Câu hỏi (30 câu)
Tranzito là linh kiện bán dẫn có đặc điểm như thế nào?
- A.
Hai lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emitơ (E).
- B.
Một lớp tiếp giáp P – N, có hai cực là: anôt (A) và catôt (K).
- C.
Ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: anôt (A), catôt (K) và điều khiển (G).
- D.
Ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emitơ (E).
Tranzito (loại PNP) chỉ làm việc khi nào?
- A.
Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực thuận và điện áp UCE > 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E)).
- B.
Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực thuận và điện áp UCE < 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))
- C.
Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực ngược và điện áp UCE < 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E)).
- D.
Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực ngược và điện áp UCE > 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))
Ý nghĩa của trị số điện trở là gì?
- A.
Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
- B.
Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở
- C.
Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở.
- D.
Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện.
Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào đâu?
- A.
Vật liệu làm vỏ của tụ điện.
- B.
Vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực của tụ điện.
- C.
Vật liệu làm hai bản cực của tụ điện.
- D.
Vật liệu làm chân của tụ điện.
Loại tụ điện nào không thể mắc được vào mạch điện xoay chiều?
- A.
Tụ hóa.
- B.
Tụ xoay.
- C.
Tụ giấy.
- D.
Tụ gốm.
Ý nghĩa của trị số điện dung là gì?
- A.
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện.
- B.
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện.
- C.
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng hóa học của tụ khi nạp điện.
- D.
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng cơ học của tụ khi phóng điện.
Nguyên lí làm việc của Triac khác với tirixto ở chỗ nào?
- A.
Khi đã làm việc thì cực G không còn tác dụng nữa.
- B.
Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và đều được cực G điều khiển lúc mở.
- C.
Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và không cần cực G điều khiển lúc mở.
- D.
Có khả năng làm việc với điện áp đặt vào các cực là tùy ý.
Thông thường IC được bố trí theo kiểu hình răng lược có bao nhiêu hàng chân?
- A.
Hai hàng chân hoặc ba hàng chân.
- B.
Hai hàng chân hoặc một hàng chân.
- C.
Bốn hàng chân hoặc năm hàng chân.
- D.
Ba hàng chân hoặc bốn hàng chân.
- A.
Để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.
- B.
Để ổn định điện áp một chiều.
- C.
Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.
- D.
Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung...
Câu 10
Mã câu hỏi: 231025
Công dụng của Điôt bán dẫn là gì?
- A.
Dùng trong mạch chỉnh lưu có điền khiển.
- B.
Dùng để điều khiển các thiết bị điện.
- C.
Khuếch đaị tín hiệu, tạo sóng, tạo xung.
- D.
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Câu 11
Mã câu hỏi: 231026
Chức năng của mạch chỉnh lưu là gì?
- A.
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
- B.
Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
- C.
Ổn định điện áp xoay chiều.
- D.
Ổn định dòng điện và điện áp một chiều
Câu 12
Mã câu hỏi: 231027
Người ta có thể làm gì để thay đổi hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại điện áp dùng OA?
- A.
Thay đổi biên độ của điện áp vào.
- B.
Đồng thời tăng giá trị của điện trở R1 và Rht lên gấp đôi.
- C.
Chỉ cần thay đổi giá trị của điện trở hồi tiếp (Rht).
- D.
Thay đổi tần số của điện áp vào.
Câu 13
Mã câu hỏi: 231028
IC khuếch đại thuật toán có bao nhiêu đầu vào và bao nhiêu đầu ra?
- A.
Hai đầu vào và hai đầu ra.
- B.
Một đầu vào và một đầu ra.
- C.
Một đầu vào và hai đầu ra.
- D.
Hai đầu vào và một đầu ra.
Câu 14
Mã câu hỏi: 231029
Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, sự thông – khóa của hai tranzito T1 và T2 là do đâu?
- A.
Sự phóng và nạp điện của hai tụ điện C1 và C2.
- B.
Điều khiển của hai điện trở R1 và R2.
- C.
Điều khiển của hai điện trở R3 và R4.
- D.
Điều khiển của nguồn điện cung cấp cho mạch tạo xung.
Câu 15
Mã câu hỏi: 231030
Công dụng chính của IC khuếch đại thuật toán (OA) là gì?
- A.
Khuếch đại chu kì và tần số của tín hiệu điện.
- B.
Khuếch đại dòng điện một chiều.
- C.
Khuếch đại điện áp.
- D.
Khuếch đại công suất.
Câu 16
Mã câu hỏi: 231031
Chức năng của mạch tạo xung là gì?
- A.
Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu.
- B.
Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu.
- C.
Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có sóng và tần số theo yêu cầu.
- D.
Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện không có tần số.
Câu 17
Mã câu hỏi: 231032
Ở mạch khuếch đại công suất (đẩy kéo) nếu một tranzito bị hỏng sẽ có hiện tượng gì?
- A.
Mạch hoạt động trong nửa chu kỳ
- B.
Mạch vẫn hoạt động bình thường
- C.
Tín hiệu không được khuyếch đại
- D.
Mạch ngừng hoạt động
Câu 18
Mã câu hỏi: 231033
Theo công nghệ chế tạo, điốt được phân thành bao nhiêu loại?
- A.
1 loại
- B.
2 loại
- C.
3 loại
- D.
4 loại
Câu 19
Mã câu hỏi: 231034
Hệ số phẩm chất (Q) đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong loại linh kiện nào?
- A.
Tụ điện
- B.
Cuộn cảm
- C.
Điốt
- D.
Điện trở
Câu 20
Mã câu hỏi: 231035
Khi ta ghép song song hai điện trở có trị số như nhau ta sẽ được một điện trở tương đương có trị số bao nhiêu?
- A.
Giảm một trị số nào đó.
- B.
Tăng một trị số nào đó.
- C.
Giảm phân nửa.
- D.
Tăng gấp hai.
Câu 21
Mã câu hỏi: 231036
Một điện trở năm vòng màu, thứ tự các vòng màu như sau(vàng, tím, đen, xanh lục, vàng kim), giá trị của điện trở đó là?
- A.
47x103 KΩ ±5%.
- B.
470x105 Ω ±0,5%.
- C.
47x106Ω ±0,5%.
- D.
47x102 KΩ ±5%.
Câu 22
Mã câu hỏi: 231037
Nếu căn cứ vào trị số thì điện trở được phân thành bao nhiêu loại?
- A.
1 loại
- B.
2 loại
- C.
3 loại
- D.
4 loại
Câu 23
Mã câu hỏi: 231038
Tranzito có mấy lớp tiếp giáp P-N?
Câu 24
Mã câu hỏi: 231039
Một điện trở có giá trị 47x103Ω ±5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự nào?
- A.
Vàng, tím, đỏ, ngân nhũ.
- B.
Vàng, tím, đỏ, kim nhũ.
- C.
Vàng, tím, cam, ngân nhũ.
- D.
Vàng, tím, cam, kim nhũ.
Câu 25
Mã câu hỏi: 231040
Một điện trở có giá trị 58x100 KΩ ±20%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là gì?
- A.
Xanh lục, xám, cam, không ghi vòng màu
- B.
Xanh lục, xám, đen, đỏ.
- C.
Xanh lục, xám, đen, không ghi vòng màu.
- D.
Xanh lục, xám, cam, đỏ.
Câu 26
Mã câu hỏi: 231041
Điện trở nhiệt có bao nhiêu loại?
- A.
2 loại.
- B.
3 loại.
- C.
5 loại.
- D.
4 loại.
Câu 27
Mã câu hỏi: 231042
Linh kiện điện tử nào có thể cho dòng điện ngược đi qua?
- A.
Điốt tiếp mặt
- B.
Điốt tiếp điểm
- C.
Tirixto
- D.
Điốt zene
Câu 28
Mã câu hỏi: 231043
Trong mạch điện, điện trở có công dụng gì?
- A.
Phân áp và hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện trong mạch.
- B.
Khống chế dòng điện trong mạch.
- C.
Điều chỉnh dòng điện trong mạch.
- D.
Phân chia điện áp trong mạch.
Câu 29
Mã câu hỏi: 231044
Loại tụ điện nào cần được mắc đúng cực?
- A.
Tụ hóa
- B.
Tụ giấy
- C.
Tụ sứ
- D.
Tụ dầu
Câu 30
Mã câu hỏi: 231045
Loại tụ điện nào có thể biến đổi được điện dung?
- A.
Tụ sứ
- B.
Tụ xoay
- C.
Tụ dầu
- D.
Tụ hóa
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *