1.1. Hoạt động khởi động
Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua.
Hôm qua em đã: đi học, tập đọc, làm toán, làm bài tập, vui chơi cùng các bạn, giúp mẹ lau bàn sau khi ăn, giúp bố lấy điều khiển tivi, giúp bà rót nước…
1.2. Đọc
Ngày hôm qua đâu rồi
Em cầm tờ lịch cũ:
- Ngày hôm qua đâu rồi
Ra ngoài sân hỏi bố
Xoa đầu em, bố cười.
- Ngày hôm qua ở lại
Trên cành hoa trong vườn
Nụ hồng lớn lên mãi
Đợi đến ngày tỏa hương.
- Ngày hôm qua ở lại
Trong hạt lúa mẹ trồng
Cánh đồng chờ gặt hái
Chín vàng màu ước mong.
- Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn.
(Bế Kiến Quốc)
Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì?
Hướng dẫn trả lời:
Bạn nhỏ đã hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi.
Câu 2: Theo lời bố, ngày hôm qua ở những đâu?
Hướng dẫn trả lời:
Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng, trên cành hoa trong vườn, nụ hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày tỏa hương, trong vở hồng của em.
Câu 3: Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để “ngày hôm qua vẫn còn” ?
Hướng dẫn trả lời:
Bố đã dặn bạn nhỏ học hành chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1: Dựa vào tranh minh họa bài đọc, tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật.
Hướng dẫn trả lời:
- Từ ngữ chỉ người: mẹ, con, bạn nhỏ.
- Từ ngữ chỉ vật: cánh đồng, tờ lịch, lúa, sách vở, bông hồng,…
Câu 2: Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1.
Hướng dẫn trả lời:
- Bạn nhỏ học hành chăm chỉ.
- Hoa hồng tỏa hương dịu ngọt.
1.3. Viết
Câu 1: Nghe - viết: Ngày hôm qua đâu rồi? (2 khổ thơ cuối)
Hướng dẫn trả lời:
Ngày hôm qua đâu rồi
“- Ngày hôm qua ở lại
Trong hạt lúa mẹ trồng
Cánh đồng chờ gặt hái
Chín vàng màu ước mong.
- Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn.”
Câu 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc bảng chữ cái.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 3: Sắp xếp các chữ cái dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái:
Hướng dẫn trả lời:
Sắp xếp các chữ cái đã cho theo thứ tự bảng chữ cái: a, b, c, d, đ, ê
1.4. Luyện từ và câu
Câu 1: Quan sát tranh và tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật:
- Chỉ người
- Chỉ vật
b. Chỉ hoạt động: đi học, ...
Hướng dẫn trả lời:
Các từ ngữ:
a. Chỉ sự vật:
- Chỉ người: học sinh, cô giáo, giáo viên, bé trai, bé gái, bác sĩ
- Chỉ vật: khăn mặt, áo quần, mũ, cặp sách, bảng
b. Chỉ hoạt động: đi học, giảng bài, dạy học, chải tóc
Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu:
Hướng dẫn trả lời:
Sau khi kết hợp, tạo được các câu sau:
- Bạn Hà - là học sinh lớp 2A
- Bố em - là bác sĩ.
- Trường em - là Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
Câu 3: Đặt một câu giới thiệu theo mẫu ở bài tập 2.
Hướng dẫn trả lời:
- Chị Minh là học sinh lớp 6B.
- Mẹ của em là công nhân nhà máy may.
- Trường em là Trường Tiểu học Minh Khai.
- Cô Hà là giáo viên chủ nhiệm lớp 2G.
- Bác sĩ Tú là bố của bạn Nam.
- Trường em nằm trên đường Văn Cao.
1.5. Luyện viết đoạn
Câu 1: Quan sát tranh trang 16 và trả lời câu hỏi:
a. Bình và Khang gặp và chào nhau ở đâu?
b. Khang đã giới thiệu những gì về mình?
Hướng dẫn trả lời:
a. Bình và Khang gặp nhau và chào nhau ở sân bóng.
b. Khang giới thiệu tên, lớp mình học (2C) và sở thích của bạn ấy (đá bóng).
Câu 2: Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân.
Hướng dẫn trả lời:
Tôi tên là Nguyễn Minh Anh, học sinh lớp 2A, Trường Tiều học Kim Đồng. Tôi thích học môn Toán và môn Tiếng Việt.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *