Sau khi kết thúc tất cả bài học chương trình Hình học 12, bài ôn tập cuối năm sẽ giúp các em có cái nhìn tổng quan về toàn bộ chương trình đã học. Từ đó sẽ có định hướng ôn tập và rèn luyện nhằm hướng đến kì thi THPT Quốc gia mà ở đó chương trình Toán 12 luôn chiếm tỉ trọng cao nhất về điểm số.
Với việc môn Toán thi Trắc nghiệm thì việc học tủ một số dạng toán để tham gia kì thi THPT QG sẽ dễ khiến các em bị mất điểm đáng tiếc nhất là với những câu lý thuyết. Các em cần thay đổi phương pháp học tập, cần nắm và hiểu lý thuyết hơn là chỉ chăm chăm vào việc luyện giải bài tập. Với toàn bộ những nội dung đã truyền tải đến các em thông qua các bài học, hy vọng sẽ giúp ích cho các em.
Nếu các em đã tự tin mình đã nắm vững kiến thức thì các em có thể tham gia làm bài Kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 12 để đánh giá kết quả ôn tập của mình nhé. Mọi thắc mắc cần giải đáp các em có thể đặt câu hỏi trong phần Hỏi-đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm giải đáp cho các em.
-- Mod Toán Học 12 DapAnHay
Tứ diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA = a\sqrt 3 .\) Tính thể tích V khối chóp S.ABC?
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và thể tích của khối chóp đó bằng \(\frac{{{a^3}}}{4}.\) Tính độ dài cạnh bên SA.
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Tính thể tích V của khối tứ diện ABA’C’.
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có \(AB = 3a,{\rm{ }}AC = 5a\) và cạnh bên SB vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết thể tích khối chóp bằng \(6a^3\). Tính khoảng cách từ đỉnh B đến mặt phẳng (SAD).
Cho hình trụ có hai đường tròn đáy lần lượt là (O); (O’). Biết thể tích khối nón có đỉnh là O và đáy là hình tròn (O’) là \(a^3\) tính thể tích V của khối trụ đã cho?
Cho mặt cầu có diện tích bằng \(\frac{{8\pi {a^2}}}{3}.\) Tìm bán kính R của mặt cầu.
Trong không gian với hệ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(3;2;1). Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình của mặt cầu đi qua ba điểm \(A(2;0;1),B(1;0;0),C(1;1;1)\) và có tâm thuộc mặt phẳng \((P):x + y + z - 2 = 0.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{3}\) và \(\left( P \right):2x + y - z = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng d và vuông góc mặt phẳng (P).
Cho lăng trụ lục giác đều ABCDEF.A′B′C′D′E′F′, O và O′ là tâm đường tròn ngoại tiếp hai đáy, mặt phẳng (P) đi qua trung điểm của OO′ và cắt các cạnh bên cúa lăng trụ. Chứng minh rằng (P) chia lăng trụ đã cho thành hai đa diện có thể tích bằng nhau.
Cho khối lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi E và F lần lượt là trung điểm B'C' và C'D'. Mặt phẳng (AEF) chia khối lập phương đó thành hai khối đa diện (H) và (H') trong đó (H) là khối đa diện chứa đỉnh A'. Tính thể tích của (H).
Cho mặt cầu (S) tâm O bán kính r. Hình nón có đường tròn đáy (C) và đỉnh I đều thuộc (S) được gọi là hình nón nội tiếp mặt cầu (S). Gọi h là chiều cao của hình nón đó.
a) Tính thể tích của hình nón theo r và h.
b) Xác định h để thể tích của hình nón là lớn nhất.
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;-1); B(7;-2;3) và đường thẳng d có phương trình \(\left\{\begin{matrix} x=-1+3t\\ y=2-2t\\ z=2+2t \end{matrix}\right.\)
a) Chứng minh rằng hai đường thẳng d và AB cùng nằm trong một mặt phẳng.
b) Tìm điểm I trên d sao cho AI + BI nhỏ nhất.
Cho tứ diện ABCD có cạnh AD vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết rằng AC = AD = 4cm, AB = 3cm, BC = 5 cm.
a) Tính thể tích tứ diện ABCD.
b) Tính khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (BCD).
Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S) có phương trình \(x^2+y^2+z^2=a^2 (a>0)\)
a) Tính diện tích của mặt cầu (S) và thể tích của khối cầu tương ứng.
b) Mặt cầu (S) cắt mặt phẳng (Oxy) theo một đường tròn (C). Xác định tâm và bán kính của (C).
c) Tính diện tích xung quanh của hình trụ nhận (C) làm đáy và có chiều cao là \(a\sqrt{3}\). Tính thể tích của khối trụ tương ứng.
Trong không gian cho hai đường thẳng d1 và d2 có phương trình
\(d_1:\left\{\begin{matrix} x=1-t\\ y=t\\ z=-t \end{matrix}\right.d_2:\left\{\begin{matrix} x=2t'\\ y=-1+t'\\ z=t' \end{matrix}\right.\)
a) Chứng minh rằng hai đường thẳng d1 và d2 chéo nhau.
b) Viết phương trình của mặt phẳng \((\alpha )\) chứa d1 và song song với d2.
Trong không gian Oxyz cho các điểm A(1; 0; -1), B(3; 4; -2), C(4;-1;1), D(3; 0 ;3)
a) Chứng minh rằng A, B, C, D không đồng phẳng.
b) Viết phương trình mặt phẳng (ABC) và tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng (ABC).
c) Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
d) Tính thể tích tứ diện ABCD.
Trong không gian Oxyz cho bốn điểm A(2; 4; -1), B(1; 4; -1), C(2; 4; 3), D(2; 2; -1).
a) Chứng mỉnh rằng các đường thẳng AB, AC, AD vuông góc với nhau từng đôi một. Tính thể tích tứ diện ABCD.
b) Viết phương tình mặt cầu (S) đi qua bốn điểm A, B, C, D.
c) Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) tiếp xúc với mặt cầu (S) và song song mặt phẳng (ABD).
Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \((d):\left\{\begin{matrix} x=1-2t\\ y=2+t\\ z=3-t \end{matrix}\right.\) và mặt phẳng \((\alpha ):2x+y+z=0\)
a) Tìm toạ độ giao điểm A của (d) và \((\alpha )\).
b) Viết phương trình mặt phẳng \((\beta )\) qua A và vuông góc với (d).
Trong không gian Oxyz cho các điểm A(-1;2;0), B(-3;0;2), C(1;2;3), D(0;3;-2)
a) Viết phương trình mặt phẳng (ABC) và phương trình tham số của đường thẳng AD.
b) Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) chứa AD và song song với BC.
Trong không gian Oxyz cho bốn điểm A(3; -2; -2), B(3; 2; 0), C(0; 2; 1) và D(-1;1;2)
a) Viết phương trình mặt phẳng (BCD). Suy ra ABCD là một tứ diện.
b) Viết phương trình mặt cầu (S) tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng (BCD).
c) Tìm toạ độ tiếp điểm của (S) và mặt phẳng (BCD).
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng:
\(d_1:\left\{\begin{matrix} x=-1+3t\\ y=1+2t\\ z=3-2t \end{matrix}\right.d_2:\left\{\begin{matrix} x=t'\\ y=1+t'\\ z=-3+2t' \end{matrix}\right.\)
a) Chứng minh d1 và d2 cùng thuộc một mặt phẳng.
b) Viết phương trình mặt phẳng đó.
Trong không gian cho ba điểm A,B,C
a) Xác định điểm G sao cho \(\overrightarrow{GA}+2\overrightarrow{GB}-2\overrightarrow{GC}=\vec{0}\)
b) Tìm tập hợp các điểm M sao cho MA2 + 2MB2 - 2MC2 = k2, với k là hằng số.
Cho hai đường thẳng chéo nhau:
\(d:\left\{\begin{matrix} x=2-t\\ y=-1+t\\ z=1-t \end{matrix}\right.; d':\left\{\begin{matrix} x=2+2t'\\ y=t'\\ z=1+t' \end{matrix}\right.\)
a) Viết phương trình các mặt phẳng \((\alpha )\) và \((\beta )\) song song với nhau và lần lượt chứa d và d'.
b) Lấy hai điểm M(2; -1; 1) và M'(2; 0; 1) lần lượt trên d và d'. Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng \((\beta )\) và khoảng cách từ M' đến mặt phẳng \((\alpha )\). So sánh hai khoảng cách đó.
Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng \((\alpha )\) có phương trình 4x + y + 2z + 1 =0 và mặt phẳng \((\beta )\) có phương trình 2x – 2y + z + 3 = 0
a) Chứng minh rằng \((\alpha )\) cắt \((\beta )\).
b) Viết phương trình tham số của đường thẳng d là giao của (α) và \((\beta )\).
c) Tìm điểm M' là ảnh của M(4; 2; 1) qua phép đối xứng qua mặt phẳng \((\alpha )\).
d) Tìm điểm N' là ảnh của N(0; 2; 4) quá phép đối xứng qua đường thẳng d.
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ với cạnh bên không vuông góc với mặt đáy. Gọi (α) là mặt phẳng vuông góc với các cạnh bên của hình lăng trụ và cắt chúng tại P, Q, R. Phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AA'}\) biến tam giác PQR thành tam giác P’Q’R’.
a) Chứng minh rằng thể tích V của hình lăng trụ đã cho bằng thể tích của hình lăng trụ PQR.P’Q’R’.
b) Chứng minh rằng V = SPQR.AA′, trong đó SPQR là diện tích tam giác PQR.
Cho tứ diện ABCD có thể tích V. Hãy tính thể tích hình tứ diện có đỉnh là trọng tâm các mặt của tứ diện đã cho.
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có thể tích V. Hãy tính thể tích của tứ diện ACB’D’.
Chứng minh rằng trung điểm các cạnh của một hình tứ diện đều là các đỉnh của một hình tám mặt đều. Hãy so sánh thể tích của tứ diện đều đã cho và thể tích của hình tám mặt đều đó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Giải giúp em những câu đánh * với ạ
Câu trả lời của bạn
Ảnh đây ạ
cho tam giác ABC có 2 đường trung tuyến BP, CQ cắt nhau tại. Trên tia đối của tia PB lấy điểm E sao cho PE=PG, trên tia đối của tia QG lấy điểm F sao cho QF=QG
Chứng Minh:
a) GB=GE,GC=GE b)EF=BC và EF//BC
Câu trả lời của bạn
Cho ΔABC vuông tại A. Kẻ đường vuông góc từ A xuống BC, cắt BC tại H. Tính AH biết HB = 2cm; HC=8cm
( làm cách ngắn nhất có thể nhé!)
Câu trả lời của bạn
Cho ABC ( Â=90o) có BD là tia phân giác góc B ( D ∈ AC ). Trên tia BC lấy điểm E sao cho BA = BE
a) Chứng minh : DE ⊥ BE
b) Chứng minh: BD là đường trung trực của AE
c) Kẻ AH ⊥ BC . So sánh EH và EC
Câu trả lời của bạn
hi
a) Xét Tam giác ABD và Tam giác EDB có:
-Góc B1=Góc B2 (gt)
-BA=BE(gt)
-BD cạnh chung
Vậy Tam giác ABD=Tam giác EDB (c-g-c)
=>Góc A=Góc BED(2 cạnh tương ứng)
Ma Góc A=90 độ=>Góc BED=90 độ.
Hay DE vuông góc BE tại E
b) Gọi I là giao điểm của AE và BD
Xét Tam giác BAI và Tam giác BEI có:
-Góc B1=Góc B2 (gt)
-BA=BE(gt)
-BD cạnh chung
Vậy Tam giác BAI=Tam giác BEI (c-g-c)
=>AI=IE(2 cạnh tương ứng) (1)
và góc I1=góc I2 (2 góc tương ứng)
Mà góc I1+góc I2=180độ
=>góc I1=góc I2=90độ (2)
Từ (1);(2) suy ra BD là đường trung trực của AE (đccm)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
.
Câu trả lời của bạn
khó thấy quá ả
Câu 1: c
Câu 2: D
Câu 3: B
d
Hạ BE⊥SCBE⊥SC tại EE
gọi OO là giao điểm AC,BDAC,BD
SA⊥BD,AC⊥BD⇒(SAC)⊥BDSA⊥BD,AC⊥BD⇒(SAC)⊥BD
⇒BD⊥SC⇒BD⊥SC
mà BE⊥SCBE⊥SC
⇒(BDE)⊥SC⇒DE⊥SC⇒(BDE)⊥SC⇒DE⊥SC
⇒⇒ góc giữa 2 mp (SBC),(SDC)=ˆBED=2ˆBEO(SBC),(SDC)=BED^=2BEO^
tanˆBEO=OBOE=OCOE=1sin60∘=2√33tanBEO^=OBOE=OCOE=1sin60∘=233
⇒ˆBED=2arctan(2√33)
d
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
cho trước n điểm phân biệt và n>2 vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm đc 55 đoạn thẳng tìm n
Câu trả lời của bạn
=56
56
CHO HÌNH VUÔNG ABCD CÓ ĐỘ DÀI CẠNH CHÉO BẰNG a. tính l vecto AC +vecto BD l
Câu trả lời của bạn
Ta có:|AC->+BD->|=|AD->+DC->+BC->+CD->|
=|AD->+BC->|
=2|AD->|(ABCD là hv =>AD->=BC->|
=2AD
=2a
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left(P\right):x+2y-z+5=0\)
Câu trả lời của bạn
Gọi Q là mặt phẳng đi qua A và song song với (P) thì phương trình của (Q) là \(\left(x+2\right)+2\left(y+1\right)-\left(z-1\right)=0\) hay \(x+2y-z+5=0\). Gọi H là hình chiếu vuông góc của B lên (Q). Giả sử \(\Delta\) là đường thẳng qua A và song song với
Cho tam giác ABC có các góc đều nhọn và AB<ÁC tia phân giác của góc A cắt BC . Vẽ BE vuông góc với AD tại E .Tia BE cắt ÁC tại F
a)Chứng minh rằng AB=AF
b) Qua F vẽ đường thẳng song song BC cắt AE tại H lấy điểm K nằm giữa D và C sao cho FH=DK chứng minh rằng DH =KF và DH //KF Chứng minh rằng tam giác ABC >tam giác ACB
Câu trả lời của bạn
a) Xét tam giác ABF có AE là phân giác đồng thời là đường cao nên nó là tam giác cân tại B.
Vây thì BA = BF.
b) Xét tứ giác HDKF có HF song song và bằng DK nên HDKF là hình bình hành.
Vậy nên HD // FK ; HD = FK
Xét tam giác ABC có AB < AC nên \(\widehat{ABC}>\widehat{ACB}\)
Cho hình chóp SABCD , đáy là hình vuông cạnh a , SA = \(a\sqrt{3}\) , SA \(\perp\)đáy
a. Tính \(V_{SACD}\)
b. \(cos\left(\widehat{SB,AC}\right)=?\)
Câu trả lời của bạn
a, \(V_{SACD}=\dfrac{1}{3}S_{ACD}\cdot SA\)
\(S_{ACD}=\dfrac{1}{2}a^2\cdot sin90^o=\dfrac{a^2}{2}\)
\(\Rightarrow V_{SACD}=\dfrac{1}{3}\cdot\dfrac{a^2}{2}\cdot a\sqrt{3}=\dfrac{a^3\sqrt{3}}{6}\)
b, Từ O dựng OM // SB
\(\Rightarrow\left(\widehat{SB,AC}\right)=\left(\widehat{OM,OC}\right)\)
Gọi \(\widehat{COM}=\alpha\)
Xét \(\Delta\) \(OMC\) : \(OC=\dfrac{1}{2}AC=\dfrac{a\sqrt{2}}{2}\)
\(OM=\dfrac{1}{2}SB\)
Xét \(\Delta\) \(SAB\) có : \(SB^2=SA^2+AB^2=3a^2+a^2=4a^2\)
\(\rightarrow SB=2a\rightarrow OM=a\)
CM là đường trung tuyến của \(\Delta\) \(SCD\) :
\(CM^2=\dfrac{SC^2+CD^2}{2}=\dfrac{SD^2}{4}\)
\(SC^2=5a^2\) ; \(SD^2=4a^2\)
\(\Rightarrow CM=\dfrac{5a^2+a^2}{2}-\dfrac{4a^2}{4}=2a^2\)
\(\Rightarrow CM=a\sqrt{2}\)
Xét \(\Delta\) OMC có :
\(CM^2=OM^2+OC^2-2OM\cdot OC\cdot cos\alpha\)
\(\Leftrightarrow2a^2=a^2+\dfrac{a^2}{2}-2a\cdot\dfrac{a\sqrt{2}}{2}\cdot cos\alpha\)
\(\Rightarrow cos\alpha=\dfrac{-1}{2\sqrt{2}}< 0\)
\(\Rightarrow cos\left(\widehat{OC,OM}\right)=\dfrac{1}{2\sqrt{2}}=cos\left(\widehat{SB,AC}\right)\)
cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D', với AB=10cm, AD=16cm. biết rằng BC' hợp với đáy một góc phi sao cho cos phi=8/17. tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và B'D'
Câu trả lời của bạn
Góc giữa BC' và đáy là góc \(\widehat{C'BC}\) \(\Rightarrow BC'=\dfrac{16}{cos\widehat{C'BC}}=\dfrac{16}{\dfrac{8}{17}}=34\)
\(\Rightarrow CC'=\sqrt{BC'^2-BC^2}=30\)
Do đó \(d\left(AC,B'D'\right)=d\left(AC,A'B'C'D'\right)=CC'=30\)
Tìm M trên Oy biết rằng M cách đều hai điểm A (1;2;-1) và B(-2;0;5)
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
Vì \(M\in (Oy)\) nên gọi tọa độ điểm \(M(0,a,0)\)
Ta có:
\(MA=MB\Leftrightarrow MA^2=MB^2\Leftrightarrow (-1)^2+(a-2)^2+1^2=2^2+a^2+(-5)^2\)
\(\Leftrightarrow a=\frac{-23}{4}\)
Vậy tọa độ điểm M là \((0,\frac{-23}{4},0)\)
Cho hình chóp SABCD đáy là hình thang vuông tại A và D với AD=CD=a,AB=2a biết góc (SBC) và đáy 30*. Thể tích khối chóp là
Câu trả lời của bạn
Công thức tính BC ở đâu đấy ạ
Lời giải:
Có \(SA\perp (ABCD)\) không vậy bạn? Nếu không thì mình nghĩ bài toán không có cách giải quyết.
Từ \(A\) kẻ \(AH\perp BC\).
Khi đó \(30^0=((ABCD),(SBC))=(AH,HS)=\angle SHA\)
\(\Rightarrow SA=\tan 30.AH\) \((1)\)
Tính toán đơn giản:
\(BC=\sqrt{AD^2+(AB-DC)^2}=\sqrt{2}a\)
\(S_{ABC}=\frac{AD.AB}{2}=\frac{AH.BC}{2}\Rightarrow AH=\frac{AD.AB}{BC}=\sqrt{2}a\) \((2)\)
Từ \((1),(2)\Rightarrow SA=\frac{\sqrt{6}a}{3}\)
\(\Rightarrow V_{S.ABCD}=\frac{1}{3}.SA.S_{ABCD}=\frac{1}{3}.\frac{\sqrt{6}a}{3}.\frac{(AB+CD).AD}{2}=\frac{\sqrt{6}a^3}{6}\)
1/Cho tam giác MNP vuông tại M,biết MN=6cm và NP=10cm.tính độ dài cạnh MP.
2/Cho tam giác ABC cÓ AM là trung tuyến,G là trọng tâm của tam giác.Biết AG=4cm.Tính độ dài GM,AM
3/cHO tam giác DEF.Có các đường trung tuyến EA và FB bằng nhau.Biết DE=13 cm,EF=10 cm.
a)Chứng minh tam giác DEF cân.
b)Gọi G là giao điểm của EA và FB,Tính DG
Câu trả lời của bạn
b
Cho đường tròn (O;R), đường kính AB. Điểm H thuộc OA. Vẽ đường tròn (O1) đường kính AH và đường tròn (O2) đường kính BH. Nối AC cắt (O1) tại M, nối BC cắt (O2) tại N. MN cắt (O;R) tại E và F.
1. Chứng minh CMHN là hình chữ nhật
2. Cho AH=4, HB=9, tính MN.
3. Chứng minh MN là tiếp tuyến chung của (O1) và (O2).
4. Chứng minh CE=CF=CH.
MN GIÚP MÌNH CÂU CUỐI NHÉ!!!
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *