Mắt là bộ phận thu nhận ánh sáng giúp người nhìn thấy mọi vật xung quanh. Mắt là một hệ quang học hết sức phức tạp và tinh vi.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu mắt người về phương diện quang học.
Mời các em cùng nhau nghiên cứu nội dung của Bài 31: Mắt.
Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu.
Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau:
Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng.
Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.
Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh.
Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng.
Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt.
Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó:
Thấu kính mắt có vai trò như vật kính.
Màng lưới (võng mạc) có vai trò như phim.
Ta có: \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\)
Với mắt thì d’ = OV không đổi.
Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới.
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.
Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (\(f_m_a_x\) , \(D_m_i_n\) ).
Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất ( \(f_m_i_n\) , \(D_m_a_x\)).
Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn \(C_v\) . Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rỏ. Mắt không có tật \(C_v\) ở xa vô cùng ( \(OC_v=\propto\) ).
Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận \(C_c\) . Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rỏ. Càng lớn tuổi điểm cực cận càng lùi xa mắt.
Khoảng cách giữa \(C_v\) và \(C_c\) gọi là khoảng nhìn rỏ của mắt. \(OC_v\) gọi là khoảng cực viễn, Đ = \(OC_c\) gọi là khoảng cực cận.
Năng suất phân ly của mắt là góc nhìn nhỏ nhất (góc trông vật AB) mà mắt còn phân biệt rõ hai điểm AB.
Góc trông nhỏ nhất \(\varepsilon =\alpha _m_i_n\) giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau.
Mắt bình thường \(\varepsilon =\alpha _m_i_n=1'\)
Đặc điểm
Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.
\(f_m_a_x < OV.\)
\(OC_v\) hữu hạn.
Không nhìn rỏ các vật ở xa.
\(C_c\) ở rất gần mắt hơn bình thường.
Cách khắc phục
Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là : \(f_k = -OC_v\) .
Đặc điểm
Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới.
\(f_m_a_x\) > OV.
Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.
\(C_c\) ở rất xa mắt hơn bình thường.
Cách khắc phục
Đeo một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp để:
Hoặc nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
Hoặc nhìn rõ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).
Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận \(C_c\) dời xa mắt.
Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ để nhìn rỏ vật ở gần như mắt bình thường.
Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Hiện tượng lưu ảnh của mắt là một đặc tính sinh học của mắt, nhờ hiện tượng lưu ảnh này người ta có thể tạo ra một hình ảnh chuyển động khi trình chiếu cho mắt xem một hệ thống liên tục các ảnh rời rạc.
Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cực của người này là 25cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?
Khi nhìn ở điểm cực viễn d = ∞:
\(D_m_i_n\) = \(\frac{1}{f_{max}}=\frac{1}{OV}\)
Khi nhìn ở điểm cực cận
\(D_m_a_x\) = \(\frac{1}{f_{min}}=\frac{1}{OV}+\frac{1}{OC_c}\)
Biến thiên độ tụ
ΔD = \(D_m_a_x\) - \(D_m_i_n\) = \(\frac{1}{OC_c}=4dp\)
Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu.
Ta có:
Độ biến thiên độ tụ \(\Delta D=\frac{1}{OC_c}-\frac{1}{OC_v}=8dp\)
⇔ \(8dp=\frac{1}{OC_c}-\frac{1}{0,5}\)
⇒ \({OC_c}=0,1m=10cm\).
Vậy, điểm cực cận của mắt người này cách mắt một đoạn 10cm.
Qua bài giảng Mắt này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp chúng ta có ý thức giữ vệ sinh về mắt
Vận dụng các đặc điểm của mắt để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải các bài tập đơn giản.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu?
Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cực của người này là 25cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?
Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 31để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 10 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 253 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 253 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 253 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 31.1 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.2 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.3 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.4 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.5 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.6 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.7 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.8 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.9 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.10 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.11 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.12 trang 88 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.13 trang 88 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.14 trang 88 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.15 trang 89 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.16 trang 89 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu?
Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cực của người này là 25cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?
Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ?
Một mắt bình thường về già khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của mắt thêm 1 dp.
Tính độ tụ của thấu kính phải mang (cách mắt 2cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25cm không điều tiết.
Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực ?
Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
Để quan sát rõ các vật thì mắt phải điều tiết sao cho
Khi nói về khoảng nhìn rõ của mắt, phát biểu nào sau đây sai?
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính ( đeo sát mắt ) chữa tật của mắt để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ là
Khi đeo kính để đạt yêu cầu như ở câu 31.7 thì điểm gần nhất mà mắt nhìn thấy là điểm nào ?
A. Vẫn là điểm Cc.
B. Một điểm ở trong đoạn OCc.
C. Một điểm ở trong đoạn CcCv.
D. Một điểm ở ngoài đoạn OCV.
Người này mua nhầm kính nên khi đeo kính sát mắt thì hoàn toàn không nhìn thấy gì. Có thể kết luận thế nào về kính này ?
A. Kính hội tụ có f > OCv.
B. Kính hội tụ có f < OCC
C. Kính phân kì có |f| > OCv.
D. Kính phân kì có |f| < OCc.
Một người mắt cận đeo sát mắt kính -2 dp thì nhìn thấy rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. Điểm Cc khi không đeo kính cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
A. 12,5 cm. B. 20 cm.
C. 25 cm. D. 50 cm.
Một người lớn tuổi có mắt không bị tật. Điểm cực cận cách mắt 50 cm. Khi người này điều tiết tối đa thì độ tụ của mắt tăng thêm bao nhiêu ?
A. 5 dp. B. 2,5 dp.
C. 2 dp. D. Một giá trị khác A, B, C.
Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết.
a) Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt bị tật gì ?
b) Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).
Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm.
a) Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.
b) Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết.
c) Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m và 0,15 m.
a) Người này bị tật gì vể mắt ?
b) Phải ghép sát vào mắt thấu kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20 m không điều tiết ?
Một người đứng tuổi nhìn rõ được các vật ở xa. Muốn nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 27 cm thì phải đeo kính + 2,5 dp cách mắt 2 cm.
a) Xác định các điểm Cc và Cv của mắt.
b) Nếu đeo kính sát mắt thì có thể nhìn rõ các vật ở trong khoảng nào ?
Mắt của một người cận thị có điểm Cv cách mắt 20 cm.
a) Để khắc phục tật này, người đó phải đeo kính gì, độ tụ bao nhiêu để nhìn rõ các vật ở xa vô cùng ?
b) Người này muốn đọc một thông báo cách mắt 40 cm nhưng không có kính cận mà lại sử dụng một thấu kính phân kì có tiêu cự 15 cm. Để đọc được thông báo trên mà không phải điều tiết thì phải đặt thấu kính phân kì cách mắt bao nhiêu ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Độ cong của thuỷ tinh thể không thể thay đổi
B. Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc luôn thay đổi
C. Độ cong của thuỷ tinh thể và khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc đều có thể thay đổi
D. Độ cong của thuỷ tinh thể có thể thay đổi nhưng khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc thì không
Câu trả lời của bạn
Bộ phận chính của mắt là một thấu kính hội tụ, trong suốt, mềm, gọi là thể thuỷ tinh. Độ cong của hai mặt thuỷ tinh thể có thể thay đổi được nhờ sự co giãn của cơ vòng đỡ, khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc không thay đổi được.
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại điểm tới I của mặt thứ nhất, ta có:
\(\sin {i_1} = n{\rm{sin}}{{\rm{r}}_1} \leftrightarrow \sin 45 = \sqrt 2 {\rm{sin}}{{\rm{r}}_1} \to {\rm{sin}}{{\rm{r}}_1} = \frac{1}{2} \to {r_1} = {30^0}\)
Vì tia ló ra khỏi mặt thứ 2 đi vuông góc nên: \({i_2} = 0 \to {r_2} = 0\)
Ta có: \(A = {r_1} + {r_2} = 30 + 0 = {30^0}\)
Câu trả lời của bạn
Tia SI đi đến mặt vuông góc với AB nên truyền thẳng đến mặt AC tại J với góc tới i.
∆ABC vuông cân tại B nên =>i=450
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_{kk}}}}{n} = \frac{1}{{1,5}} \to {i_{gh}} = 41,{8^0}\)
nhận thấy i > igh => tại J xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần với góc phản xạ 450 => Tia phản xạ vuông góc với BC
=> Góc hợp bởi tia ló và tia tới là: D=900
Câu trả lời của bạn
Khi cá nhìn thấy người thì tia sáng từ người đến mắt cá (hình vẽ)
+ Gọi M là mắt thật và M’ là ảnh của mắt người mà cá nhìn thấy
Từ hình vẽ, ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan i = \frac{{HI}}{{HM}}}\\
{{\rm{tanr}} = \frac{{HI}}{{HM’}}}
\end{array}} \right.\)
Để nhìn rõ, thì góc r- bé lên i bé
i, r bé
\( \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan i \approx \sin i \approx i}\\
{{\rm{tanr}} \approx {\rm{sinr}} \approx r}
\end{array}} \right.\)
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin i = n{\rm{sinr}}}\\
{ \Rightarrow \frac{{\sin i}}{{{\rm{sinr}}}} = n \Leftrightarrow \frac{{HM’}}{{HM}} = n}\\
{ \Rightarrow HM’ = HM.n = 40.\frac{4}{3} = \frac{{160}}{3}cm}
\end{array}\)
=> Vậy con cá sẽ nhìn thấy mắt người cách mắt nó đoạn : \(40 + \frac{{160}}{3} \approx 93,33cm\)
Câu trả lời của bạn
+ Tiêu cự của kính lúp là: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\)
+ Số bội của bội giác lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \(G = \frac{}{f} = \frac{{25}}{5} = 5\)
Câu trả lời của bạn
Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo cùng phía vật so với thấu kính và ảnh ở gần thấu kính hơn vật nên:
\(d > d’ \to L = d + d’ > 0 \to d + d’ = 15cm\)
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d’}} \to d’ = \frac{{df}}{{d – f}}}\\
{ \to L = d + d’ = d + \frac{{df}}{{d – f}} = 15}\\
{ \leftrightarrow df = \left( {15 – d} \right)\left( {d – f} \right)}\\
{ \leftrightarrow {d^2} – 15d + 15f = 0}\\
{ \leftrightarrow {d^2} – 15d + 15.\left( { – 30} \right) = 0}\\
{ \leftrightarrow {d^2} – 15{\rm{d}} – 450 = 0}\\
{ \to [\begin{array}{*{20}{l}}
{d = 30cm}\\
{d = – 15cm(loai)}
\end{array}}
\end{array}\)
(d=−15cm: loại vì vật thật)
Câu trả lời của bạn
Gọi độ dài cạnh hình lập phương là a
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: 1.sini=nsinr
Khi imax thì rmax
Ta có, rmax khi tia khúc xạ đến một đỉnh ở đáy của khối lập phương.
\(\begin{array}{l}
{\rm{sin}}{{\rm{r}}_{{\rm{max}}}} = \frac{{OA}}{{AI}} = \frac{{0,5{\rm{a}}\sqrt 2 }}{{\sqrt {{a^2} + {{(0,5{\rm{a}}\sqrt 2 )}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\\
\to \sin {i_{{\rm{max}}}} = n{\rm{sin}}{{\rm{r}}_{{\rm{max}}}} = 1,5.\frac{1}{{\sqrt 3 }} \to {i_{{\rm{max}}}} = {60^0}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
+ Khi quan sát trong trạng thái không điều tiết: \({{D}_{\min }}=\frac{1}{{{f}_{\max }}}=\frac{1}{O{{C}_{V}}}+\frac{1}{OV}\)
+ Khi quan sát trong trạng thái điều tiết tối đa: \({{D}_{\max }}=\frac{1}{{{f}_{\min }}}=\frac{1}{O{{C}_{C}}}+\frac{1}{OV}\)
+ Độ biến thiên độ tụ: \(\Delta D={{D}_{\max }}-{{D}_{\min }}=\frac{1}{O{{C}_{C}}}-\frac{1}{O{{C}_{V}}}=\frac{1}{0,1}-\frac{1}{1}=9\left( dp \right)\)
Câu trả lời của bạn
+ Khi quan sát một vật cách mắt: \(D=\frac{1}{d}+\frac{1}{OV}=\frac{1}{0,2}+\frac{1}{2,{{2.10}^{-2}}}=50,45\left( dp \right)\)
Câu trả lời của bạn
+ Khi quan sát trong trạng thái không điều tiết:
\({D_{\min }} = \frac{1}{{{f_{\max }}}} = \frac{1}{{O{C_V}}} + \frac{1}{{OV}}\)
\( \Rightarrow {D_{\min }} = \frac{1}{{{f_{\max }}}} = \frac{1}{\infty } + \frac{1}{{2,{{2.10}^{ - 2}}}} = 45,45\left( {dp} \right)\)
Câu trả lời của bạn
+ Khoảng cách từ mắt đến ảnh ảo của nó: \(L=d-{{d}^{/}}=2d\)
+ Khi quan sát không điều tiết: \(O{{C}_{V}}=L=2d\)
\(\Rightarrow d=\frac{O{{C}_{V}}}{2}=15\left( cm \right)\)
Câu trả lời của bạn
+ Khoảng cực viễn của mắt: OCV = OCC + CCCV = 20 + 40 = 60 cm.
+ Lúc đầu, ảnh của mắt trong gương hiện lên ở điểm cực cận (OCC = 20 cm) nên mắt phải điều tiết tối đa (Dmax) tiêu cự của thể thuỷ tinh nhỏ nhất (fmin).
+ Khi đưa ra xa, khoảng cách giữa mắt và ảnh tăng lên do đó tiêu cự của thể thủy tinh tăng dần (độtụ thể thủy tinh giảm dần) để ảnh hiện rõ nét trên võng mạc.
+ Khi ảnh hiện nên ở điểm cực viễn thì mắt không phải điều tiết, thủy tinh thể có tiêu cực lớn nhất (độ tụ nhỏ nhất)
+ Ảnh qua gương phẳng có độ cao luôn bằng vật đối xứng với vật qua gương không phụ thuộc vào khoảng cách từ vật đến gương. Do đó, góc trông ảnh giảm vì khoảng cách từ ảnh tới mắt tăng lên mà chiều cao không đổi.
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{D_{\min }} = \frac{1}{{O{C_V}}} + \frac{1}{{OV}}\\
{D_{\max }} = \frac{1}{{O{C_C}}} + \frac{1}{{OV}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{D_{\min }} = \frac{1}{{0,015}} = \frac{{200}}{3}\left( {dp} \right)\\
{D_{\max }} = {D_{\min }} + \Delta D = \frac{{2327}}{{30}}\left( {dp} \right)\\
\Delta D = {D_{\max }} - {d_{\min }} = \frac{1}{{O{C_C}}} = \frac{{10}}{{109}}\left( m \right)
\end{array} \right.\\
\Rightarrow x{D_{\max }} = \frac{{10}}{{109}}.\frac{{2327}}{{30}} = \frac{{7,116}}{1}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
+ Khi quan sát điều tiết tối đa: \(O{C_C} = L = d + \left| {{d^/}} \right| = d - {d^/} = d - \frac{{df}}{{d - f}}\)
\(d = 12\left( {cm} \right)\)
Câu trả lời của bạn
+ Người đó đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết (vật ở vô cùng qua Ok cho ảnh ảo nằm tại điểm cực viễn CV) \(\left| {{f_k}} \right| + \ell = O{C_V}\)
\({f_k} = - 0,8\left( m \right) \Rightarrow {D_k} = \frac{1}{{{f_k}}} = - 1,25\left( {dp} \right)\)
Câu trả lời của bạn
+ Khoảng cách từ mắt đến ảnh của nó: \(L=d+\left| {{d}^{/}} \right|=d-{{d}^{/}}=d-\frac{df}{d-f}\)
+ Khi điều tiết tối đa: \(O{{C}_{C}}={{L}_{\min }}=20+\frac{20.20}{20+20}=30\left( cm \right)\)
+ Khi không điều tiết: \(O{{C}_{V}}={{L}_{\max }}=80+\frac{80.20}{80+20}=96\left( cm \right)\)
\(\Rightarrow {{C}_{C}}{{C}_{V}}=O{{C}_{V}}-O{{C}_{C}}=66\left( cm \right)\)
Câu trả lời của bạn
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{{0,24}} + \frac{1}{{ - O{C_C}}} = - 2\\
\frac{1}{\infty } + \frac{1}{{ - O{C_V}}} = - 2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
O{C_C} = 0,15\left( m \right)\\
O{C_V} = 0,4\left( m \right)
\end{array} \right. \Rightarrow {C_C}{C_V} = O{C_V} - O{C_C} = 0,25\left( m \right)\)
Câu trả lời của bạn
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{{0,125}} + \frac{1}{{ - O{C_C}}} = - 2\\
\frac{1}{\infty } + \frac{1}{{ - O{C_V}}} = - 2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
O{C_C} = 0,1\left( m \right)\\
O{C_V} = 0,5\left( m \right)
\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
\( \Rightarrow \frac{1}{{{d_V}}} + \frac{1}{{ - O{C_V}}} = {D_K} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{D_1} = \frac{1}{\infty } + \frac{1}{{ - 0,5}} = - 2\left( {dp} \right)\\
{D_2} = \frac{1}{{0,1}} + \frac{1}{{ - 0,5}} = + 8\left( {dp} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow {D_1} + {D_2} = + 6\left( {dp} \right)\)
Câu trả lời của bạn
\( \Rightarrow \frac{1}{{{d_C}}} + \frac{1}{{ - O{C_C}}} = \frac{1}{{{d_V}}} + \frac{1}{{ - O{C_V}}} \Rightarrow \frac{1}{{0,25}} + \frac{1}{{ - 0,5}} = \frac{1}{{{d_V}}} + \frac{1}{{ - 1}} \Rightarrow {d_V} = \frac{1}{3}\left( m \right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *