A.
VSV rất đa dạng nhưng phân bố của chúng lại rất hẹp
B.
VSV là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy được
C.
VSV là tập hợp các SV thuộc nhiều giới có những đặc điểm chung nhất định
D.
Phần lớn VSV là cơ thể đơn bào nhân sơ hay nhân thực
Câu 2
Mã câu hỏi: 100310
Những loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật là:
A.
Môi trường tổng hợp, môi trường đất, nước và bán tổng hợp
B.
Môi trường tổng hợp, tự nhiên và bán tổng hợp
C.
Môi trường đất, nước và môi trường sinh vật
D.
Môi trường tổng hợp và tự nhiên
Câu 3
Mã câu hỏi: 100311
Căn cứ vào đâu mà người ta chia thành 3 loại môi trường nuôi cấy VSV trong phòng thí nghiệm?
A.
Thành phần chất dinh dưỡng
B.
Thành phần VSV
C.
Mật độ VSV
D.
Tính chất vật lí của môi trường
Câu 4
Mã câu hỏi: 100312
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5). Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường:
A.
Tổng hợp
B.
Tự nhiên
C.
Bán tổng hợp
D.
Nhân tạo
Câu 5
Mã câu hỏi: 100313
Căn cứ vào đâu người ta chia VSV thành các nhóm khác nhau về kiểu dinh dưỡng?
A.
Nguồn năng lượng và nguồn C
B.
Nguồn năng lượng và nguồn H
C.
Nguồn năng lượng và nguồn N
D.
Nguồn năng lượng và nguồn cung cấp C hay H
Câu 6
Mã câu hỏi: 100314
Dinh dưỡng ở vi khuẩn có nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ. Đây là kiểu dinh dưỡng gì?
A.
Quang tự dưỡng
B.
Quang dị dưỡng
C.
Hoá tự dưỡng
D.
Hoá dị dưỡng
Câu 7
Mã câu hỏi: 100315
Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2 và năng lượng ánh sáng được gọi là:
A.
Quang tự dưỡng
B.
Hoá tự dưỡng
C.
Hoá dị dưỡng
D.
Quang dị dưỡng
Câu 8
Mã câu hỏi: 100316
Vi sinh vật hoá dị dưỡng cần nguồn năng lượng và cacbon chủ yếu từ:
A.
Ánh sáng và chất hữu cơ
B.
Chất hữu cơ
C.
Chất hữu cơ và cacbonic
D.
Ánh sáng và cacbonic
Câu 9
Mã câu hỏi: 100317
Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, được gọi là :
A.
Hoá tự dưỡng
B.
Quang dị dưỡng
C.
Hoá dị dưỡng
D.
Quang tự dưỡng
Câu 10
Mã câu hỏi: 100318
Có bao nhiêu nhận định Sai khi nói về Vi sinh vật hoá tự dưỡng ?
1- cần nguồn năng lượng chất vô cơ hoặc chất hữu cơ và nguồn cacbon từ CO2.
2- gồm VK nitrat hóa, VK oxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
3- cần nguồn năng lượng ánh sáng và nguồn cacbon từ CO2.
4- gồm VK lưu huỳnh màu tía và màu lục, VK lam, tảo đơn bào.
5- cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ chất hữu cơ.
6- gồm Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn VK không quang hợp.
Phương án trả lời:
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 11
Mã câu hỏi: 100319
Nuôi cấy vi khuẩn tía trong môi trường có nhiều chất hữu cơ và sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng. Đây là vi khuẩn:
A.
Quang dị dưỡng
B.
Quang tự dưỡng
C.
Hóa tự dưỡng
D.
Hóa dị dưỡng
Câu 12
Mã câu hỏi: 100320
Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các VSV còn lại:
A.
Tảo đơn bào
B.
Vi khuẩn nitrat hóa
C.
Vi khuẩn lưu huỳnh
D.
Vi khuẩn sắt
Câu 13
Mã câu hỏi: 100321
Loại vi sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật quang tự dưỡng?
A.
Vi khuẩn lactic
B.
Tảo đơn bào
C.
Vi khuẩn lam
D.
Vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh
Câu 14
Mã câu hỏi: 100322
Có các nhóm vi sinh vật sau: (1). VK lam ; (2). VK Nitrat hóa ; (3). VK không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. ; (4). ĐV nguyên sinh ; (5). Tảo đơn bào. Những VSV thuộc kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng và quang dị dưỡng lần lượt là:
A.
1,5 / 3
B.
1,2/4
C.
2,3/4
D.
1,3/4
Câu 15
Mã câu hỏi: 100323
Ở vi khuẩn có các hình thức dinh dưỡng nào sau đây?
A.
Hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng và quang tự dưỡng
B.
Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, hóa tổng hợp và quang tổng hợp
C.
Quang dị dưỡng, quang hóa dưỡng, hóa dị dưỡng và hóa tự dưỡng
D.
Hóa dị dưỡng, quang tổng hợp, hóa tự dưỡng và quang hóa dưỡng
Câu 16
Mã câu hỏi: 100324
Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men:
A.
Đều phân giải chất hữu cơ, sinh năng lượng
B.
Xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi
C.
Sản phẩm tạo thành
D.
Xảy ra trong môi trường không có ôxi
Câu 17
Mã câu hỏi: 100325
Điều nào dưới đây thể hiện sự khác biệt giữa lên men và hô hấp ở vi sinh vật ?
A.
Lên men chứ không phải hô hấp là ví dụ về quá trình dị hoá
B.
Chỉ có hô hấp thì vi sinh vật mới ôxi hoá glucôzơ
C.
Trong quá trình lên men không có sự tham gia của 1 chất nhận êlectron từ môi trường ngoài còn hô hấp thì có
D.
Chỉ có hô hấp mới tạo ra năng lượng ATP cho vi sinh vật sinh trưởng còn lên men thì không
Câu 18
Mã câu hỏi: 100326
Quá trình oxi hóa chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxi phân tử gọi là:
A.
Hô hấp hiếu khí
B.
Hô hấp kỵ khí
C.
Hô hấp
D.
Lên men
Câu 19
Mã câu hỏi: 100327
Những vi sinh vật chỉ có thể sinh trưởng được trong môi trường có nồng độ oxi bình thường gọi là:
A.
VSV kỵ khí bắt buộc
B.
VSV kỵ khí không bắt buộc
C.
VSV vi hiếu khí
D.
VSV hiếu khí bắt buộc
Câu 20
Mã câu hỏi: 100328
Qúa trình lên men lactic từ nguyên liệu là đường glucôzơ, sản phẩm thu được chỉ là axit lactic hay nhiều loại khác ngoài axit lactic sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?
A.
Thời gian nuôi cấy
B.
Điều kiện môi trường nuôi cấy
C.
Chủng vi khuẩn lactic
D.
Tốc độ phân giải của VSV
Câu 21
Mã câu hỏi: 100329
Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?
A.
Muối dưa
B.
Làm tương
C.
Làm nước mắm
D.
Làm giấm
Câu 22
Mã câu hỏi: 100330
Thực phẩm nào là sản phẩm của quá trình lên men lactic:
A.
Tương
B.
Dưa muối
C.
Nước mắm
D.
Rượu bia
Câu 23
Mã câu hỏi: 100331
Làm sữa chua, dưa chua, nem chua là ứng dụng của quá trình:
A.
lên men Lactic
B.
lên men Butylic
C.
lên men rượu Etilic
D.
lên men Axetic
Câu 24
Mã câu hỏi: 100332
Làm sữa chua từ sữa đặc có đường theo cách nào dưới đây là đúng ?
A.
Pha sữa bằng nước sôi, để nguội 400C → cho sữa chua giống vào, đổ ra các cốc nhỏ ủ ấm 4 – 6h → bảo quản lạnh
B.
Dùng nước sôi pha sữa → cho sữa chua giống vào trộn đều → đổ ra cốc nhỏ → ủ ở 400C trong 4 – 6h → bảo quản trong tủ lạnh
C.
Pha sữa và sữa giống bằng nước sôi, để nguội 400C → ủ ấm 400C trong vòng 4 – 6h → lấy sữa ra và bảo quản trong tủ lạnh
D.
Pha sữa bằng nước sôi → cho sữa chua giống → ủ ấm trong vòng 4 – 6h → đổ sữa vào các cốc nhỏ → cho vào tủ lạnh bảo quản
Câu 25
Mã câu hỏi: 100333
Sản phẩm của quá trình sản xuất giấm là:
A.
Axit axêtic, H2O, năng lượng
B.
Giấm, năng lượng
C.
Axit axêtic, CO2 , năng lượng
D.
Axit lactic, H2O, năng lượng
Câu 26
Mã câu hỏi: 100334
Cách nhận biết quá trình lên men lactic và lên men rượu là:
A.
Lên men lactic có mùi chua và lên men rượu có mùi rượu
B.
Lên men lactic có mùi khai và lên men rượu có mùi rượu
C.
Lên men lactic và lên men rượu có mùi thơm
D.
Lên men lactic và lên men rượu đều tạo sản phẩm có màu khác nhau
Câu 27
Mã câu hỏi: 100335
Những căn cứ để phân biệt hô hấp hiếu khí, kị khí và lên men:
A.
Chất cho và chất nhận điện tử cuối cùng
B.
Chất nhận điện tử cuối cùng
C.
Nhu cầu về oxi
D.
Chất cho điện tử ban đầu
Câu 28
Mã câu hỏi: 100336
Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở VSV:
A.
Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất
B.
Sử dụng nguồn cacbon chủ yếu
C.
Sử dụng năng lượng hóa học của hợp chất vô cơ hay hữu cơ
D.
Sử dụng năng lượng ánh sáng
Câu 29
Mã câu hỏi: 100337
Vi sinh vật tổng hợp Lipit bằng cách liên kết :
A.
Glicôgen +axit béo
B.
Glixerol + axit béo
C.
Axetyl CoA + axit béo
D.
Glixerol + axit piruvic
Câu 30
Mã câu hỏi: 100338
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng tổng hợp của vi sinh vật?
A.
Làm rượu vang
B.
Sản xuất sinh khối protein đơn bào
C.
Sản xuất axitamin
D.
Sản xuất chất xúc tác sinh học
Câu 31
Mã câu hỏi: 100339
Sản phẩm của quá trình lên men rượu là:
A.
Rượu êtylic, H2O, năng lượng
B.
Rượu êtylic, CO2, năng lượng
C.
Axit lactic, H2O, năng lượng
D.
Axit lactic, năng lượng
Câu 32
Mã câu hỏi: 100340
Rượu vang là loại thức uống:
A.
Lên men từ dịch trái cây đã qua chưng cất
B.
Lên men từ dịch trái cây không qua chưng cất
C.
Lên men từ đường đã qua chưng cất
D.
Lên men từ đường không qua chưng cất
Câu 33
Mã câu hỏi: 100341
VSV phân giải protein tạo loại thực phẩm:
A.
Tương
B.
Rượu, bia
C.
Dưa muối
D.
Cà muối
Câu 34
Mã câu hỏi: 100342
Thực phẩm nào sau đây là sản phẩm của quá trình phân giải prôtêin?
A.
nước mắm
B.
sữa chua
C.
nước đường
D.
dưa muối
Câu 35
Mã câu hỏi: 100343
Thực phẩm đã sử dụng VSV phân giải Prôtêin?
A.
Tương
B.
Dưa muối
C.
Cà muối
D.
Rượu, bia
Câu 36
Mã câu hỏi: 100344
Xác động vật và thực vật được VSV phân giải trong đất sẽ:
A.
Chuyển thành chất dinh dưỡng cho cây trồng
B.
Tạo thành CO2 và H2O
C.
Góp phần xây dựng một chuỗi thức ăn hoàn chỉnh
D.
Phân giải các chất độc tồn tại trong đất
Câu 37
Mã câu hỏi: 100345
Con người không ứng dụng các quá trình phân giải ở VSV để:
A.
Bảo quản nông, lâm, thủy sản
B.
Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc
C.
Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, phân giải các chất độc
D.
Sản xuất bột giặt sinh học, cải thiện công nghiệp thuộc da
Câu 38
Mã câu hỏi: 100346
Hoạt động nào không phải là ứng dụng của quá trình phân giải chất ở vi sinh vật?
A.
Ủ phân xanh
B.
Lên men rượu
C.
Tạo sinh khối vitamin lớn
D.
Làm sữa chua
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Chia sẻ:
Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Đề cương ôn tập môn Sinh lớp 10 năm 2019 - Chương: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *