1.1. Hoạt động khởi động
Kể những việc em làm khiến người thân vui.
Hướng dẫn trả lời:
Giúp mẹ quét nhà, trông em.
Đấm lưng giúp ông, nặn gối cho bà đỡ đau. ….
1.2. Đọc
Thương ông
(trích)
Ông bị đau chân
Nó sưng nó tấy
Đi phải chống gậy
Khập khiễng, khập khà,
Bước lên thềm nhà
Nhấc chân quá khó
Thấy ông nhăn nhó,
Việt chơi ngoài sân
Lon ton lại gần,
Âu yếm, nhanh nhảu:
- Ông vịn vai cháu,
Cháu đỡ ông lên.
Ông bước lên thềm
Trong lòng sung sướng,
Quẳng gậy, cúi xuống
Quên cả đớn đau
Ôm cháu xoa đầu:
- Hoan hô thằng bé!
Bé thế mà khỏe
Vì nó thương ông.
(Tú Mỡ)
Câu 1: Ông của Việt bị làm sao?
Hướng dẫn trả lời:
Ông của Việt bị đau chân, bước lên thềm nhà rất khó khăn.
Câu 2: Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để để giúp ông?
a. Việt lại gần động viên ông.
b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.
c. Việt âu yếm nắm lấy tay ông.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.
Câu 3: Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe?
Hướng dẫn trả lời:
Vì Việt thương ông.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1: Từ ngữ nào dưới đây thể hiện dáng vẻ của Việt:
Hướng dẫn trả lời:
Lon ton, âu yếm, nhanh nhảu.
Câu 2: Đọc những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt.
Hướng dẫn trả lời:
Hoan hô thằng bé
Bé thế mà khỏe
Vì nó thương ông.
1.3. Viết
Câu 1: Nghe – viết : Thương ông (2 khổ thơ đầu)
Hướng dẫn trả lời:
Thương ông
Ông bị đau chân
Nó sưng nó tấy,
Đi phải chống gậy
Khập khiễng, khập khà
Bước lên thềm nhà
Nhấc chân quá khó.
Thấy ông nhăn nhó,
Việt chơi ngoài sân
Lon ton lại gần,
Âu yếm, nhanh nhảu:
- Ông vịn vai cháu
Cháu đỡ ông lên.
Chú ý:
- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ.
- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng thơ.
- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: khập khiễng, khập khà, nhấc chân, âu yếm.
Câu 2: Chọn a hoặc b
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông.
Lần đầu tiên học ■ữ
Bé tung tăng khắp nhà
- ■ữ gì như quả trứng gà?
■ống ■oai nhanh nhảu đáp là: “O…o!”.
(Theo Trương Xương)
b. Chọn ac hoặc at thay cho ô vuông.
| quét r■ | múa h■ | rửa b■ |
cô b■ | cả nh■ | ph■ quà |
Hướng dẫn trả lời:
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông.
- Lần đầu tiên học chữ
Bé tung tăng khắp nhà:
- Chữ gì như quả trứng gà?
Trống choai nhanh nhảu đáp là “O…o!”
b. múa hát, quét rác, rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà.
1.4. Luyện từ và câu
Câu 1: Dựa vào tranh ở câu 1 phần luyện từ để tìm từ ngữ
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động
Hướng dẫn trả lời:
a. Chỉ sự vật: bếp, nhà, sân, vườn, quạt, chổi, chảo,…
b. Chỉ hoạt động: tưới cây, nhặt rau, sửa quạt, nấu ăn, quét sân, chơi đồ chơi.
Câu 2: Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ dưới đây:
Mẹ may chiếc áo mới
Lại thêu một bông hoa
Anh cu Phương rất khoái
Khen: Mẹ giỏi hơn ba!
Khi ô tô hỏng máy
Mẹ chẳng sửa được cho
Ba nối dây cót lại
Xe chạy liền ro ro…
(Đặng Hấn)
Hướng dẫn trả lời:
- May/ may áo mơi,
- Thêu/thêu bông hoa,
- Khen,
- Sửa,
- Nối dây cót,
- Chạy.
Câu 3: Quan sát tranh ở câu 3 và trả lời câu hỏi:
Hướng dẫn trả lời:
- Tranh 1: Ông đang đánh cờ.
- Tranh 2: Bà đang xem ti vi.
- Tranh 3: bố đang lau tường nhà, mẹ đang lau nền nhà.
- Tranh 4: Bạn nhỏ đang học bài.
1.5. Luyện viết đoạn
Câu 1: Quan sát tranh ở cấu 1 phần luyện viết đoạn và nêu việc các bạn nhỏ đã làm cùng người thân.
Hướng dẫn trả lời:
- Tranh 1: Bạn nhỏ cùng ông đi dạo.
- Tranh 2: Bạn nhỏ cùng bố trồng cây.
- Tranh 3: Bạn nhỏ và bà đọc sách.
- Tranh 4: Bạn nhỏ cùng mẹ rửa bát.
Câu 2: Viết 3-5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.
Hướng dẫn trả lời:
Hằng ngày, em cùng chị gái rửa bát. Chị rửa bát còn em sẽ xếp bát lên giá để cho ráo nước. Hai chị em vừa làm vừa hát rất vui.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *