\) là

  • A. 14
  • B. 13
  • C. 15
  • D. 26
Câu 13
Mã câu hỏi: 124601

Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp O là

  • A. 50.   
  • B. 20  
  • C. 5.    
  • D. 10.
Câu 14
Mã câu hỏi: 124602

Chọn nhận xét đúng:

  • A. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số khối.
  • B. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton.
  • C. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số nơtron.
  • D. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số nơtron và proton.
Câu 15
Mã câu hỏi: 124603

Cấu hình electron của ion \({}_{26}^{{\rm{56}}}{{\rm{X}}^{{\rm{2 + }}}}\) là

  • A. 1s22s22p63s23p63d5.   
  • B. 1s22s22p63s23p63d54s2.
  • C. 1s22s22p63s23p63d64s2.  
  • D. 1s22s22p63s23p64s23d6.
Câu 16
Mã câu hỏi: 124604

Lớp electron thứ n của một nguyên tử X có 32 electron. Tên gọi của lớp electron đó là

  • A. Lớp K.      
  • B. Lớp L.   
  • C. Lớp N.    
  • D. Lớp M.
Câu 17
Mã câu hỏi: 124605

Cấu hình electron của một ion \({}_Z^{{\rm{27}}}{{\rm{X}}^{3 + }}\) là 1s22s22p6. Số hạt notron trong nguyên tử X là

  • A. 14
  • B. 13
  • C. 17
  • D. 10
Câu 18
Mã câu hỏi: 124606

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

  • A. electron, proton và nơtron.  
  • B. proton và nơtron.
  • C. nơtron và electron. 
  • D. electron và proton.
Câu 19
Mã câu hỏi: 124607

Chọn phát biểu đúng về cấu tạo của nguyên tử

  • A. Proton và nơtron là những hạt mang điện tích trái dấu.
  • B. Nơtron và electron là những hạt cấu tạo nên lớp vỏ của ion âm.
  • C. Trong nguyên tử thì số lượng electron và proton chênh lệch nhau không đáng kể.    
  • D. Electron, proton và nơtron là những hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử.
Câu 20
Mã câu hỏi: 124608

Biết nguyên tử của một nguyên tố có số khối là 27 và có 13 notron. Số hạt mang điện của nguyên tử đó là

  • A. 40.  
  • B. 26.    
  • C. 13.   
  • D. 27
Câu 21
Mã câu hỏi: 124609

Cho các phát biểu sau về nguyên tử clo:

(1) Nguyên tử clo có 3 lớp electron.                             

(2) Clo là nguyên tố s.

(3) Lớp thứ ba của nguyên tử clo có 5 electron.           

(4) Clo là nguyên tố phi kim.

(5) Nguyên tử clo dễ nhận 1 electron.                           

(6) Ion Cl có 18 proton.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 5
  • D. 6
Câu 22
Mã câu hỏi: 124610

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 92. Biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Cấu hình electron của nguyên tử đó là

  • A. 1s22s22p63s23p63d104s1.  
  • B. 1s22s22p63s23p63d104s24p65s2.
  • C. 1s22s22p63s23p64s13d10.    
  • D. 1s22s22p63s23p63d94s2.
Câu 23
Mã câu hỏi: 124611

Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 69, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 2. Tổng số hạt trong Y nhiều hơn tổng số hạt trong X là 3 hạt. Tỉ lệ A: AY có giá trị là

  • A. 0,75.   
  • B. 0,875.    
  • C. 2.   
  • D. 1,75.
Câu 24
Mã câu hỏi: 124612

Nguyên tử X có 17 nơtron. Biết cấu hình electron của ion X2− là 1s22s22p63s23p6. Kí hiệu nguyên tử đó là?

  • A. \({}_{16}^{{\rm{33}}}{\rm{X}}\)
  • B. \({}_{16}^{{\rm{32}}}{\rm{X}}\)
  • C. \({}_{18}^{{\rm{35}}}{\rm{X}}\)
  • D. \({}_{17}^{{\rm{33}}}{\rm{X}}\)
Câu 25
Mã câu hỏi: 124613

Một nguyên tử M có số khối bằng 20, cấu hình electron trên phân lớp ngoài cùng của M là np2n+1. Phát biểu đúng về M là

  • A. M có 5 electron ở lớp ngoài cùng.   
  • B. M có 5 electron cùng mức năng lượng lớn nhất. 
  • C. Nguyên tử M có 3 lớp electron.   
  • D. Nguyên tử M có 10 notron trong hạt nhân.
Câu 26
Mã câu hỏi: 124614

Một nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 4. X là nguyên tố nào sau đây ?

  • A. F.   
  • B. P.   
  • C. Si.  
  • D. Cl
Câu 27
Mã câu hỏi: 124615

Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm x% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là 0,196 nm và MCa= 40,08 đvC . Giá trị gần đúng của x là

  • A. 74.  
  • B. 73.    
  • C. 75.  
  • D. 76.
Câu 28
Mã câu hỏi: 124616

Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền \({}_{17}^{{\rm{35}}}{\rm{Cl}}\) và \({}_{17}^{{\rm{37}}}{\rm{Cl}}\). Biết nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần phần trăm về khối lượng của đồng vị \({}_{17}^{{\rm{37}}}{\rm{Cl}}\) trong phân tử BaCl2 là ( biết MBa= 137)

  • A. 16,66%. 
  • B. 8,33%.  
  • C. 4,45%.   
  • D. 8,89%.
Câu 29
Mã câu hỏi: 124617

Phân tử H2SO4 (tạo thành từ \({}_{\rm{8}}^{{\rm{16}}}{\rm{O,}}{}_{{\rm{ 1}}}^{\rm{1}}{\rm{H, }}{}_{{\rm{16}}}^{{\rm{32}}}{\rm{S)}}\) có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là

  • A. 52
  • B. 49
  • C. 47
  • D. 48
Câu 30
Mã câu hỏi: 124618

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Nguyên tử các nguyên tố có nhiều nhất 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Các electron trên một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
  • C. Lớp electron thứ nhất liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất.
  • D. Từ cấu hình electron nguyên tử có thể dự đoán loại nguyên tố.
Câu 31
Mã câu hỏi: 124619

Chọn nhận xét không đúng về cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh:

  • A. Lớp L có 8 electron.  
  • B. Lớp K có 2 electron.
  • C. Lớp M có 6 electron. 
  • D. Lớp ngoài cùng có 4 electron.
Câu 32
Mã câu hỏi: 124620

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Electron có khối lượng xấp xỉ 0,00055u, điện tích 1−.
  • B. Các hạt tạo thành tia âm cực là electron.
  • C. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ và hạt nhân.
  • D. Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
Câu 33
Mã câu hỏi: 124621

Chọn nhận xét đúng?

  • A. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
  • B. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C. Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố kim loại.
  • D. Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
Câu 34
Mã câu hỏi: 124622

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 92. Biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Cấu hình electron của nguyên tử đó là

  • A. 1s22s22p63s23p63d104s1
  • B. 1s22s22p63s23p63d104s24p65s2.
  • C. 1s22s22p63s23p64s13d10.  
  • D. 1s22s22p63s23p63d94s2.
Câu 35
Mã câu hỏi: 124623

Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 69, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 2. Tổng số hạt trong Y nhiều hơn tổng số hạt trong X là 3 hạt. Tỉ lệ A: AY có giá trị là

  • A. 0,75.  
  • B. 0,875. 
  • C. 2.  
  • D. 1,75.
Câu 36
Mã câu hỏi: 124624

Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm x% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là 0,196 nm và MCa = 40,08 đvC. Giá trị gần đúng của x là

  • A. 74.   
  • B. 73.   
  • C. 75. 
  • D. 76.
Câu 37
Mã câu hỏi: 124625

Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền \({}_{17}^{{\rm{35}}}{\rm{Cl}}\) và \({}_{17}^{{\rm{37}}}{\rm{Cl}}\) . Biết nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần phần trăm về khối lượng của đồng vị \({}_{17}^{{\rm{37}}}{\rm{Cl}}\) trong phân tử BaCl2 là ( biết MBa= 137)

  • A. 16,66%.   
  • B. 8,33%. 
  • C. 4,45%.     
  • D. 8,89%.
Câu 38
Mã câu hỏi: 124626

Một nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 4. X là nguyên tố nào sau đây ?

  • A. F.   
  • B. P.  
  • C. Si.  
  • D. Cl
Câu 39
Mã câu hỏi: 124627

Chọn phát biểu đúng về cấu tạo của nguyên tử

  • A. Proton và nơtron là những hạt mang điện tích trái dấu. 
  • B. Nơtron và electron là những hạt cấu tạo nên lớp vỏ của ion âm.
  • C. Trong nguyên tử thì số lượng electron và proton chênh lệch nhau không đáng kể.  
  • D. Electron, proton và nơtron là những hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử.
Câu 40
Mã câu hỏi: 124628

Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp O là

  • A. 50
  • B. 20
  • C. 5
  • D. 10

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ