Trong bài học này các em được học về các nội dung liên quan đến tài nguyên thiên nhiên và việc quản lý, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí góp phần bảo vệ bền vững nguyên tài nguyên thiên nhiên
B1. Xem một đoạn phim về các dạng tài nguyên thiên nhiên, hình thức khai thác và sử dụng...
B2. Quan sát một số hình ảnh về các dạng tài nguyên thiên nhiên và cách khai thác
B3. Phân loại các dạng tài nguyên thiên nhiên theo các mục trong bảng
Dạng TN | Tài nguyên | Câu trả lời |
---|---|---|
Tài nguyên không tái sinh | Nhiên liệu hóa thạch | Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh. Than có nhiều ở Quảng Ninh, Thái Nguyên,… Dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa miền Nam Việt Nam. |
Kim loại | Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng),… Sắt ở Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang,… Vàng ở Bắc Kạn, Quảng Nam,… | |
Phi kim loại | Đá vôi, đất sét,… sản xuất xi măng ở nhiều tỉnh miền Bắc, Trung và Tây Nam Bộ (Hà Tiên). Đá quý có nhiều ở sông Chảy (Yên Bái), Thanh Hóa, Nghệ An,… | |
Tài nguyên tái sinh | Không khí sạch | Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh. |
Nước sạch | Việt Nam có nguồn nước sạch khá dồi dào, trong đó các hệ thống sông Hồng, Cửu Long, Đồng Nai giữ vai trò quan trọng, ngoài ra còn có nhiều hồ nước lớn như Hòa Bình, Thác Bà, Trị An,… | |
Đất | Việt Nam là nước có diện tích trung bình nhưng dân số đông nên diện tích đất tính trên đầu người không lớn. Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, ngoài ra còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,… | |
Đa dạng sinh học | Việt Nam là nước có độ đa dạng sinh học cao, nhiều loài động vật và thực vật mới được phát hiện như sao la. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao như tê giác, chim trĩ, trâu rừng và các cây như gõ đỏ, gụ mật, cẩm lai,… | |
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | Năng lượng mặt trời | Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên năng lượng sạch và khôngn bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất. Việt Nam là nước có tiềm năng về năng lượng mặt trời cao. |
Năng lượng gió | Năng lượng gió dồi dào. | |
Năng lượng sóng | Việt Nam có hơn 3200 km bờ biển nên tiềm năng sử dụng năng lượng sóng lớn. | |
Năng lượng thủy triều | Tiềm năng lớn. |
B1. Xem một đoạn băng hình về các hình thức khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên gây ô nhiễm môi trường.
B2. Quan sát các tranh, ảnh về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
B3. Điền các hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường, nguyên nhân, cách khắc phục vào các ô trong bảng
Các hình thức gây ô nhiễm | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Biện pháp khắc phục |
---|---|---|
Ô nhiễm không khí: Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề,… Ô nhiễm do phương tiện giao thông. Ô nhiễm từ các đun nấu tại các gia đình. | Do công nghiệp lạc hậu. Do chưa có biện pháp khắc phục. | Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch. Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy. Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh. |
Ô nhiễm chất thải rắn: Đồ nhựa, cao su, giấy, thủy tinh,… thải ra ừ các nhà máy, công trường,… Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp. Rác thải từ các bệnh viện. Giấy gói, túi nilon,… thải ra từ hoạt động sinh hoạt ở mỗi gia đình. | Do chưa chấp hành quy định về xử lí rác thải công nghiệp, y tế và rác thải sinh hoạt. Do ý thức của người dân về bảo vệ môi trường chưa cao. | Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học. Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu đồ dùng,… |
Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hóa chất, vi sinh vật gây bệnh,… … | Do chưa có nơi xử lí nước thải. | Xây dựng nhà máy xử lí nước thải. |
Ô nhiễm hóa chất độc: Hóa chất độc thải ra từ các nhà máy. Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp. | Do sử dụng hóa chất độc hại không đúng quy định. | Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm. Hạn chế sử dụng hóa chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp,… |
Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán,… | Do không thường xuyên làm vệ sinh môi trường. Do ý thức của người dân chưa cao, … | Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng tránh. Thực hiện vệ sinh môi trường, … |
Nắm rõ nguyên tắc của sử dụng bền vững tài nguyên là “hình thức sử dụng vừa thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ con cháu mai sau”.
Hình thức sử dụng tài nguyên | Sử dụng bền vững Hay không bền vững | Đề xuất biện pháp khắc phục |
---|---|---|
Tài nguyên đất: Đất trồng trọt. Đất xây dựng công trình. Đất bỏ hoang. … | Chống bỏ hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương. Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc,… | |
Tài nguyên nước: Hồ chứa nước phục vụ nông nghiệp. Nước sinh hoạt. Nước thải. … | Xây dựng nhiều hồ chứa nước kết hợp với hệ thống thủy lợi góp phần chống hạn cho đất như hồ Thác Bà, Hòa Bình, Trị An,… và nhiều hồ nhỏ ở địa phương,… | |
Tài nguyên rừng: Rừng bảo vệ. Rừng trồng được phép khai thác. Rừng bị khai thác bừa bãi. … | Những nỗ lực bảo vệ rừng tại các đia phương. Dự án trồng 5 triệu hecta rừng. Thành lập các khu rừng bảo vệ như Vườn Quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Nam Cát Tiên; Các khu dự trữ sinh quyển như rừng ngập mặn Cần Giờ (TP HCM),… | |
Tài nguyên biển vàv en biển: Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ. Đánh bắt cá theo quy mô lơn. Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm,… … | Phổ biến các quy định không đánh cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn, thuốc độc,… Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển: Hòn Mun (Khánh Hòa),… | |
Tài nguyên đa dạng sinh học: Bảo vệ các loài. … | Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị hủy diệt, xây dựng các khu vực bảo vệ các loài đó. |
Thế nào là sản xuất nông nghiệp sạch và triển vọng ở Việt Nam thế nào?
Sau khi học bài này, các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 46 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Bảo vệ đa dạng sinh học là
Hình thức gây ô nhiễm môi trường do hoạt động của tự nhiên
Không phải là biện pháp khắc phục suy thoái môi trường
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 46để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 205 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 206 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 206 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 266 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 226 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 149 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 150 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Bảo vệ đa dạng sinh học là
Hình thức gây ô nhiễm môi trường do hoạt động của tự nhiên
Không phải là biện pháp khắc phục suy thoái môi trường
Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loài dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lý chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh?
Quan sát và điền vào bảng 46.1 các nội dung sau: Thế nào là dạng tài nguyên không tái sinh, tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu? Điền vào bảng tên của các tài nguyên đã quan sát.
Dạng tài nguyên | Các tài nguvẽn | Ghi câu trả lời |
Tài nguyên không tái sinh | Nhiên liệu hoá thạch | |
Kim loại | ||
Phi kim loại | ||
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | Năng iượng mặt trời | ... |
Năng lượng gió |
Năng lượng sóng | ||
Năng lượng thuỷ triều | ||
Tài nguyên tái sinh | Không khí sạch | |
Nước sạch | ||
Đất | ||
Đa dạng sinh học |
Hãy điền các hình thức gây ô nhiễm môi trường đã quan sát theo gợi ý nội dung trong bảng 46.2.
Các hình thức gây ô nhiễm môi trường | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Đề xuất biện pháp khắc phục |
Ô nhiễm chất thải rắn: - Đồ nhựa, cao su, giấy, thuỷ tinh... thải ra từ các nhà máy, công trường. - Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp - Rác thải từ các bệnh viện. - Giấy gói, túi nilông... thải ra từ sinh hoạt ở mỗi gia đình. ... | ... | ... |
Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hoá chất, vi sinh vật gây bệnh... | ... | ... |
Ô nhiễm hoá chất độc: - Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy - Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp,... * | ... | ... |
Ô nhiễm do sinh vât gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán: ... * | ... | ... |
Ô nhiễm không khí: - Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề... - Ô nhiễm do phương tiện giao thông. - Ô nhiễm từ đun nấu tại các gia đình, ... | ... | ... |
Hãy ghi các hình thức sử dụng tài nguyên đã quan sát đề xuất biện pháp khắc phục vào bảng 46.3
Hình thức sử dụng tài nguyên | Theo em, hình thức sử dụng là bền vững hay không? | Đề xuất biện pháp khác phục |
Tài nguyên nước: - Hồ nước chứa phục vụ nông nghiệp - Nước sinh hoạt - Nước thải, |
| .. |
Tài nguyên rừng: - Rừng bảo vệ - Rừng trồng được phép khai thác - Rừng bị khai thác bừa bãi,... |
|
|
Tài nguyên biển và ven biển: - Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ - Đánh bắt cá theo quy mô lớn - Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm, ... |
|
|
Tài nguyên đa dạng sinh học: - Bảo vệ các loài,... | ... | ... |
Tài nguyên đất: - Đất trồng trọt - Đất xây dựng công trình - Đất bỏ hoang, ... |
|
|
Ô nhiễm không khí gây ra những hậu quả to lớn nào?
Những giải pháp chủ yếu nào mà con người cần phải thực hiện cho sự phát triển bền vững.
Theo em, chúng ta cần làm gì để có thể khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ mai sau?
Hãy nêu những biện pháp cụ thể, cần thiết để nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường tại địa phương em?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Sinh vật đó có thể sống trong môi trường có nhiệt độ và độ ẩm trong giới hạn sinh thái của loài đó
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu trả lời của bạn
- Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về chuỗi thức ăn.
- Phương án A đúng, độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
- Phương án B đúng, trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần và độ đa dạng cao nhất ở quần xã đỉnh cực.
- Phương án C sai, quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng ổn định, ít bị thay đổi.
- Phương án D đúng, độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự cạnh tranh khác loài càng mạnh dẫn tới sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
A. Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản
B. quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản
C. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.
D. Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản
Câu trả lời của bạn
Phát biểu sai là B, quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản
I. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ và cây gỗ.
II. Chim sáo bắt rận trên lưng trâu và trâu.
III. Trùng roi sống trong ruột mối và mối.
IV. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn
Câu trả lời của bạn
I. Cây phong lan và cây gỗ là mối quan hệ hội sinh (+ 0).
II. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hợp tác (+ +).
III. Trùng roi và mối là mối quan hệ cộng sinh (+ +).
IV. Cá ép và cá lớn là mối quan hệ hội sinh (+ 0).
Mối quan hệ hợp tác là 2 loài đều có lợi và không nhất thiết phải xảy ra : II
Câu trả lời của bạn
Người ta thường dựa vào đặc trưng cấu trúc nhóm tuổi của quần thể để đánh giá và khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật
Câu trả lời của bạn
Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh vật
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các các cá thể trong quần xã là do nguồn sống không cung cấp đủ cho tất cả các cá thể
Câu trả lời của bạn
Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu sẽ chống chọi với những thay đổi của môi trường kém, khả năng sinh sản suy giảm, quần thể dễ bị diệt vong.
1. Quần thể voi rừng
2. Quần thể chuột thảo nguyên.
3. Quần thể ngựa vằn.
4. Quần thể trâu rừng.
Câu trả lời của bạn
Quần thể chuột thảo nguyên sẽ có kích thước lớn nhất vì kích thước cơ thể của chuột thảo nguyên nhỏ nhất
Câu trả lời của bạn
Khi môi trường có nguồn sống dồi dào, có đủ thức ăn, nơi ở, ít loài cạnh tranh thì quần thể sẽ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
Câu trả lời của bạn
Nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim.
a. Quần thể
b. Quần xã
c. Hệ sinh thái
d. Sinh quyền
Câu trả lời của bạn
Tổ chức bao gồm các tổ chức còn lại là Sinh quyển.
Đáp án cần chọn là: D
a. Sinh quyển
b. Quần xã
c. Hệ sinh thái
d. Quần thể
Câu trả lời của bạn
Tổ chức bao gồm các tổ chức còn lại là Sinh quyển.
Đáp án cần chọn là: A
(1) Đồng rêu hàn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc
(3) Rừng rụng lá ôn đới. (4) Rừng mưa nhiệt đới.
Nếu phân bố theo vĩ độ và mức độ nhiệt tăng dần từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là :
a. (1), (2), (3), (4).
b. (4), (3), (2), (1).
c. (4), (1), (2), (3)
d. (3), (1), (2), (4).
Câu trả lời của bạn
Phân bố theo vĩ độ và mức nhiệt độ tăng dần từ bắc cực tới xích đạo lần lượt là : (1)→(2) → (3) →(4).
Đáp án cần chọn là: A
a. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
b. Thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới,đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.
c. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
d. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.
Câu trả lời của bạn
Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là:
Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới
Đáp án cần chọn là: C
a. Đất, nước và sinh vật.
b. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.
c. Địa nhiệt và khoáng sản.
d. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
Câu trả lời của bạn
Tài nguyên không tái sinh là địa nhiệt và khoáng sản.
Đáp án cần chọn là: C
a. Tài nguyên sinh vật
b. Tài nguyên khoáng sản
c. Tài nguyên đất.
d. Tài nguyên nước.
Câu trả lời của bạn
Tài nguyên không tái sinh là Tài nguyên khoáng sản.
Đáp án cần chọn là: B
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,...
a. 2
b. 4
c. 3
d. 5
Câu trả lời của bạn
Các hành động cần ngăn chặn để bảo vệ các loài quý hiếm là: (1),(3),(5)
Đáp án cần chọn là: C
a. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh
b. Bảo tồn đa dạng sinh học
c. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản
d. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp
Câu trả lời của bạn
Hoạt động của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái là :
Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản vì khoáng sản là tài nguyên hữu hạn
Đáp án cần chọn là: C
a. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,…
b. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
c. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.
d. Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.
Câu trả lời của bạn
Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải làm tăng lượng CO2 gây ra hiệu ứng nhà kính.
Đáp án cần chọn là: D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *