Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật (chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng), tháp sinh thái (định nghĩa, phân loại), mối quan hệ giữa các loài sinh vật thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn, đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong quần xã
Có 2 loại chuỗi thức ăn:
Chuỗi thức ăn mở đầu bằng cây xanh → động vật ăn thực vật → động vật ăn động vật
Ví dụ: cây ngô → sâu ăn lá ngô → nhái → rắn hổ mang → diều hâu
Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải → sinh vật phân giải mùn, bã hữu cơ → động vật ăn sinh vật phân giải → các động vật ăn động vật khác
Ví dụ: lá, cành khô → mối → nhện → thằn lằn
Có 3 loại tháp sinh thái:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 43 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái theo dạng hình tháp do
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 43để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 194 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 194 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 194 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 194 SGK Sinh 12
Bài tập 1 trang 148 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 150 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 154 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 155 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 155 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 156 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 156 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái theo dạng hình tháp do
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về tháp sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Biết diện tích môi trường là 105m2. Số năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu?
Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106kcal, loài C có 2. 106kcal, loài D có 3. 107kcal, loài E có 104kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xảy ra
Nói chung trong hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình trong sinh quyển năng lượng mất đi khoảng 90%. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao do
Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở môi trường có nhiều DDT thì sinh vật thuộc mắt xích nào sau đây sẽ bị nhiễm độc với nồng độ cao nhất.
Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ về 2 loại chuỗi thức ăn?
Cho ví dụ về các bậc dinh dưỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo.
Phân biệt 3 loại tháp sinh thái.
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Hãy giải thích vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài, thường không vượt quá 6 mắt xích?
Những thông tin nào chúng ta có thể biết được qua quan sát một tháp sinh thái mà nếu quan sát chuỗi thức ăn thì không thể biết được và ngược lại, những thông tin nào chúng ta có thể biết được qua quan sát một chuỗi thức ăn mà nếu quan sát tháp sinh thái thì không biết được?
Sự phân bố của một loài trên một vùng có liên quan tới
A. lượng thức ăn mà loài sinh vật có thể tìm kiếm từ môi trường
B. diện tích vùng phân bố của loài đó
C. số lượng sinh vật sống trên một vùng nhất định.
D. tất cả các nhân tố nêu trên.
Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp sinh khối có lượng năng lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau)?
A. Thực vật ⟶ dê ⟶ người
B. Thực vật ⟶ người.
C. Thực vật ⟶ động vật phù du ⟶ cá ⟶ người.
D. Thực vật ⟶ động vật phù du ⟶ cá ⟶ chim ⟶ người.
Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây giữa các loại sinh vật trong hệ sinh thái?
A. Ọuan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật.
B. Quan hệ giữa thực vật với động vật ăn thực vật.
C. Quan hệ giữa động vật ăn thịt bậc 1 với động vật ăn thịt bậc 2.
D. Quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi.
Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì.
A. hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.
B. môi trường nước không bị năng lượng sáng mặt trời đốt nóng.
C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định.
D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.
Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào ⟶ động vật phù du ⟶ cá ⟶ người.
B. Tảo đơn bào ⟶ động vật phù du ⟶ giáp xác ⟶ cá ⟶ chim ⟶ người.
C. Tảo đơn bào ⟶ cá ⟶ người.
D. Tảo đơn bào ⟶ thân mềm ⟶ cá ⟶người.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.
2. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng.
3. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
4. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
II sai vì nếu rắn bị giảm số lượng thì diều hâu sẽ ăn gà nhiều hơn nên gà thường cũng giảm số lượng.
IV sai. Vì giun đất là động vật ăn mùn bã hữu cơ nên nó là sinh vật phân giải.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
II. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.
III. Tăng số lượng cá mương sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế.
IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
a. 3
b. 4
c. 1
d. 2
Câu trả lời của bạn
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
I sai. Vì khi giảm số lượng thực vật nổi thì sẽ dẫn tới giảm số lượng động vật nổi nên giảm số lượng cá mè hoa dân đến giảm năng suất.
II đúng. Vì cá mè hoa và cá mương cùng sử dụng động vật nổi làm thức ăn nên chúng cạnh tranh với nhau.
III đúng. Vì cá mương cạnh tranh dinh dưỡng với cá mè hoa. Do đó, khi tăng số lượng cá mương thì sẽ dẫn tới cá mè hoa bị cạnh tranh và sẽ làm giảm số lượng cá mè hoa.
IV đúng. Vì tăng số lượng cá măng sẽ dẫn tới làm giảm số lượng cá mương nên cá mè hoa ít bị cá mương cạnh tranh nên sẽ tăng số lượng dẫn đến tăng năng suất.
1. Loài T có thể là một loài động vật không xương sống.
2. II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
3. Nếu loài A giảm số lượng thì loài B sẽ giảm số lượng.
4. Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài T giảm số lượng.
a. 4
b. 3
c. 2
d. 1
Câu trả lời của bạn
Cả 4 phát biểu đều đúng.
I đúng vì có 2 loại chuỗi thức ăn, trong đó có một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ.
II đúng.
III đúng vì A giảm số lượng thì E tăng số lượng, khi đó F sẽ giảm số lượng. F giảm số lượng thì B sẽ giảm số lượng.
IV đúng vì H giảm số lượng thì B sẽ tăng nên sẽ làm cho T giảm.
a. Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3.
b. Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và chuột.
c. Đại bàng là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.
d. Năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.
Câu trả lời của bạn
Đại bàng là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn là phát biểu đúng
(1) Sự chuyển hóa vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hóa năng lượng.
(2) Trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.
(3) Qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ khoảng 10% năng lượng được tích lũy.
(4) Vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Có 3 phát biểu đúng là (1), (3), (4) ¦ Đáp án C.
Phát biểu (2) sai. Vì vật chất được quay vòng còn năng lượng bị thất thoát.
Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dướng cấp 3.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:
A đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây ->côn trùng cánh cứng ->chim sâu ->chim ăn thịt cỡ lớn. (có 4 mắt xích).
B sai. Vì khi động vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cỡ lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
C sai. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
D sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây)
a. sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu thụ.
b. sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
c. sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
d. thực vật hoặc động vật bậc thấp.
Câu trả lời của bạn
Đối với chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ thì mắt xích đầu tiên là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
Đối với chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất thì mắt xích đầu tiên là sinh vật sản xuất.
Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ sinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái, sẽ ảnh hướng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang
a. 2
b. 4
c. 1
d. 3
Câu trả lời của bạn
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. ¦ Đáp án D.
I sai. Vì quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
II đúng. Vì sâu ăn lá ngô là thức ăn của nhái vì vậy số lượng sâu ăn lá ngô sẽ bị nhái khống chế ở một khoảng nhất định.
III đúng. Vì sâu ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3, diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
IV đúng. Vì rắn hổ mang sử dụng nhái làm thức ăn. Do đó, sự thay đổi số lượng cá thể nhái (quần thể con mồi) sẽ làm thay đổi số lượng cá thể rắn hổ mang (quần thể ăn thịt).
A. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
B. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
C. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.
D. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1 → Sai. Sinh vật bậc 1 còn bao gồm các loài ăn mùn bã hữu cơ.
a. Hươu và sâu ăn lá cây đều thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
b. Thú nhỏ, bọ ngựa và hổ đều là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
c. Nếu sâu bị chết hết thì thú nhỏ và bọ ngựa sẽ bị thiếu thức ăn, không có thức ăn thay thế.
d. Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng nhưng sau đó sẽ giảm về mức cân bằng.
a. 1
b. 3
c. 2
d. 4
Câu trả lời của bạn
Phải vẽ lưới thức ăn của quần xã trên, sau đó dựa vào lưới thức ăn để đánh giá tính đúng sai của mỗi nhận xét
Dựa vào sơ đồ lưới thức ăn, ta thấy phát biểu (3) sai. Các phát biểu (1), (2), (4) đều đúng
Đáp án B.
Các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái
(1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi.
(3) Giun. (4) Cỏ (5) Cá ăn thịt.
a. 1
b. 3
c. 2
d. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Có 2 phương án đúng, đó là (1) và (4).
a. do hoạt động của nhóm tảo.
b. do hoạt động của nhóm động vật giáp xác ăn tảo.
c. do tảo ngăn cản sự khuếch tán oxy từ không khí xuống nước hồ.
d. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng nước nở hoa gây ra do tảo sinh sản quá nhiều, kéo theo đó là các sinh vật hiếu khí phân bố trên bề mặt của lớp tảo cũng phát triển cực mạnh, các sinh vật này với nguồn chất dinh dưỡng phong phú từ tảo chết chúng hoạt động rất mạnh, ngoài ra tảo chết đi cũng rơi xuống đáy hồ và bị các sinh vật phân giải ở các tầng nước sử dụng, chúng hoạt động sẽ lấy đi một lượng lớn oxy hòa tan do đó làm giảm lượng oxy trong hồ ở các tầng nước một cách đáng kể. Đây chính là nguyên nhân làm cho các loài sinh vật trong hồ mà đa số là các loài cá bị chết ngạt.
A. Bậc dinh dưỡng của chuột đồng là bậc 1.
B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hầu là cao nhất.
C. Việc tiêu diệt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Khi diều hâu giảm số lượng thì rắn hổ mang tăng số lượng. Khi rắn tăng số lượng thì sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ.
Nếu mỗi tên loài nói trên chỉ có 1 loài thì lưới thức ăn nói trên có bao nhiêu chuỗi thức ăn?
A. 10
B. 12
C. 13
D. 11
Câu trả lời của bạn
Ở dạng bài này, chúng ta phải viết sơ đồ lưới thức ăn, sau đó dựa vào lưới thức ăn để làm bài.
Theo mô tả của đề ra thì lưới thức ăn của hệ sinh thái này là:
Dựa vào sơ đồ lưới thức ăn, ta thấy có 12 chuỗi thức ăn.
a. Chim sâu, thỏ, mèo rừng.
b. Cào cào, chim sâu, báo.
c. Chim sâu, mèo rừng, báo.
d. Cào cào, thỏ, nai.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Lưới thức ăn trên có các chuỗi thức ăn là:
+ Thực vật → Cào cào → Chim sâu →Mèo rừng.
+ Thực vật → Thỏ → Báo.
+ Thực vật → Thỏ → Mèo rừng.
+ Thực vật → Nai → Báo.
Các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là cào cào, thỏ và nai (hay còn gọi là sinh vật tiêu thụ bậc 1).
A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
B. Trong chuỗi thức ăn, bậc sinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
C. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên.
Câu trả lời của bạn
B sai. Vì bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng sinh khối càng bé (do thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng). → Đáp án B.
1. Tảo lam → Trùng cỏ → cá diếc → Chim bói cá.
2. Mùn bã → Giun đất → Ếch đồng → Rắn hổ mang.
Một số nhận định về hai chuỗi thức ăn trên:
1. Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại.
2. Tảo lam và mùn bã là 2 mắt xích mở đầu chuỗi.
3. Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại đồng thời song song.
Số nhận định đúng là:
a. 2
b. 0
c. 3
d. 1
Câu trả lời của bạn
Là chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
Là chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải.
- Ý 1 sai vì đây thuộc 2 loại chuỗi.
- Ý 2 sai vì mùn bã không phải loài nên không phải là mắt xích.
- Ý 3 đúng vì trong cùng một quẫn xã thì cả hai loại chuỗi thức ăn cùng tồn tại và có vị thế khác nhau ở từng thời điểm.
Vậy chỉ có 1 nhận định là đúng
a. Sâu ăn lá ngô.
b. Nhái
c. Rắn hổ mang
d. Diều hâu.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A.
Câu A: Sâu ăn lá ngô là bậc dinh dưỡng cấp 2 => ĐÚNG.
Câu B: Nhái là bậc dinh dưỡng cấp 3 => SAI.
Câu C: Rắn hổ mang là bậc dinh dưỡng cấp 4 => SAI.
Câu D: Diều hâu là bậc dinh dưỡng cấp 5 => SAI.
Các loài sinh vật
1. Dương xỉ
2. Chuồn chuồn
3. Sâu đất
4. Nấm rơm
5. Rêu
6. Giun.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Dương xỉ và rêu là sinh vật sản xuất ⇒ sinh vật sản xuất có chức năng tổng hợp các chất hữu cơ.
Những sinh vậy không thể tự tổng hợp các chất hữu cơ (sinh vật dị dưỡng) chính là các sinh vật tiêu thụ.
Các loài được coi là sinh vật tiêu thụ: Chuồn chuồn, sâu đất, giun đất, nấm rơm.
Giun đất và nấm rơm được coi là các sinh vật phân giải.
Tảo → Giáp xác → Cá nổi kích thước nhỏ → Cá thu → Cá mập.
Cá voi là loài thú lớn nhất sống dưới nước. Ở những thế kỉ trước, tổng sản lượng của cá voi trên đại dương không thua kém cá mập, có khi còn lớn hơn. Vậy cá voi thực tế đã sử dụng loại thức ăn:
a. Tảo và giáp xác
b. Giáp xác và cá nổi kích thước nhỏ.
c. Cá thu, cá ngừ.
d. Chỉ cá mập.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Cá voi có tổng sản lượng lớn khi chúng là loài tạp thực và ăn những loài ở bậc dinh dưỡng thấp phía dưới.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *