Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

40 câu hỏi trắc nghiệm Chuyên đề Chuyển động thẳng đều Vật lý 10

15/04/2022 - Lượt xem: 28
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 91013

Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơ giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000 km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là 

  • A. 4000 km.
  • B. 6000 km.
  • C. 3000 km. 
  • D. 5000 km
Câu 2
Mã câu hỏi: 91014

Một người đi xe đạp từ nhà tới trường theo một đường thẳng, với tốc độ 15 km/h. Khoảng cách từ nhà đến trường là 5 km. Chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng chuyển động, gốc O tại trường, chiều dương ngược với chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của người đó có dạng 

  • A. x = 5 + 15t (km).
  • B. x = 5 – 15t (km).
  • C. x = -5 +15t (km). 
  • D. x = -5 – 15t (km).
Câu 3
Mã câu hỏi: 91015

Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ vuông goc Otv (trục Ot biểu diễn thời gian, trục Ov biểu diễn vận tốc của vật) có dạng như thế nào? 

  • A.  Hướng lên trên nếu v > 0.
  • B. Hướng xuống dưới nếu v < 0.
  • C. Song song với trục vận tốc Ov. 
  • D. Song song với trục thời gian Ot.
Câu 4
Mã câu hỏi: 91016

Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: 

  • A. xA = 150 + 80t ; xB = -40t.
  • B. xA = 80t ; xB = 150 + 40t.
  • C. xA = 150 - 80t ; xB = 40t. 
  • D.  xA = -80t ; xB = 40t.
Câu 5
Mã câu hỏi: 91017

Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km? 

  • A. 9 giờ 45 phút ; 50 km.
  • B. 9 giờ 45 phút ; 100 km.
  • C. 10 giờ 00 ; 90 km. 
  • D. 10 giờ 00 ; 128 km.
Câu 6
Mã câu hỏi: 91018

Từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km có hai xe khởi hành cùng một lúc, chạy ngược chiều nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 36 km/h, xe từ B có vận tôc v2 = 54 km/h. Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương. Thời điểm hai xe tới gặp nhau và tọa độ của địa điểm hai xe gặp nhau là: 

  • A. t = 10 h ; x = 360 km.
  • B.  t = 1,8 h ; x = 64,8 km.
  • C. t = 2 h ; x = 72 km. 
  • D. t = 36 s ; x = 360 m.
Câu 7
Mã câu hỏi: 91019

Trên trục x’Ox có hai ô tô chuyển động với phương trinhg tọa độ lần lượt là x1(t) = -20 +100 và x2(t) = 10t – 50 (t tính bằng đơn vị giây (t > 0), còn x tính bằng đơn vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc t=2 giây là 

  • A.  90 m.
  • B. 0 m.
  • C. 60 m. 
  • D.  30 m.
Câu 8
Mã câu hỏi: 91020

Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là 

  • A. 120/7 km/h.
  • B. 360/7 km/h.
  • C. 55 km/h. 
  • D. 50 km/h.
Câu 9
Mã câu hỏi: 91021

Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng? 

  • A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
  • B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
  • C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau. 
  • D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.
Câu 10
Mã câu hỏi: 91022

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì 

  • A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+).
  • B. vận tốc của vật luôn có giá tri (+).
  • C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+). 
  • D. tọa độ luôn trùng với quãng đường.
Câu 11
Mã câu hỏi: 91023

Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là 

  • A. 20 km/h.
  • B. 30 km/h.
  • C. 60 km/h. 
  • D. 40 km/h.
Câu 12
Mã câu hỏi: 91024

Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là: 

  • A. 53 km/h.
  • B. 65 km/h.
  • C. 60 km/h. 
  • D. 50 km/h.
Câu 13
Mã câu hỏi: 91025

Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng 

  • A. 56 km/h.
  • B. 50 km/h.
  • C.  52 km/h. 
  • D. 54 km/h.
Câu 14
Mã câu hỏi: 91026

Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là: 

  • A. 7m/s     
  • B. 5,71m/s 
  • C.  2,85m/s          
  • D. 0,7m/s
Câu 15
Mã câu hỏi: 91027

Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: 

  • A. 12,5m/s     
  • B. 8m/s         
  • C. 4m/s             
  • D. 0,2m/s
Câu 16
Mã câu hỏi: 91028

Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60 km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là: 

  • A. 50km/h      
  • B. 48 km/h      
  • C. 44km/h             
  • D.  34km/h
Câu 17
Mã câu hỏi: 91029

Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20 km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và 40 km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là : 

  • A. 30km/h        
  • B. 32 km/h        
  • C. 128km/h             
  • D. 40km/h
Câu 18
Mã câu hỏi: 91030

Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12 km/h. Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18 km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là: 

  • A. 15km/h    
  • B. 14,5km/h  
  • C. 7,25km/h          
  • D. 26km/h
Câu 19
Mã câu hỏi: 91031

Một người đi xe đạp không đổi chiều trên 2/3 đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10 km/h và 1/3 đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quảng đường là 

  • A. 12km/h           
  • B. 15km/h     
  • C. 17km/h           
  • D. 13,3km/h
Câu 20
Mã câu hỏi: 91032

Thế nào là chuyển động thẳng đều? 

  • A. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường
  • B. Chuyển động thẳng đều là chuyển động trên đường thẳng, có vectơ vận tốc không đổi theo thời gian
  • C.  Chuyển động thẳng đều là chuyển động trên đường thẳng, vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau 
  • D. Cả 3 đáp án trên
Câu 21
Mã câu hỏi: 91033

Chọn đáp án đúng:

Trong chuyển động thẳng đều: 

  • A. Quãng đường đi được s tỉ lệ nghịch với tốc độ v
  • B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v
  • C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t
  • D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t
Câu 22
Mã câu hỏi: 91034

Chọn câu phát biểu ĐÚNG. Trong chuyển động thẳng đều thì : 

  • A. Quãng đường đi được s tăng tỉ lệ với vận tốc v.
  • B. Tọa độ x tăng tỉ lệ với vận tốc v.
  • C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. 
  • D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 23
Mã câu hỏi: 91035

Một nguời đi xe máy từ A tới B cách 45 km. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa thời gian sau đi với v2 = 2/3 v1. Xác định v2 biết sau 1h30 phút nguời đó đến B. 

  • A. 6 km/h 
  • B. 5 km/h
  • C.  6.9 km/h 
  • D. 5.9 km/h
Câu 24
Mã câu hỏi: 91036

Chọn phát biểu sai: 

  • A. Hệ quy chiếu gồm hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc và đồng hồ đếm thời gian
  • B. Hệ quy chiếu được dùng để xác định tọa độ chất điểm
  • C. Chuyển động và trạng thái tự nhiên có tính chất tuyệt đối 
  • D. Gốc thời gian là thời điểm t=0
Câu 25
Mã câu hỏi: 91037

Lúc 2h hôm qua xe chúng tôi đi qua quốc lộ 1A cách Bắc Ninh 50km". Việc xác định vị trí của xe như trên còn thiếu yếu tố gì ? 

  • A. Chiều dương trên đường đi
  • B. Vật làm mốc
  • C. Thước đo và đồng hồ 
  • D. Mốc thời gian
Câu 26
Mã câu hỏi: 91038

Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng 

  • A. Tốc độ trung bình của chất điểm luôn nhận giá trị dương
  • B. Vận tốc trung bình của chất điểm là giá trị đại số
  • C. Nếu chất điểm không đổi chiều chuyển động thì tốc độ trung bình của chất điểm bằng vận tốc trung bình của nó trên đoạn đường đó 
  • D. Nếu độ dời của chất điểm trong một khoảng thời gian bằng không thì vận tốc trung bình trong khoảng thời gian đó cũng bằng không
Câu 27
Mã câu hỏi: 91039

Chuyển động thẳng đều không có đặc điểm nào dưới đây 

  • A. Vật đi được quãng đường như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì
  • B.  Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại
  • C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau 
  • D. Quỹ đạo là một đường thẳng
Câu 28
Mã câu hỏi: 91040

Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng đều 

  • A. v = const
  • B. v = t
  • C. v = at 
  • D. v = vo + at
Câu 29
Mã câu hỏi: 91041

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 5 + 60t (x đo bằng km. t đo bằng h) . Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và với vận tốc bằng bao nhiêu? 

  • A. Từ điểm O với vận tốc 60 km/h
  • B. Từ điểm M cách O 5 km với vận tốc 5 km/h
  • C.  Từ điểm M cách O 5 km với vận tốc 60 km/h 
  • D. Từ điểm O với vận tốc 5 km/h
Câu 30
Mã câu hỏi: 91042

Một vật chuyển động đều với tốc độ 2 m/s và lúc t = 2s thì vật có tốc độ là 5m. phương trình chuyển động của vật là : 

  • A. x = 2t + 1
  • B. x = -2t + 5
  • C. x = 2t + 5 
  • D. x = -2t + 1
Câu 31
Mã câu hỏi: 91043

Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây . phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc tọa độ và ban đầu hướng về gốc tọa độ: 

  • A.  x = 80 - 30t
  • B. x = 15 + 40t
  • C.  x = -6t 
  • D. x = -10 - 6t
Câu 32
Mã câu hỏi: 91044

Lúc 7 giờ, một người ở A chuyển động thẳng đều với v = 36 km/h đuổi theo người ở B đang chuyển động với v = 5 m/s. Biết AB = 18 km. Viết phương trình chuyển động của 2 người. Lúc mấy giờ và ở đâu 2 người đuổi kịp nhau 

  • A.  58 km
  • B. 46 km
  • C. 36 km 
  • D. 24 km
Câu 33
Mã câu hỏi: 91045

Hai ôtô xuất phát cùng một lúc, xe 1 xuất phát từ A chạy về B, xe 2 xuất phát từ B cùng chiều xe 1, AB = 20 km. Vận tốc xe 1 là 50 km/h, xe B là 30 km/h. Hỏi sau bao lâu xe 1 gặp xe 2 

  • A. 1h
  • B.  2h
  • C. 1.5h 
  • D. 1.75h
Câu 34
Mã câu hỏi: 91046

Một xe khách chạy với v = 95 km/h phía sau một xe tải đang chạy với v = 75 km/h. Nếu xe khách cách xe tải 110 m thì sau bao lâu nó sẽ bắt kịp xe tải? Khi đó xe tải phải chạy một quãng đường bao xa. 

  • A. 0.1125 km
  • B.  0.1225 km
  • C. 0.3125 km 
  • D. 0.4125 km
Câu 35
Mã câu hỏi: 91047

Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 36 km/h đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vkđ xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB = 108 km. Hai người gặp nhau lúc 8 giờ. Tìm vận tốc của xe đạp. 

  • A. 36 kn/h
  • B. 54 km/h
  • C. 18 km/h 
  • D. 72 km/h
Câu 36
Mã câu hỏi: 91048

Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 340 m, chuyển động cùng chiều hướng từ A đến B. Vật từ A có v1, vật từ B có v2 = 1/2 v1. Biết rằng sau 136 giây thì 2 vật gặp nhau. Vận tốc vật thứ nhất là: 

  • A. 3 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 2.5 m/s 
  • D.  4.5 m/s
Câu 37
Mã câu hỏi: 91049

Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động với vận tốc 80 km/h ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào ? 

  • A.  x = 3 + 80t.   
  • B. x = (80 – 3)t.   
  • C. x = 3 -80t.   
  • D. x = 80t.
Câu 38
Mã câu hỏi: 91050

Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô trên như thế nào ? 

  • A. Ô tô chạy từ A : xA= 54t; Ô tô chạy từ B : xB = 48t + 10. 
  • B.  Ô tô chạy từ A : xA = 54t + 10; Ô tô chạy từ B : xB = 48t.
  • C. Ô tô chạy từ A : xA = 54t; Ô tô chạy từ B: xB = 48t – 10.  
  • D. Ô tô chạy từ A : xA = – 54t;Ô tô chạy từ B : xB = 48t.
Câu 39
Mã câu hỏi: 91051

Cũng bài toán trên, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là bao nhiêu ? 

  • A. 1 h ; 54 km.  
  • B. 1 h 20 ph ; 72 km.      
  • C. 1 h40 ph ; 90 km.     
  • D. 2 h ; 108 km
Câu 40
Mã câu hỏi: 91052

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :

x = 4t – 10 (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ).

Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h chuyển động là bao nhiêu ? 

  • A.  -2 km. 
  • B. 2 km.     
  • C. -8 km.    
  • D. 8 km.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ