Trong bài này các em được củng cố lại các kiến thức cơ bản của phần tiến hoá và phần sinh thái học. Tổng kết toàn bộ chương trình sinh học 12.
Các học thuyết tiến hoá:
Học thuyết Lamac | Học thuyết Đacuyn | Thuyết tiến hóa hiện đại | |
Nguyên nhân tiến hóa | Do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động | Chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật | Do các nhân tố tiến hóa: bao gồm các nhân tố đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, sự di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên |
Cơ chế tiến hóa | Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều được di truyền, tích lũy qua các thế hệ tạo nên những biến đổi sâu sắc trên cơ thể sinh vật | Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên | Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên được các cơ chế cách li thúc đẩy, dẫn đến hình thành một hệ gen kín, cách li di truyền với hệ gen của quần thể gốc |
Hình thành đặc điểm thích nghi | Mọi sinh vật đều phản ứng giống nhau trước điều kiện môi trường. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật thích nghi kịp thời nên không có loài nào bị đào thải | Là sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên: Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống | Chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu là đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Quá trình đột biến và giao phối tạo ra nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen quy định các đặc điểm thích nghi |
Hình thành loài mới | Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh | Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên trên quy mô rộng lớn và trong thời gian lịch sử lâu dài theo con đường phân li tính trạng xuất phát từ một nguồn gốc chung | Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. Có các hình thức hình thành loài bằng các con đường: con đường địa lí, con đường cách li sinh thái, cách li tập tính; lai xa và đa bội hóa… Dù hình thành theo con đường nào thì loài mới cũng không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà là xuất hiện một quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên |
Chiều hướng tiến hóa | Nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. | Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, sinh giới tiến hóa theo ba chiều hướng: Ngày càng đa dạng và phong phú; tổ chức ngày càng cao và thích nghi ngày càng hợp lí. | Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, sinh giới tiến hóa theo ba chiều hướng: Ngày càng đa dạng và phong phú; tổ chức ngày càng cao và thích nghi ngày càng hợp lí |
Cống hiến | Chứng minh được sinh vật và cả loài người là sản phẩm của một quá trình biến đổi liên tục, từ đơn giản đến phức tạp àtiến hóa là sự phát triển có kế thừa. Nêu cao vai trò của ngoại cảnh | Giải thích được sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật là kết quả của quá trình chọn lọc , tích lũy những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại, kém thích nghi. Chứng minh được sinh giới tuy đa dạng nhưng là kết quả tiến hóa từ một nguồn gốc chung | Làm sáng tỏ nguyên nhân và cơ chế tiến hoá |
Hạn chế | Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền Chưa hiểu được nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị. Chưa thành công trong việc giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi. Chưa giản thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp. | Chưa hiểu được nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh và tác động của chọn lọc tự nhiên |
Tổng quan về sinh thái học:
Sau khi học bài này, các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 47 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 47để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 6 trang 212 SGK Sinh 12
Bài tập 1 trang 153 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 153 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái?
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái
(1) Thực vật nổi.
(2) Động vật nổi.
(3) Giun.
(4) Cỏ.
(5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là
Khi nghiên cứu về mốĩ quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu.
Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà.
Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn.
Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận sau:
(1) Nếu xem cỏ là 1 loài thì ở hệ sinh thái này có 12 chuỗi thức ăn.
(2) Cào cào, chuột đồng là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
(4) Quan hệ giữa dế và châu chấu là quan hệ cạnh tranh.
(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo đỉều kiện cho đàn cừu phát triển.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Các khu sinh học (Biom) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
Cho các cặp cơ quan:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa. (4) Cánh chim và cánh bướm.
Những cặp cơ quan tương đồng là
Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân ly từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Tiến hoá nhỏ là gì?
Giải thích sơ đồ (hình 47.1) bằng cách điền các từ thích hợp vào bên cạnh các mũi tên:
Những nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen của quần thể? Nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen nhanh nhất và chậm nhất? Nhân tố tiến hoá nào quy định chiều hướng tiến hoá?
Giải thích sơ đồ hình 47.2:
Nêu các điểm khác biệt giữa quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí với quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Tiến hoá văn hoá là gì? Loài người ngày nay còn chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá sinh học hay không? Giải thích.
Sự phân bố của một loài trên một vùng
A. thường không thay đổi.
B. thay đổi do hoạt động của con người, không phải do tự nhiên.
C. do nhu cầu của loài, không phải do tác động của yếu tố tự nhiên.
D. do nhu cầu của loài và tác động của các yếu tố tự nhiên.
Mật độ cá thể của một loài
A. thường ít thay đổi trong quần xã.
B. thay đổi do hoạt động của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.
C. được xác định bởi quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã.
D. cho ta biết số lượng cá thể có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Chọn lọc ổn định xảy ra khi môi trường sống ổn định, không thay đổi qua nhiều thế hệ, chọn lọc thường bảo tồn những cá thể có tính trạng trung bình, loại bỏ các cá thể chệch xa mức trung bình và thường ưu tiên bảo tồn cá thể dị hợp tử.
Câu trả lời của bạn
Chọn lọc tự nhiên làm tần số alen thay đổi theo hướng tăng tần số alen lặn và giảm tần số alen trội. Vì chọn lọc tự nhiên mói có thể làm thay đổi tần số alen theo một hưóng xác định.
2. Hai nòi địa lí khác nhau thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.
3. Nòi sinh học là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ.
4. Các cá thể thuộc những nòi khác nhau trong một loài vẫn có thể giao phối với nhau.
5. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách nhanh chóng qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
6. Cách ly địa lí luôn dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
7. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
8. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị di truyền theo nhiều hướng khác nhau dần dần hình thành nòi địa lý, tạo ra loài mới.
Câu trả lời của bạn
1- Sai vì loài không phải là đơn vị tiến hóa cơ sở.
2- Sai vì hai nòi địa lí khác nhau có khu phân bố riêng biệt.
3- Đúng.
4- Đúng.
5- Sai vì quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
6- Sai vì sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. Sự cách li địa lí không phải sự cách li sinh sản mặc dù do có sự cách li địa lí nên các cá thể của các quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau. Khi sự cách li sinh sản giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. Sự cách li sinh sản xuất hiện giữa các quần thể hoàn toàn mang tính ngẫu nhiên. Vì thế, có những quần thể cách li địa lí rất lâu nhưng vẫn không thể hình thành loài mới. Do vậy, cách li địa lí không phải lúc nào cũng dẫn đến hình thành loài mới.
7- Sai vì điều kiện địa lí chi đóng vai trò chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Nhân tố trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật là do đột biến, giao phối tạo ra các biến dị di truyền.
8- Đúng.
2. Mỗi nhóm sinh vật, qua những thời gian địa chất khác nhau luôn luôn có những nhịp điệu tiến hóa giống nhau.
3. Trong lịch sử, các nhóm sinh vật khác nhau tiến hóa với nhịp độ tương ứng với mức độ biến động của điều kiện khí hậu, địa chất.
4. Nhịp điệu tiến hóa chịu sự chi phối của nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là áp lực của quá trình đột biến.
Câu trả lời của bạn
1: Đúng.
2: Sai vì mỗi nhóm sinh vật qua những thòi gian địa chất khác nhau có những nhịp độ tiến hóa khác nhau.
3: Sai vì nhịp độ tiến hóa không phụ thuộc mức độ biến động của điều kiện khí hậu, địa chất.
4: Sai vì nhịp điệu tiến hóa chịu sự chi phối của nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là áp lực của chọn lọc tự nhiên.
Câu trả lời của bạn
Từ một gốc chung, dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, đặc biệt của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng, sinh giới đã tiến hóa theo những hướng chung sau đây:
+ Ngày càng đa dạng và phong phú.
+ Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
+ Thích nghi ngày càng hợp lí.
2. Trên cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên sẽ tích lũy các biến dị thích nghi theo nhiều hướng khác nhau là nguyên nhân dẫn đến sự đồng quy tính trạng.
3. Kết quả của sự phân li tính trạng là từ một vài dạng tổ tiên ban đầu tạo ra nhiều dạng khác nhau và khác với các dạng tổ tiên ban đầu.
4. Trong những hướng tiến hóa chung của sinh giới,thích nghi là hướng cơ bản nhất.
5. Một số loài dương xỉ, phần lớn lưỡng cư và bò sát là những nhóm đã và đang tiến bộ sinh học.
6. Quá trình tiến hóa diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành những nhóm có chung một nguồn gốc.
7. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo cùng hướng, trên một số loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau đưa đến sự đồng quy tính trạng.
8. Sự song song tồn tại các nhóm có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao vì các sinh vật có tổ chức thấp không có nhu cầu nhiều dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển.
Câu trả lời của bạn
Số phát biểu đúng: (3), (4), (6), (7)
(1) Sai vì tốc độ tiến hóa hình thành loài ở các nhóm sinh vật khác nhau là khác nhau
(2) Sai trên cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên sẽ tích lũy các biến dị thích nghi theo nhiều hướng khác nhau là nguyên nhân dẫn đến sự phân li tính trạng.
(5) Sai vì một số loài dương xỉ, phần lớn lưỡng cư và bò sát đang thoái bộ sinh học
(8) Sai. Sự song song tồn tại các nhóm có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao vì các sinh vật có tổ chức thấp mà vẫn đảm bảo thích nghi thì vẫn tồn tại và phát triển. Vì trong những chiều hướng tiến hóa chung của sinh giới, hướng thích nghi là cơ bản nhất.
Câu trả lời của bạn
Theo con đường phân li tính trạng, hướng tiến hóa thích nghi là hướng cơ bản nhất.
2. Một cơ quan thoái hóa bỗng dưng hoạt động trở lại được gọi là hiện tượng lại tổ.
3. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
4. Theo định luật phát sinh sinh vật: "Sự phát triển của một cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của một quần thể".
5. Cơ quan tương tự khác nhau về nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
6. Bằng chứng tế bào học là bằng chứng trực tiếp chứng minh mọi sinh vật đều có chung nguồn gốc.
7. Cơ quan thoái hóa phát triển đầy đủ trên cơ thể người trưởng thành.
8. Cơ quan tương tự chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
Câu trả lời của bạn
Chọn các nhận xét (1), (2), (3), (5).
1. Đúng, ở nữ tuyến vú còn hoạt động do hoạt động nuôi con, mang thai, còn nam tuyến vú bị thoái hóa do không thực hiện những nhiệm vụ trên.
2. Đúng.
3. Đúng, do sống trong cùng một môi trường, chịu chung một áp lục của CLTN nên các cơ quan tích lũy những đột biến giống nhau, hình thành nên những đặc điểm giống nhau.
4. Sai, sự phát triển của một cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của một loài.
5. Đúng.
6. Sai, bằng chứng tế bào học là một bằng chứng gián tiếp.
7. Sai, cơ quan thoái hóa phát triển không đầy đủ và bị mất chức năng.
8. Sai, cơ quan tương đồng chứng minh nguồn gốc chung của loài, cơ quan tương tự chứng minh vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình phát triển và thích nghi.
Câu trả lời của bạn
Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
1. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.
2. Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.
3. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.
4. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
Số lượng các nhận xét không chính xác là:
Câu trả lời của bạn
P: 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa
Quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền.
Tân số alen A là 0,5 + 0,2/2 = 0,6
Tần số alen a là 0,4.
Quần thể trên sẽ đạt trạng thái cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối.
Cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
Kiểu giao phối của quần thể trên là giao phối không ngẫu nhiên. Chưa thể khẳng định 100% đó là tự thụ phấn hoàn toàn.
Quần thể giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa.
Vậy các phát biểu sai là (1), (2), (4).
Câu trả lời của bạn
Sự tồn tại nhiều alen quy định nhóm máu, và nhiều nhóm máu trong quần thể người, không nhóm nào ưu thế hơn nhóm nào là một biểu hiện của hiện tượng đa hình cân bằng, thay vì chọn lọc tẩy trừ để sàng lọc ra các cá thể có kiểu gen đồng hợp thích nghi cao, thì đa hình cân bằng duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.
Đa hình cân bằng giúp quần thể chống lại sự thay đổi của môi trường, tích lũy các alen để chờ cơ hội được biểu hiện.
2. Thuyết tiến hóa trung tính cho rằng mọi đột biến diễn ra trên cơ thể sinh vật đều là đột biến trung tính.
3. Tiến hóa lớn diễn ra trước, tiến hóa nhỏ diễn ra sau.
4. Chọn lọc nhân tạo là nhân tố phụ quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của cây trồng và vật nuôi.
5. Động lực thúc đẩy chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người.
6. Theo Lamac mọi biến đổi trên cơ thể do sự thay đổi ngoại cảnh tác động lên cơ thể sinh vật, đều được truyền lại cho thế hệ sau.
7. Biến dị cá thể xuất hiện thông qua quá trình sinh sản hữu tính.
8. Biến dị đồng loạt xuất hiện thông qua quá trình sinh sản hữu tính.
9. Theo Đacquyn, biến dị đồng loạt có ý nghĩa lớn trong chọn giống và tiến hóa.
Câu trả lời của bạn
Chọn các nhận xét (1), (5), (6), (7).
1. Đúng, tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật.
2. Sai, không phải mọi đột biến đều là trung tính, nhưng đa số là đột biến trung tính.
3. Sai, hai quá trình diễn ra song song.
4. Sai, chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quyết định chiều hướng và tốc độ biến đổi các giống vật nuôi, cây trồng.
5. Đúng, con người là nhân tố quyết định nhu cầu chọn lọc, do đó thúc đẩy quá trình, làm phân hóa vốn gen, hình thành những giống, nòi mới.
6. Đúng, do sự truyền lại tính trạng theo kiểu cộng dồn này sự biểu hiện của một tính trạng ngày càng được phát trien.
7. Đúng, biến dị cá thể được hiểu như biến dị tổ hợp theo quan niệm tiến hóa hiện đại.
8. Sai, biến dị đồng loạt xuất hiện trong giai đoạn sinh sống của cá thể, xuất hiện đồng loạt và theo một hướng xác định, dễ nhận biết.
9. Sai, theo Đacquyn biến dị đồng loạt ít có vai trò trong chọn giống và tiến hóa.
2. Không phải tế bào nào cũng có các bào quan giống nhau.
3. Không phải tế bào nào cũng có một nhân.
4. Không phải tế bào nào cũng có vật chất di truyền là axit nucleic.
Câu trả lời của bạn
Mọi tế bào từ đơn bào đến đa bào, từ động vật đến thực vật đều chia sẻ chung các cấu trúc như:
- Có màng tế bào, để ngăn cách giữa môi trường bên trong và môi trường bên ngoài tếbào.
- Có nhân, hoặc vùng nhân bao lấy vật chất di truyền, là axit nucleic tương tác với các protein, bên trong. Có vài trường hợp ngoại lệ như tế bào hồng cầu không có nhân, do đó không có vật chất di truyền, tế bào nhân sơ chỉ có vùng nhân do chưa có màng nhân, tế bào gan có 2 - 3 nhân,...
- Có chứa các bào quan khác nhau tùy vào kích thước và nhu cầu của tế bào. Như tế bào thực vật có lục lạp, còn tế bào động vật thì không.
⇒ Nhận xét 1 là không đúng
1. Do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
2. Được hình thành thông qua quá trình sinh sản hữu tính.
3. Được hình thành trong quá trình sinh sống của sinh vật.
4. Biểu hiện đồng loạt, biết trước và ít có ý nghĩa trong tiến hóa.
5. Biểu hiện riêng lẻ, không biết trước và có ý nghĩa lớn trong tiến hóa.
6. Tương ứng với khái niệm thường biến trong thuyết tiến hóa hiện đại.
7. Tương ứng với khái niệm biến dị tổ hợp trong thuyết tiến hóa hiện đại.
Gọi a là số nhận xét đúng về khái niệm biến dị cá thể của Đacquyn.
Gọi b là số nhận xét đúng về khái niệm biến dị đồng loạt của Đacquyn.
Câu trả lời của bạn
- Nhận xét đúng về khải niệm biến dị cá thể của Đacquyn: (2), (5), (7) —> a = 3.
- Nhận xét đúng về khái niệm biến dị đồng loạt của Đacquyn: (1), (3), (4), (6) —> b = 4
⇒ Mối liên hệ giữa a và b là: 2b + a = 11
2. Tần số đột biến trên từng gen thấp, trung bình là 10-6-10-4.
3. Các loài phân biệt nhau bằng một vài đột biến lớn.
4. Đột biến tạo ra nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
5. Giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài có sự cách li sinh sản tuyệt đối.
6. Chính mối quan hệ của các cá thể trong quần thể về mặt sinh sản đã tạo cho quần thể tồn tại theo thời gian và không gian.
7. Chọn lọc tự nhiên xuất hiện trước, chọn lọc nhân tạo xuất hiện sau.
8. Theo Lamac mọi cá thể trong loài đều có phản ứng như nhau trước mọi điều kiện hoàn cảnh.
Câu trả lời của bạn
Chọn các nhận xét (6), (7), (8).
1. Sai, mọi nhân tố tiến hóa đều đóng vai trò như nhau trong tiến hóa nhỏ.
2. Sai, từ 10-6 - 10-4.
3. Sai, các loài phân biệt nhau bằng sự tích lũy những đột biến nhỏ, chứ không phải bằng những đột biến lớn.
4. Sai, đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, giao phối tạo nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
5. Sai, sự cách li sinh sản tuyệt đối chỉ xảy ra với quần thể các loài khác nhau, với những quần thể cùng loài, chỉ xảy ra cách li sinh sản tương đối, do rào cản địa lý.
6. Đúng, quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở, là đơn vị sinh sản của loài, do mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể về mặt sinh sản, quần thể có thể duy trì số lượng theo thời gian.
7. Đúng, chọn lọc tự nhiên xuất hiện khi các sinh vật ra đời, chọn lọc nhân tạo xuất hiện khi con người bắt đầu biết chăn nuôi và trồng trọt.
8. Đúng, theo ông môi trường biến đổi từ từ và chậm chạp, mọi sinh vật đều có khả năng thích nghi và biến đổi để phù hợp với môi trường.
1. Cánh dơi.
2. Mặt lưng của phần ngực ở côn trùng.
3. Giảm sự thoát hơi nước.
4. Gai hoa hồng.
5. Rễ.
6. Dự trữ dinh dưỡng.
Cơ quan | Nguồn gốc | Chức năng |
| Chi trước của bò sát | Bay |
Cánh bướm |
| |
Gai xương rồng | Lá |
|
| Biểu bì thân | Bảo vệ |
Củ hoàng tinh | Thân |
|
Củ khoai lang |
|
Câu trả lời của bạn
Cơ quan | Nguồn gốc | Chức năng |
(1) | Chi trước của bò sát | Bay |
Cánh bướm | (2) | |
Gai xương rồng | Lá | (3) |
(4) | Biểu bì thân | Bảo vệ |
Củ hoàng tinh | Thân | (6) |
Củ khoai lang | (5) |
1. Trong giai đoạn phát triển của phôi, trong khi phôi cá xuất hiện vây bơi, thì phôi thằn lằn, thỏ người lại xuất hiện chi năm ngón.
2. Chi trước của người và báo có những cấu tạo xương tương tự nhau, gồm các cấu trúc như xương cánh tay, xương quay, xương trụ, các xương cổ tay, xương đốt bàn, đốt ngón tay.
3. Mọi tế bào đều có màng sinh chất bao bọc, để giới hạn môi trường bên trong và bên ngoài tế bào.
4. Cơ sở vật chất di truyền của sự sống là các đại phân tử hữu cơ: axit nucleic, protein.
5. Cánh dơi và cánh chuồn chuồn cùng làm động tác bay.
6. Lục địa úc tách rời lục địa châu Á vào cuối đại Trung sinh. Vào thời điểm đó ánh sáng chưa có thú có nhau, nên đến nay châu úc vẫn có thú có túi.
7. Mọi tế bào đều có nhân.
8. Mọi loài sinh vật đều chung một bộ mã di truyền.
Bằng chứng tiến hóa | Ví dụ |
Bằng chứng giải phẫu học so sánh |
|
Bằng chứng phôi sinh học so sánh |
|
Bằng chứng địa lý sinh học |
|
Bằng chứng tế bào học. |
|
Bằng chứng sinh học phân tử |
|
Câu trả lời của bạn
Bằng chứng tiên hóa | Ví dụ |
Bằng chứng giải phẫu học so sánh | (2), (5) |
Bằng chứng phôi sinh học so sánh | (1) |
Bằng chứng địa lý sinh học | (6) |
Bằng chứng tế bào học | (3) |
Bằng chứng sinh học phân tử | (4) |
Câu trả lời của bạn
Đột biến có chiều hướng tiến hóa là vô hướng
1. Tất cả cơ thể từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
2. Cánh dơi và cánh bướm là cơ quan tương tự.
3. Ruột thừa ở người và manh tràng ở động vật ăn cỏ là cơ quan tương đồng.
4. Mọi tế bào đều có cấu tạo tương tự nhau.
5. Mọi loài trên trái đất đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
6. Gai xương rồng có nguồn gốc từ lá.
7. Hoa bắp là loài hoa đơn tính, nhưng có dấu tích của hoa lưỡng tính.
8. Trong giai đoạn phát triển phôi, có những giai đoạn giống nhau của người và các loài động vật khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn các nhận xét (1), (3), (4), (6), (7), (8).
(2) Nói về sự tác động của CLTN trong quá trình tiến hóa, không nói về nguồn gốc chung của các loài.
(5) Sai, chỉ đa số các loài chứ không phải mọi loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
1. Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
2. Làm tăng tính đa dạng cho thành phần kiểu gen của quần thể.
3. Ngẫu nhiên và vô hướng.
4. Làm giảm tính đa dạng cho thành phần kiểu gen của quần thể.
5. Thường xảy ra trong quần thể nhỏ.
6. Có áp lực trên quần thể lớn nhiều hơn so với quần thể nhỏ.
7. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
8. Có lợi hay có hại cho một cá thể bất kỳ sẽ phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gen và điều kiện môi trường.
Câu trả lời của bạn
Các nhận xét đúng về nhân tố tiến hóa đột biến: (1), (2), (3), (7), (8) —> a = 5.
Các nhận xét đúng về nhân tố tiến hóa yếu tố ngẫu nhiên: (1), (3), (4), (5) —> b = 4.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *