1.1. Vị trí và tên gọi trong một phép trừ
Viết phép trừ để tìm số quả táo màu đỏ
15 - 4 = 11
Số bị trừ là 15
Số trừ là 4
Hiệu là 11
Chú ý: 15 - 4 cũng gọi là hiệu
Gọi tên các thành phần của phép tính
1.2. Tính hiệu các số
- Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Tính hiệu của hai số
a) 9 và 5
b) 50 và 20
c) 62 và 0
Đặt tính rồi tính hiệu
- Số bị trừ là 63, số trừ là 20
- Số bị trừ là 35, số trừ là 15
- Số bị trừ là 78, số trừ là 52
- Số bị trừ là 97, số trừ là 6
1.3. Tính nhẩm
Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.
- Em trừ các chữ số ở hàng chục
- Viết thêm vào kết quả một chữ số 0
2 + 8 | 30 + 50 | 86 + 0 |
10 - 8 | 80 - 50 | 89 - 9 |
10 - 2 | 80 - 30 | 89 - 0 |
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Tính để tìm bó cỏ cho bò
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *