Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: dòng năng lượng trong hệ sinh thái (phân bố năng lượng trên trái đất, dòng năng lượng trong hệ sinh thái), hiệu suất sinh thái.
Sơ đồ dòng năng năng lượng đi qua các bậc dinh dưỡng chính trong hệ sinh thái
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Hiệu suất sinh thái luôn nhỏ hơn 100% (chỉ khoảng 10%)
Ví dụ hiệu suất sinh thái của một hệ sinh thái
1. Hiệu suất sinh thái có thể được biểu diễn bằng công thức:
Trong đó, eff là hiệu suất sinh thái (tính bằng %), Ci là bậc dinh dưỡng thứ i, Ci+1 là bậc dinh dưỡng thứ i+1 sau bậc Ci.
Hoặc:
2. Hiệu suất quang hợp: Còn gọi là sản lượng sinh vật sơ cấp, là tỉ lệ phần trăm năng lượng mặt trời được dùng để tổng hợp chất hữu cơ tính trên tổng số năng lượng mặt trời chiếu xuống hệ sinh thái.
3. Hiệu suất khai thác: Tỉ lệ phần trăm năng lượng chứa trong chất hữu cơ con người sử dụng từ một loài so với loài có mắc xích phía trước.
4. Năng lượng toàn phần: Nguồn năng lượng chứa trong cơ thể các sinh vật của một loài nào đó trong hệ sinh thái.
5. Năng lượng thực tế: Tỉ lệ % năng lượng của một loài trong chuỗi chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp. Nói khác đi năng lượng thực tế của một bậc dinh dưỡng cũng là năng lượng toàn phần của bậc dinh dưỡng kế tiếp.
Q toàn phần = Q SV thực + Q mất đi do hô hấp, bài tiết.
Biết năng lượng mặt trời chiếu xuống một hệ sinh thái là 9.109 kcal. Năng lượng của sinh vật sản xuất là 45 x 108 kcal. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 45.107 kcal, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 9.107 kcal. Biết hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 10%. Xác định:
1) Hiệu suất quang hợp của sinh vật sản xuất.
2) Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2.
3) Năng lượng bị mất đi do hô hấp và bài tiết, khi chuyển hóa từ sinh vật tiêu thụ bậc 2 sang bậc 3.
1) Hiệu suất quang hợp: \(\frac{45\times 10^{8}}{9\times 10^{10}}\times\) 100% = 50%
2) + Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1: \(\frac{45\times 10^{7}}{45\times 10^{8}}\times\) 100%= 10%
+ Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2: \(\frac{9\times 10^{7}}{45\times 10^{7}}\times\) 100% = 20%
3) Năng lượng bị tiêu hao do bài tiết, hô hấp:
9.107 x (100% - 20%) = 81.106 Kcalo
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 45 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
Trong một hệ sinh thái
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 45để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 203 SGK Sinh 12
Bài tập 1 trang 258 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 258 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 258 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 263 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 263 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 263 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 151 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 154 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 156 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
Trong một hệ sinh thái
Hệ sinh thái VAC cho năng suất cao là vì:
Người ta tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:
1- tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.
2- tăng cường sử dụng đạm sinh học.
3- tăng cường sử dụng phân bón hoá học.
4- làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.
Phương án đúng:
Theo lý thuyết, trong các loài sau đây thì loài nào có hiệu suất sinh thái cao nhất?
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% nặng lượng tích trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là:
Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 1,5. 106 kcal, loài D có 2. 107 kcal, loài E có 104 kcal. Từ 5 loài này có thể tạo ra chuỗi thức ăn có nhiều nhất bao nhiêu mắt xích?
Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: Cỏ → châu chấu → cá rô.
Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108kcal; tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.107kcal; tổng năng lượng của cá rô là 0,9.106kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
Ánh sáng mặt trời có vai trò như thế nào đối với hệ sinh thái?
Những nguyên nhân chính nào gây ra thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái?
Hãy giải thích vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài, quá 6 mắt xích.
Hãy mô tả lại dòng năng lượng trong hệ sinh thái, minh hoạ trong hình 45.4.
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết
A. Sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.
B. Sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.
C. Mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
D. Dòng năng lượng trong quần xã.
Cây xanh sử dụng năng lượng cho quang hợp chủ yếu thuộc dải sóng nào và chiếm bao nhiêu phần trăm của tổng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất?
Hãy cho biết khái niệm về sản lượng sinh vật sơ cấp và thứ cấp...
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Trong rừng hổ không có vật ăn thịt chúng là do:
A. Hổ có vuốt chân và răng rất sắc chống trả mọi kẻ thù
B. Hổ có sức mạnh không loài nào địch nổi
C. Hổ chạy rất nhanh, vật ăn thịt khác khó lòng đuổi được
D. Hổ có số lượng ít, sản lượng thấp, không thể tạo nên một quần thể vật ăn thịt nó đủ số lượng tối thiểu để tồn tại.
Giải thích thế nào là khu sinh học.
Mô tả các đặc trưng của một trong các khu sinh học trên cạn mà em đã học.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗn tạp phân bố ở:
A. Bắc Cực
B. Nhiệt đới xích đạo
C. Cận nhiệt đới
D. Vùng ôn đới Bắc Bán Cầu
Khuếch đại sinh học là hiện tượng nồng độ DDT tượng nồng độ các chất tích luỹ trong mô của sinh vật tăng theo bậc dinh dưỡng trong tháp sinh thái. Ví dụ: nồng độ chất DDT tích luỹ trong mô của sinh vật sống trong một hồ nước.
Hãy trả lời:
a) Nồng độ DDT đã thay đổi như thế nào trong mô của chim bồ nông so với nồng độ trong mô của cá, tôm?
b) Việc sử dụng những hoá chất độc hại như DDT có ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái và các sinh vật, kể cả con người?
c) Chúng ta cần làm gì để hạn chế những tác hại của hiện tượng khuếch đại sinh học như trên?
Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã rất quan trọng, bởi vì
A. tất cả động vật trong quần xã đều trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào thực vật.
B. từ lượng thức ăn sử dụng ở mỗi bậc dinh dưỡng sẽ xác định được sinh khối của quần xã.
C. cho ta biết mức độ gần gũi giữa các loài sinh vật
D. cho ta biết dòng năng lượng trong quần xã.
Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ từ A đến E. Trong đó
A = 500 kg. B = 600 kg.
C= 5000 kg. D = 50 kg.
E = 5 kg.
Hệ sinh thái nào có chuỗi thức ăn sau là có thể xảy ra?
A. A ⟶ B ⟶ C ⟶ D.
B. E ⟶ D ⟶ A ⟶ C.
C. E ⟶ D ⟶C ⟶ B.
D. C ⟶ A ⟶ D ⟶ E.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. Năng lượng ngày một tăng lên qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn
b. Năng lượng lúc tăng, lúc giảm khi lần lượt đi qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn
c. Năng lượng của bậc dinh dưỡng sau luôn nhỏ hơn bậc trước liền kề
d. Năng lượng giữa hai bậc dinh dưỡng liền kề gần như bằng nhau
Câu trả lời của bạn
Do năng lượng bị thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng nên năng lượng của bậc dinh dưỡng sau luôn nhỏ hơn bậc trước liền kề.
Đáp án cần chọn là: C
(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.
(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.
(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.
(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.
(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
a. 5
b. 4
c. 3
d. 2
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng là 4, 6.
(1) sai vì mỗi hệ sinh thái chỉ có một lưới thức ăn.
(2) sai vì cấu trúc lưới thức ăn thường thay đổi theo điều kiện sống.
(3) sai vì khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn sẽ thay đổi.
(5) sai mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn thường bao gồm nhiều loài.
(7) sai vì điều này chỉ đúng trong diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế thứ sinh trong điều kiện thuận lợi.
Đáp án cần chọn là: D
a. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật
b. động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất
c. động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật
d. sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất
Câu trả lời của bạn
Không có động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường.
Khi đó, sinh vật sản xuất vẫn là đầu vào cho dòng năng lượng và sẽ bị phân hủy bởi sinh vật phân giải.
Đáp án cần chọn là: C
A. Tất cả năng lượng có sẵn ở mỗi bậc dinh dưỡng được chuyển đến bậc dinh dưỡng cao hơn.
B. Động vật ăn cỏ có được năng lượng từ các sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật phân hủy chỉ ăn sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp nhất.
D. Ở tháp năng lượng bậc dinh dưỡng thấp nhất lưu trữ ít năng lượng nhất.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng là B.
A sai, chỉ khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng kể trên.
C sai, SV phân giải sử dụng sinh vật ở tất cả các bậc làm thức ăn.
D sai, SV ở bậc càng thấp thì năng lượng tích lũy càng lớn.
Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
b. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
c. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
d. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiên thu bậc ba.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng là A: Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Trong lưới thức ăn: cỏ → châu chấu→ gà,chim sâu → trăn thì trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Trong chuỗi thức ăn: cỏ → thỏ→ trăn thì trăn lại thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
Ý B sai vì: sinh khối lớn nhất là cỏ.
Châu chấu và thỏ đều có ổ sinh tháidinh dưỡng giống nhau: cỏ
Gà và chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Đáp án cần chọn là: A
A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3
C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4
Câu trả lời của bạn
Viết lại lưới thức ăn như sau:
A sai vì châu chấu và thỏ ăn cùng một loại thức ăn nên có ổ sinh thái dinh dưỡng giống nhau
B sai vì gà và chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2
C sai vì cỏ mới là sinh vật có sinh khối lớn nhất (trăn loài sinh vật có sinh khối nhỏ nhất)
D đúng vì trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 khi trăn nằm trong chuỗi thức ăn: Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn. Trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 khi trăn nằm trong chuỗi thức ăn: Cỏ → Thỏ → Trăn
A. 14%
B. 10%
C. 12%
D. 9%
Câu trả lời của bạn
Thực vật “cào cào” “cá rô” cá lóc
Năng lượng tích lũy ở cá rô: 16200/09 = 18000 kcal
Năng lượng tích lũy ở cào cào: 180000/1 = 180000 kcal
H% = 180000 / 1500000 × 100% = 12%
A. Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
C. Năng lượng tích lũy sản sinh ra chất sống ở mỗi bậc dinh dưỡng chiếm khoảng 50% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
D. Năng lượng được tuần hoàn trong hệ sinh thái.
Câu trả lời của bạn
+ A sai vì: năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao liền kề.
+ B đúng vì: Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất do hoạt động hô hấp của sinh vật.
+ C sai vì: Năng lượng tích lũy sản sinh ra chất sống ở mỗi bậc dinh dưỡng chiếm khoảng 10% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
+ D sai vì: Năng lượng không được tuần hoàn trong hệ sinh thái.
(1) Sinh vật sản xuất có vai trò chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ.
(2) Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao thì năng lượng bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng là càng thấp.
(3) Năng lượng do sinh vật phân giải tạo ra sẽ quay trở lại cung cấp cho sinh vật sản xuất để tổng hợp chất hữu cơ.
(4) Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng kế tiếp thường ít hơn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp cho mỗi bậc dinh dưỡng.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
(1), (2) (4) Đúng.
(3) Sai vì năng lượng không tuần hoàn.
a. Tháp khối lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ.
b. Tháp số lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ.
c. Tháp năng lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ.
d. Các loại tháp sinh thái đều có đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Câu trả lời của bạn
Tháp năng lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ là phát biểu đúng.
a. bậc thứ 1
b. bậc thứ 2
c. bậc thứ5
d. bậc thứ 4
Câu trả lời của bạn
Hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng thường rất thấp nên càng lên bậc dinh dưỡng cao thì tổng năng lượng tích lũy càng ít. Để có đủ năng lượng để duy trì một kích thước quần thể phù hợp thì những loại ở bậc dinh dưỡng càng cao sẽ sử dụng nhiều bậc dinh dưỡng phía dưới làm thức ăn (ăn nhiều loài). Do vậy càng lên bậc dinh dưỡng cao thì số loài càng giảm. Ở bậc dinh dưỡng cuối cùng thì thường chỉ có 1 hoặc vài loài nào đó. Loài ở bậc dinh dưỡng cuối cùng được gọi là loài chủ chốt trong quần xã.
Sinh khối của động vật phù du lớn hơn sinh khối của thực vật phù du bởi vì:
a. các động vật phù du nhìn chung có chu ky sống ngắn hơn so với thực vật phù du.
b. các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với động vật phù du.
c. các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du.
d. các động vật phù du chuyển hoá năng lượng hiệu quả hơn.
Câu trả lời của bạn
Các thực vật phù du thường là tảo, các thực vật sinh sản rất nhanh và có vòng đời ngắn do đó khả năng quay vòng sinh khối của chúng là rất lớn. Hơn nữa, tháp sinh khối chỉ là số liệu ở 1 thời điểm nhất định do đó mới có sự đảo ngược của tháp sinh khối ở các hệ sinh thái đại dương.
Trong năm đó thỏ vẫn còn 75% tổng sản lượng để duy trì ổn định của loài. Biết sản lượng cỏ là 10 tấn/ha/năm. Côn trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ và hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình qua mỗi bậc dinh dưỡng là 10%. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Khối lượng thức ăn mèo rừng đồng hóa được 2.400kg/năm.
B. Sản lượng cỏ còn lại sau khi cung cấp cho côn trùng là 2 tấn/ha/năm.
C. Sản lượng chung của thỏ là 48.000kg/năm.
D. Khối lượng thỏ làm thức ăn cho mèo rừng là 1.200kg/năm.
Câu trả lời của bạn
Cỏ -> côn trùng ăn lá -> chim ăn hạt ->thỏ ->mèo rừng
Xét về sinh khối
Mèo rừng gia tăng 360kg/năm = 30% lượng thức ăn đồng hóa được từ thỏ
Khối lượng thức ăn mèo rừng đồng hóa được là:
360/30% = 1200 kg/năm → A sai
Hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình là 10%
=> Khối lượng thỏ ăn vào là:
1200/0,1 =12000 kg / năm → D sai
Lượng thỏ còn lại là 75%, tức là lương thỏ bị ăn chiếm 25% tổng sản lượng thỏ
=> Tổng sản lượng thỏ là
1200/0,25 = 48000 kg /năm → C đúng
Côn trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ làm thức ăn
=> Sản lượng cỏ còn lại sau khi côn trùng sử dụng là 80% tổng sản lượng cỏ = 0,8 x 1 = 0,8 tấn/ha/năm
B sai
Đáp án C
a. Các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
b. Sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên.
c. Không phải mọi năng lượng đều được sinh vật chuyển hoá thành sinh khối, một phần lớn chuyển thành năng lượng nhiệt và thoát ra ngoài môi trường.
d. Các sinh vật sản xuất (thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (chim, thú).
Câu trả lời của bạn
Các bậc dinh dưỡng cao thường có tổng sinh khối nhỏ hơn bậc dinh dưỡng thấp là do hiện tượng thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng. Ở mỗi bậc dinh dưỡng thì không phải tất cả năng lượng đều được sinh vật chuyển hoá thành sinh khối mà chỉ có khoảng 10% tổng năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng phía trên, còn lại bị thất thoát do hô hấp, rơi rụng, bài tiết,…
a. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng và đỉnh nhỏ.
b. Từ tháp số lượng có thể tính toán được hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng.
c. Trong tháp năng lượng, các loài ở trên luôn cung cấp đầy đủ năng lượng cho các loài ở dưới.
d. Tháp sinh thái xây dựng đối với quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo thấp, sinh khối vật tiêu thụ cao, tháp sinh khối bị biến dạng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
A. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng và đỉnh nhỏ. ⇒ sai, tháp số lượng với chuỗi có mối quan hệ kí sinh-vật chủ có dạng đáy hẹp, đỉnh rộng.
B. Từ tháp số lượng có thể tính toán được hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng. ⇒ sai, không thể tính hiệu suất sinh thái từ tháp số lượng.
C. Trong tháp năng lượng, các loài ở trên luôn cung cấp đầy đủ năng lượng cho các loài ở dưới. ⇒ sai, các loài dưới cung cấp năng lượng cho loài ở trên.
D. Tháp sinh thái xây dựng đối với quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo thấp, sinh khối vật tiêu thụ cao, tháp sinh khối bị biến dạng. à đúng.
a. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900kcal/m2/ngày
b. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135kcal/m2/ngày.
c. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.
d. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105kcal/m2/ngày.
Câu trả lời của bạn
Trong chuỗi thức ăn: Tảo => Giáp xác => Cá
Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất (tham khảo SGK 12 nâng cao /238)
Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất – giáp xác là
3.106x0,3= 900kcal/m2/ ngày
A đúng
Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 – cá. Do chúng đã khai thác được 15% năng lượng tích lũy của giáp xác – là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất
B sai
C năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng 3) là
=3.106x0,3 135kcal/m2/ ngày
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn năng lượng được tích lũy trong cá
C sai
Sinh vật sản xuất tích lũy được: 3.106x0,3 kcal/m2/ngày
D sai
a. Thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m)
b. Vùng khơi
c. Vùng biển có độ sâu 200-400m
d. Đáy đại dương
Câu trả lời của bạn
Trong hệ sinh thái nước mặn, vùng nước có năng suất sinh học cao nhất là thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m)
a. Loài E.
b. Loài F.
c. Loài D.
d. Loài H.
Câu trả lời của bạn
Loài bị nhiễm độc nặng nhất là loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất
(1) Một tháp sinh khối trong đó sinh vật sản xuất có vòng đời rất ngắn so với các sinh vật tiêu thụ.
(2) Một tháp sinh khối trong đó các sinh vật tiêu thụ có vòng đời ngắn so với các sinh vật sản xuất.
(3) Một tháp sinh vật lượng trong đó khối lượng cơ thể các cá thể sinh vật sản xuất lớn hơn khối lượng cơ thể các cá thể sinh vật tiêu thụ một vài lần.
(4) Một tháp sinh vật lượng trong đó sinh vật tiêu thụ bậc 1 là loài chiếm ưu thế với số lượng cá thể rất lớn
(5) Khí hậu cực nóng sẽ tạo ra tháp sinh thái đảo ngược.
Số câu đúng là:
a. 3
b. 5
c. 4
d. 2
Câu trả lời của bạn
Trường hợp có thể dẫn đến các tháp sinh thái đảo ngược là: (1), (4)
A. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
B. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
C. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
D. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
Câu trả lời của bạn
Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên. => tháp khối lượng, tháp số lượng có thể đảo ngược
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *