Trong bài học này các em được học về các nội dung liên quan đến tài nguyên thiên nhiên và việc quản lý, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí góp phần bảo vệ bền vững nguyên tài nguyên thiên nhiên
B1. Xem một đoạn phim về các dạng tài nguyên thiên nhiên, hình thức khai thác và sử dụng...
B2. Quan sát một số hình ảnh về các dạng tài nguyên thiên nhiên và cách khai thác
B3. Phân loại các dạng tài nguyên thiên nhiên theo các mục trong bảng
Dạng TN | Tài nguyên | Câu trả lời |
---|---|---|
Tài nguyên không tái sinh | Nhiên liệu hóa thạch | Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh. Than có nhiều ở Quảng Ninh, Thái Nguyên,… Dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa miền Nam Việt Nam. |
Kim loại | Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng),… Sắt ở Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang,… Vàng ở Bắc Kạn, Quảng Nam,… | |
Phi kim loại | Đá vôi, đất sét,… sản xuất xi măng ở nhiều tỉnh miền Bắc, Trung và Tây Nam Bộ (Hà Tiên). Đá quý có nhiều ở sông Chảy (Yên Bái), Thanh Hóa, Nghệ An,… | |
Tài nguyên tái sinh | Không khí sạch | Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh. |
Nước sạch | Việt Nam có nguồn nước sạch khá dồi dào, trong đó các hệ thống sông Hồng, Cửu Long, Đồng Nai giữ vai trò quan trọng, ngoài ra còn có nhiều hồ nước lớn như Hòa Bình, Thác Bà, Trị An,… | |
Đất | Việt Nam là nước có diện tích trung bình nhưng dân số đông nên diện tích đất tính trên đầu người không lớn. Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, ngoài ra còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,… | |
Đa dạng sinh học | Việt Nam là nước có độ đa dạng sinh học cao, nhiều loài động vật và thực vật mới được phát hiện như sao la. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao như tê giác, chim trĩ, trâu rừng và các cây như gõ đỏ, gụ mật, cẩm lai,… | |
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | Năng lượng mặt trời | Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên năng lượng sạch và khôngn bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất. Việt Nam là nước có tiềm năng về năng lượng mặt trời cao. |
Năng lượng gió | Năng lượng gió dồi dào. | |
Năng lượng sóng | Việt Nam có hơn 3200 km bờ biển nên tiềm năng sử dụng năng lượng sóng lớn. | |
Năng lượng thủy triều | Tiềm năng lớn. |
B1. Xem một đoạn băng hình về các hình thức khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên gây ô nhiễm môi trường.
B2. Quan sát các tranh, ảnh về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
B3. Điền các hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường, nguyên nhân, cách khắc phục vào các ô trong bảng
Các hình thức gây ô nhiễm | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Biện pháp khắc phục |
---|---|---|
Ô nhiễm không khí: Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề,… Ô nhiễm do phương tiện giao thông. Ô nhiễm từ các đun nấu tại các gia đình. | Do công nghiệp lạc hậu. Do chưa có biện pháp khắc phục. | Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch. Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy. Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh. |
Ô nhiễm chất thải rắn: Đồ nhựa, cao su, giấy, thủy tinh,… thải ra ừ các nhà máy, công trường,… Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp. Rác thải từ các bệnh viện. Giấy gói, túi nilon,… thải ra từ hoạt động sinh hoạt ở mỗi gia đình. | Do chưa chấp hành quy định về xử lí rác thải công nghiệp, y tế và rác thải sinh hoạt. Do ý thức của người dân về bảo vệ môi trường chưa cao. | Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học. Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu đồ dùng,… |
Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hóa chất, vi sinh vật gây bệnh,… … | Do chưa có nơi xử lí nước thải. | Xây dựng nhà máy xử lí nước thải. |
Ô nhiễm hóa chất độc: Hóa chất độc thải ra từ các nhà máy. Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp. | Do sử dụng hóa chất độc hại không đúng quy định. | Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm. Hạn chế sử dụng hóa chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp,… |
Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán,… | Do không thường xuyên làm vệ sinh môi trường. Do ý thức của người dân chưa cao, … | Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng tránh. Thực hiện vệ sinh môi trường, … |
Nắm rõ nguyên tắc của sử dụng bền vững tài nguyên là “hình thức sử dụng vừa thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ con cháu mai sau”.
Hình thức sử dụng tài nguyên | Sử dụng bền vững Hay không bền vững | Đề xuất biện pháp khắc phục |
---|---|---|
Tài nguyên đất: Đất trồng trọt. Đất xây dựng công trình. Đất bỏ hoang. … | Chống bỏ hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương. Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc,… | |
Tài nguyên nước: Hồ chứa nước phục vụ nông nghiệp. Nước sinh hoạt. Nước thải. … | Xây dựng nhiều hồ chứa nước kết hợp với hệ thống thủy lợi góp phần chống hạn cho đất như hồ Thác Bà, Hòa Bình, Trị An,… và nhiều hồ nhỏ ở địa phương,… | |
Tài nguyên rừng: Rừng bảo vệ. Rừng trồng được phép khai thác. Rừng bị khai thác bừa bãi. … | Những nỗ lực bảo vệ rừng tại các đia phương. Dự án trồng 5 triệu hecta rừng. Thành lập các khu rừng bảo vệ như Vườn Quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Nam Cát Tiên; Các khu dự trữ sinh quyển như rừng ngập mặn Cần Giờ (TP HCM),… | |
Tài nguyên biển vàv en biển: Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ. Đánh bắt cá theo quy mô lơn. Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm,… … | Phổ biến các quy định không đánh cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn, thuốc độc,… Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển: Hòn Mun (Khánh Hòa),… | |
Tài nguyên đa dạng sinh học: Bảo vệ các loài. … | Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị hủy diệt, xây dựng các khu vực bảo vệ các loài đó. |
Thế nào là sản xuất nông nghiệp sạch và triển vọng ở Việt Nam thế nào?
Sau khi học bài này, các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 46 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Bảo vệ đa dạng sinh học là
Hình thức gây ô nhiễm môi trường do hoạt động của tự nhiên
Không phải là biện pháp khắc phục suy thoái môi trường
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 46để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 205 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 206 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 206 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 266 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 226 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 149 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 150 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Bảo vệ đa dạng sinh học là
Hình thức gây ô nhiễm môi trường do hoạt động của tự nhiên
Không phải là biện pháp khắc phục suy thoái môi trường
Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loài dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lý chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh?
Quan sát và điền vào bảng 46.1 các nội dung sau: Thế nào là dạng tài nguyên không tái sinh, tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu? Điền vào bảng tên của các tài nguyên đã quan sát.
Dạng tài nguyên | Các tài nguvẽn | Ghi câu trả lời |
Tài nguyên không tái sinh | Nhiên liệu hoá thạch | |
Kim loại | ||
Phi kim loại | ||
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | Năng iượng mặt trời | ... |
Năng lượng gió |
Năng lượng sóng | ||
Năng lượng thuỷ triều | ||
Tài nguyên tái sinh | Không khí sạch | |
Nước sạch | ||
Đất | ||
Đa dạng sinh học |
Hãy điền các hình thức gây ô nhiễm môi trường đã quan sát theo gợi ý nội dung trong bảng 46.2.
Các hình thức gây ô nhiễm môi trường | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Đề xuất biện pháp khắc phục |
Ô nhiễm chất thải rắn: - Đồ nhựa, cao su, giấy, thuỷ tinh... thải ra từ các nhà máy, công trường. - Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp - Rác thải từ các bệnh viện. - Giấy gói, túi nilông... thải ra từ sinh hoạt ở mỗi gia đình. ... | ... | ... |
Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hoá chất, vi sinh vật gây bệnh... | ... | ... |
Ô nhiễm hoá chất độc: - Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy - Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp,... * | ... | ... |
Ô nhiễm do sinh vât gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán: ... * | ... | ... |
Ô nhiễm không khí: - Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề... - Ô nhiễm do phương tiện giao thông. - Ô nhiễm từ đun nấu tại các gia đình, ... | ... | ... |
Hãy ghi các hình thức sử dụng tài nguyên đã quan sát đề xuất biện pháp khắc phục vào bảng 46.3
Hình thức sử dụng tài nguyên | Theo em, hình thức sử dụng là bền vững hay không? | Đề xuất biện pháp khác phục |
Tài nguyên nước: - Hồ nước chứa phục vụ nông nghiệp - Nước sinh hoạt - Nước thải, |
| .. |
Tài nguyên rừng: - Rừng bảo vệ - Rừng trồng được phép khai thác - Rừng bị khai thác bừa bãi,... |
|
|
Tài nguyên biển và ven biển: - Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ - Đánh bắt cá theo quy mô lớn - Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm, ... |
|
|
Tài nguyên đa dạng sinh học: - Bảo vệ các loài,... | ... | ... |
Tài nguyên đất: - Đất trồng trọt - Đất xây dựng công trình - Đất bỏ hoang, ... |
|
|
Ô nhiễm không khí gây ra những hậu quả to lớn nào?
Những giải pháp chủ yếu nào mà con người cần phải thực hiện cho sự phát triển bền vững.
Theo em, chúng ta cần làm gì để có thể khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ mai sau?
Hãy nêu những biện pháp cụ thể, cần thiết để nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường tại địa phương em?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
(1) Chống đất bỏ hoang, sử dụng các vùng đất không hiệu quả ở các địa phương.
(2) Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc.
(3) Sử dụng những vùng đất chua mặn thông qua việc trồng các loài cây phù hợp.
(4) Xử lí các chất phế thải ô nhiễm, chất phóng xạ, các kim loại nặng trước khi thải ra môi trường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Cả 4 phát biểu đều đúng
(1) Độ che phủ rừng thấp.
(2) Chất lượng rừng trồng chưa cao.
(3) Xây dựng các công trình thủy điện làm thay đổi địa hình.
(4) Do sự phát triển các khu bảo tồn đa dạng sinh học.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân gây ra sạt lở lũ lụt là:
(1) Độ che phủ rừng thấp.
(2) Chất lượng rừng trồng chưa cao.
(3) Xây dựng các công trình thủy điện làm thay đổi địa hình.
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.
II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.
III. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất.
Câu trả lời của bạn
- Hiệu ứng nhà kính là hiệu ứng làm cho không khí của Trái đất nóng lên do bức xạ sóng ngắn của Mặt trời có thể xuyên qua tầng khí quyển chiếu xuống mặt đất; mặt đất hấp thu nóng lên lại bức xạ sóng dài vào khí quyển để CO2 hấp thu làm cho không khí nóng lên
- Nguyên nhân của hiệu ứng nhà kính là do sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hoá thạch làm tăng quá trình giải thoát khí nhà kính, canh tác nông nghiệp không hợp lí làm gia tăng mức độ giải thoát CO2 trong đất, phá rừng (nhất là rừng rậm nhiệt đới) làm mất cân bằng quá trình điều chỉnh nồng độ CO2 trong khí quyển, việc sử dụng khí CFC trong công nghiệp làm lạnh.. của loài người đang làm nhiệt độ khí quyển tăng lên.
- Kết quả dẫn tới sự trao đổi không cân bằng về năng lượng giữa Trái Đất với không gian xung quanh, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ của khí quyển.
Hãy giải thích và cho ví dụ minh hoạ. Hậu quả của suy giảm tầng ôzôn là gì ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tầng ôzôn của Trái Đất?
Câu trả lời của bạn
Phương pháp giải:
Các khí gây thủng tầng ôzôn: nitơ ôxit, mêtan, lưu huỳnh, cacbonic... và đặc biệt là khí CFC.
Hướng dẫn giải:
- Hoạt động của con người như sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và giao thông vận tải thải ra bầu khí quyển nhiều loại khí gây thủng tầng ôzôn, như các khí nitơ ôxit, mêtan, lưu huỳnh, cacbonic... và đặc biệt là khí CFC.
- Hậu quả của phá huỷ tầng ôzôn là rất lớn, làm tăng nhiều loại bệnh như ung thư da và nhiều bệnh về mắt. Sự giảm sút mật độ tầng ôzôn còn làm biến đổi tính chất của chuỗi thức ăn và làm giảm năng suất sinh học, năng suất lúa, ngô sẽ bị giảm sút về số lượng và chất lượng. Sự giảm sút tầng ôzôn còn gây ra sự biến đổi về mặt khí hậu do sự gia tăng của hiệu ứng nhà kính, làm tăng nhiệt độ không khí của Trái Đất.
- Chúng ta cần loại bỏ việc sử dụng các loại khí gây thủng tầng ôzôn, thực hiện sản xuất sạch, giảm khí thải độc hại.
Câu trả lời của bạn
- Hậu quả của hiệu ứng nhà kính là làm tan băng ở hai cực của Trái Đất, làm dâng cao mực nước biển.
- Như vậy, nhiều vùng đồng bằng trù phú ven biển, nhiều khu dân cư và đảo nhỏ sẽ bị chìm dưới nước biển.
- Khí hậu Trái Đất thay đổi sẽ làm cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
- Ngoài ra, sự nóng lên của khí quyển sẽ làm thay đổi điều kiện sống bình thường của sinh vật trên Trái Đất, nhiều loài sinh vật không có khả năng thích nghi với sự thay đổi khí hậu sẽ bị tiêu diệt.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp giải:
Tình hình tài nguyên sinh vật biển ở nước ta: Khai thác thủy hải sản đã vượt quá mức cho phép, nhiều loài bị tiêu diệt hoặc bị suy giảm mạnh về sản lượng.
Hướng dẫn giải:
Để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển của nước ta, chúng ta cần phải:
- Khai thác có mức độ và đúng kĩ thuật, đảm bảo cho các loài sinh vật biển có thể tiếp tục sinh sản và phát triển ở mức độ cao.
- Khai thác kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật biển. Thiết lập các vùng bảo vộ tài nguyên sinh vật biển, đó là những vùng sinh sống tập trung hoặc nơi sinh sản của các loài sinh vật quý hiếm nhằm bảo vệ các loài này.
- Bảo vệ các loài sinh vật quý hiếm, đó là những loài có giá trị kinh tế cao và là đối tượng đang bị khai thác triệt để, các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. Các biện pháp bảo vệ này rất đa dạng như xác định mức độ khai thác phù hợp, kĩ thuật khai thác hợp lí... và cấm khai thác những loài đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao.
- Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như hệ sinh thái rừng ngập mặn, san hô, đầm phá, bãi ngập triều... là nơi sinh sản, nơi cung cấp nguồn dinh dưỡng của nhiều loài sinh vật biển.
- Chống bồi lấp biển do khai thác tài nguyên khoáng sản, không đổ đất cát ra biển.
- Chống ô nhiễm môi trường biển như ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu trôi ra từ đất liền.
Câu trả lời của bạn
Chúng ta cần thực hiện đồng thời nhiều biện pháp như bảo vệ rừng, sản xuất sạch để giảm khí thải độc hại, từng bước hạn chế sử dụng năng lượng hoá thạch...
Câu trả lời của bạn
Phương pháp giải:
Hoạt động của con người đã gây ô nhiễm nghiêm trọng không khí, đất nước...
Hướng dẫn giải:
Những biện pháp cụ thể, cần thiết để nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường tại địa phương:
- Công tác tuyên truyền và phổ biến các quy định về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức các cuộc thi sáng tác văn học, nghệ thuật... để nâng cao nhận thức của người dân.
- Động viên và tổ chức cho người dân tích cực tham gia bảo vệ môi trường của chính mình...
Câu trả lời của bạn
Các biện pháp khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ con cháu mai sau:
- Tránh bỏ hoang và lãng phí đất, tránh làm cho đất bị thoái hoá. Cần thực hiện các biện pháp chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất..., đồng thời nâng cao độ màu mỡ của đất.
Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh, đầu nguồn. Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ gỗ củi cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. Vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư, tránh đốt rừng làm lương rẫy. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học, hạn chế sự thay đổi khí hậu, chống xói mòn, hạn hán, lũ lụt...
- Biện pháp tích cực để bảo vệ nguồn nước là bảo vệ rừng và sử dụng tiết kiệm nguồn nước để duy trì các quá trình sinh thái bền vững, tạo điều kiện thuận lợi cho tuần hoàn nước trên Trái Đất
- Khai thác ở mức độ vừa phải và đúng kĩ thuật tài nguyên biển, đảm bảo cho các loài sinh vật có thể tiếp tục sinh sản và phát triển. Khai thác cần kết hợp với bảo vệ nơi sống, nơi sinh sản, nơi cung cấp thức ăn của các loài sinh vật biển.
- Có biện pháp bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
Câu trả lời của bạn
- Trên lãnh thổ nước ta nhiều nơi có lượng mưa rất lớn như Bắc Quang (Bắc Cạn), Móng Cái (Quảng Ninh), Bạch Mã (Huế).
- Nơi ít mưa nhất là Ninh Thuận – Bình Thuận.
- Mùa nhiều nước là mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11), mùa ít nước là mùa khô, kéo dài từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
Câu trả lời của bạn
- Tài nguyên tái sinh: đất, nước, sinh vật...
- Tài nguyên tái sinh chỉ vô tận trong điều kiện khai thác hợp lí, tức là khai thác trong giới hạn chịu đựng của nó.
Câu trả lời của bạn
- Tài nguyên tái sinh: đất, nước, sinh vật...
- Tài nguyên không tái sinh: khoáng sản, phi khoáng sản
- Tài nguyên tái sinh là dạng sau khai thác, chúng có khả năng tự phục hồi, còn dạng tài nguyên không tái sinh là dạng càng khai thác càng bị cạn kiệt.
Câu trả lời của bạn
Rừng có những vai trò to lớn đối với sinh thái nên khi rừng bị mất thì hệ sinh thái sẽ gặp những hậu quả lớn.
Sự suy giảm diện tích rừng đưa đến những hậu quả sinh thái to lớn sau đây:
- Gây thất thoát đa dạng ngày một lớn.
- Làm mất độ che phủ, không duy trì được nguồn nước.
- Làm cho đất bị bào mòn, mật độ màu mỡ đưa đến tình trạng nghèo kiệt và hoang mạc hoá.
- Mất yếu tố điều hoà khí hậu, mất lá phổi xanh của hành tinh.
Câu trả lời của bạn
Ô nhiễm không khí do hoạt động của con người thải vào khí quyển quá nhiều khí thải công nghiệp, nhất là CO2.
Ô nhiễm không khí gây ra những hậu quả to lớn sau:
- Làm tăng hiệu ứng nhà kính, mực nước đại dương dâng cao gây ra nạn đại hồng thủy toàn cầu.
- Hủy hoại tầng ôzôn, hủy hoại vật nuôi và cây trồng, gây ung thư da, đục thể tinh thể…
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Hoang mạc. C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Thảo nguyên.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Khu sinh học có độ đa dạng sinh học cao nhất thường có các điều kiện thuận lợi nhất về mọi mặt nên rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất.
Câu trả lời của bạn
Các giải pháp chính của phát triển bền vững chính là:
- Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu; khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh (đất, nước và sinh vật).
- Bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm bảo vệ các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái, nhất là những hệ có sức sản xuất cao mà con người đang sống dựa vào và những hệ sinh thái nhạy cảm với tác động của các nhân tố môi trường.
- Bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước và không khí.
- Kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con người, trong đó con người phải được sống bình đẳng với nhau về quyền lợi và nghĩa vụ, đồng thời con người sống hài hoà với thế giới tự nhiên.
A. Khoáng sản. B. Rừng. C. Dầu mỏ. D. Than đá.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Tài nguyên tái sinh là những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển, phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh. Vậy rừng là tài nguyên tái sinh. Còn lại “khoáng sản, dầu mỏ, than đá” là tài nguyên không tái sinh.
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu trả lời của bạn
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
III. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
IV. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
V. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
A.5. B.4 C.2 D.3.
Câu trả lời của bạn
I, II,III, V là những hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
IV là hoạt động làm suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *