Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: khái niệm quần xã sinh vật, đặc trưng về thành phần loài trong quần xã, đặc trưng về phân bố cá thể của quần xã, đặc trưng về quan hệ dinh dưỡng của các nhóm sinh vật, các mối quan hệ sinh thái, hiện tượng khống chế sinh học.
Quan hệ cộng sinh: Là quan hệ giữa 2 hay nhiều loài sinh vật, trong đó tất cả các bên đều có lợi; tuy nhiên mỗi bên chỉ có thể sống và phát triển tốt nếu có sự hợp tác của bên kia.
Cộng sinh giữa thực vật, nấm hoặc vi khuẩn
Ví dụ: * Cộng sinh giữa tảo đơn bào với nấm và VK trong địa y, VK cố định đạm (Rhizobium) cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
Cộng sinh giữa thực vật và động vật:
Ví dụ: Cộng sinh giữa kiến và cây kiến.
Cộng sinh giữa động vật và động vật:
Trùng roi sống trong ruột mối: giúp mối tiêu hóa xenlulôzơ thành đường (là nguồn cung cấp cho cả mối và trùng roi)
Một số loài cua mang trên thân những con hải quỳ (hải quỳ tiết chất độc giúp cua tự vệ, cua giúp hải quỳ di chuyển khỏi nơi khô hạn)
Quan hệ hợp tác: Cũng giống như cộng sinh, hai loài sống chung và cả 2 cùng có lợi tuy nhiên nếu tách riêng ra thì chúng vẫn tồn tại được.
Ví dụ:
Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng (chim ăn con ve, bét dưới lớp lông của trâu, khi có thú dữ chim bay lên báo động cho trâu)
Hợp tác giữa chim nhỏ ăn thức ăn thừa ở răng cá sấu (cá sấu không khó chịu vì thức ăn thừa trong răng, chim nhỏ có thức ăn)
Quan hệ hội sinh: Là quan hệ giữa 2 loài sinh vật, 1 bên có lợi bên kia không hại gì
Ví dụ:
Cá ép sống bám trên cá lớn (cá voi, cá mập), nhờ đó cá ép được mang đi xa, kiếm thức ăn dễ dàng.
Hội sinh giữa dương xỉ và cây gỗ (dương xỉ bám trên thân cây để lấy nước và ánh sáng, cây gỗ chẳng hại gì)
Quan hệ cạnh tranh: Là mối quan hệ giữa các loài có cùng chung nhau nguồn sống, các loài cạnh tranh nhau giành thức ăn, nơi ở…
Đối với thực vật: cạnh tranh giành khoảng không gian có nhiều ánh sáng, những cây lấy được nhiều ánh sáng sẽ vươn cao hơn những cây khác, rễ phát triển mạnh sẽ có cơ hội sống sót hơn.
Đối với động vật: cạnh tranh gay gắt ở những loài có cùng nhu cầu về thức ăn, nơi ở …
Ví dụ:
Cạnh tranh giữa cú và chồn trong rừng (vì cùng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn).
Cạnh tranh làm dẫn đến phân hóa kích thước mỏ chim (có 3 loài chim mỏ chéo ở châu Âu chuyên ăn hạt thông)
Kí sinh: Là quan hệ loài sinh vật này sống nhờ cơ thể của loài sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng để sống.
Loài sống nhờ gọi vật kí sinh, loài kia là vật chủ.
Vật kí sinh không giết chết ngay vật chủ mà làm suy yếu dần, bệnh rồi chết.
Ví dụ:
Chấy, rận, kí sinh trên cơ thể người và động vật
Cây tầm gởi sống bám trên thân cây khác.
Ức chế cảm nhiễm: Là quan hệ 1 loài sinh vật trong quá trình sống đã kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của loài khác. Ức chế cảm nhiễm là nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của 1 loài nào đó.
Ví dụ:
Tảo giáp phát triển mạnh gây vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thuỷ triều đỏ“ hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều động vật không xương sống và nhiều loài khác chết do ăn phải những động vật bị nhiễm độc này.
Sinh vật ăn sinh vật khác:
Động vật ăn thực vật: trong quá trình ăn lá, quả, hạt mật hoa … động vật đã góp phần thụ phấn cho thực vật.
Động vật ăn động vật: động vật ăn thịt tấn công con mồi, tuy nhiên chúng thường bắt được những con gìa hoặc bệnh tật → chọn lọc tự nhiên loại bớt những con yếu.
Thực vật ăn động vật: cây bắt ruồi, cây nắp ấm… lá cây tiết ra chất phân giải thịt sâu bọ thành chất dinh dưỡng nuôi cây
Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật?
Quần xã sinh vật | Quần thể sinh vật |
Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Ví dụ: quần xã núi đá vôi, quần xã vùng ngập triều, quần xã hồ, quần xã rừng liêm, quần xã đồng cỏ, quần xã cây bụi ... | Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối tự do với nhau để sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Ví dụ: quần thể các cây thông, quần thể chó sói, quần thể trâu rừng ... |
Hãy chứng minh cạnh tranh là một trong những động lực chủ yếu của quá trình tiến hóa?
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 40 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 40để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 180 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 180 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 180 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 180 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 180 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 231 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 231 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 231 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 236 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 236 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 236 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 239 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 239 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 239 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 139 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 139 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 139 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 139 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 140 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 141 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 141 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 141 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 142 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 142 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 143 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 143 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 143 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 143 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 143 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 143 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 143 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 143 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi
Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính?
Những mối quan hệ nào sau đây luôn cho một loài có lợi và một loài có hại?
Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?
Xét các mối quan hệ sinh thái:
1 – Cộng sinh. 2 – Vật kí sinh và vật chủ. 3 – Hội sinh.
4 – Hợp tác. 5 – Vật ăn thịt và con mồi.
Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:
Trong quần xã, loài chủ chốt có vai trò
Thế nào là một quần xã sinh vật? Nêu sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. Lấy ví dụ minh hoạ.
Các đặc trưng cơ bản của quần xã là gì? Hãy lấy ví dụ minh hoạ các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật.
Nêu sự khác nhau giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch.
Trong các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có loài có lợi, có loài có hại. Hãy xếp theo thứ tự từ 1 cho tới hết các mối quan hệ theo nguyên tắc sau:
- Mối quan hệ chỉ có loài có lợi xếp trước.
- Mối quan hệ có loài bị hại xếp sau, loài càng bị hại nhiều càng xếp về sau.
Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần làm như thế nào?
Hãy cho biết đặc trưng về cấu trúc quần xã sinh vật theo vai trò số lượng và hoạt động chức năng của các nhóm loài?
Trong những quần xã phân bố ở vùng nhiệt đới và ôn đới thấp thì quần xã nào có mức đa dạng về loài cao hơn? Hãy giải thích.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Ốc sống dưới đáy hồ thuộc về:
A. Quần thể sinh vật
B. Quần xã sinh vật
C. Đàn ốc
D. Một nhóm hỗn hợp không phải là quần thể cũng không phải là quần xã
Hãy tìm các ví dụ để mô tả đặc điểm từng mối quan hệ giữa hai loài.
Tại sao có thể nói cạnh tranh là một trong những động lực chủ yếu của quá trình tiến hóa.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Dây tơ hồng trên các tán cây trong rừng là ví dụ về mối quan hệ nào?
A. Cộng sinh
B. Cạnh tranh
C. Kí sinh
D. Hội sinh
Hãy giải thích tại sao tháp sinh khối của thủy sinh vật trong tầng nước lại có dạng khác thường? Trong trường hợp nào tháp số lượng bị đảo ngược.
Hãy cho biết, khi đi từ vùng cực đến vùng nhiệt đới thì lưới thức ăn phức tạp hơn hay đơn giản hơn? Hãy giải thích.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mối quan hệ giữa tò vò và nhện được mô tả trong câu ca dao "Tò vò mà nuôi con nhện, về sau nó lớn nó quyện nó đi, tò vò ngồi khóc tỉ ti, nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào" là:
A. Quan hệ kí sinh
B. Quan hệ hội sinh
C. Quan hệ con mồi - vật ăn thịt
D. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
Hãy giải thích vai trò của các loài cộng sinh trong địa y?
Hãy giải thích vai trò của động vật đối với thụ phấn và phát tán của thực vật?
Hãy trình bày 2 ví dụ về 2 mối quan hệ giữa nấm với các loài khác?
Xét về các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, các trường hợp sau thuộc mối quan hệ nào?
Vì sao nói cạnh tranh là nguyên nhân hình thành ổ sinh thái khác nhau trong quần xã?
Hãy nêu ví dụ về một loài chiếm ưu thế trên một vùng, nêu lên ít nhất 3 nhân tố sinh thái ảnh hưởng tới sự phân bố và số lượng của loài đó. Giải thích sự ảnh hưởng của mỗi nhân tố sinh thái đó?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Quan hệ khác loài và sự tác động của những quan hệ đó trong quần xã sinh vật và trong diễn thế sinh thái?
Câu trả lời của bạn
Có 33 loại diễn thế sinh thái:
* Diễn thế nguyên sinh
* Diễn thế thứ sinh
* Diễn thế phân hủy.
- Diễn thế nguyên sinh: là diễn thế khởi đầu từ môi trường trống trơn, rồi nhóm sinh vật đầu tiên được phát tán đến hình thành nên quần xã tiên phong, tiếp đó là một dãy quần xã tuần tự thay thế nhau, khi có cân bằng sinh thái giữa quần xã và ngoại cảnh thì quần xã ổn định trong một thời gian tương đối dài. Có 22 loại diễn thế nguyên sinh đó là diễn thế trên cạn và diễn thế dưới nước.
- Diễn thế thứ sinh: là diễn thế xuất hiện ở một môi trường đã có một quần xã sinh vật ổn định nhưng rồi do có sự thay đổi lớn về khí hậu, đất đai bị xói mòn, bị bão tàn phá hay thậm chí do sự tàn phá của con người, hay do trồng các loài câp nhập nội đã làm thay đổi hẳn cấu trúc của quần xã sinh vật.
- Diễn thế phân hủy: là quá trình không dẫn tới một quần xã sinh vật ổn định, mà theo hướng dần dần bị phân hủy được tác dụng của các nhân tố sinh học. Đây là trường hợp diễn thế của quần xã sinh vật trên xác động vật hoặc trên một thân cây đổ.
Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:
Câu trả lời của bạn
C.sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế
Thủy Tức tự vệ bằng cách nào? -_-
Chỉ tớ vớii :*
Câu trả lời của bạn
- Trong cấu tạo của thủy tức có các gai. Đặc biệt trong tua miệng thủy tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi. Chính nhờ hoạt động của các vòi tua này giúp thủy tức có thể tự vệ được.
So sánh giữa chuỗi và lưới thức ăn
Câu trả lời của bạn
Phân biệt giữa chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
- Lưới và chuỗi thức ăn được gắn kết liên hệ chặt chẽ, ràng buộc với nhau qua các mắt xích thức ăn chung.
- Chuỗi thức ăn là một thành phần nhỏ trong lưới thức ăn có một số mắt xích thức ăn chung với các chuỗi thức ăn khác trong hệ lưới.
- Phạm vi loài chuỗi thức ăn ít hơn so với lưới thức ăn.
- Điều kiện sinh thái trong lưới thức ăn phức tạp, bao gồm nhiều môi trường sinh thái hơn chuỗi thức ăn.
- Một mắt xích thức ăn trong chuỗi thức ăn này có thể là bậc 22 nhưng so với toàn bộ lưới (khi chúng được sử dụng chung vào các chuỗi thức ăn khác trong hệ lưới) có thể thuộc bậc tiêu thụ khác.
chất dự trữ của hạt nằm ở đâu?
Câu trả lời của bạn
- Ở cây một lá mầm : chất dinh dưỡng tự trữ nằm ở phôi nhũ
- Ở cây hai lá mầm : chất dinh dưỡng dữ trữ nằm ở hai lá mầm
Cá voi được xếp vào lớp đv nào? Vì sao?
Câu trả lời của bạn
-Cá Voi được xếp vào lớp thú.
- Cá voi được xếp vào lớp Thú bởi vì chúng có đặc điểm giống với các loài thú khác:
+ Thở bằng phổi (cho nên có hiện tượng cá voi nổi đầu trên mặt nước để thở)
+ Tim 4 ngăn hoàn chỉnh
+ Động vật máu nóng và hằng nhiệt,
+ Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
+ Có lông mao (mặc dù rất ít).
+ Đuôi cá thẳng đứng và chuyển động kiểu trái phải. Đuôi cá voi nằm ngang và chuyển động lên xuống.
hãy giải thích sự mây tọa thành mưa
giúp với
Câu trả lời của bạn
Mưa là một dạng ngưng tụ của hơi nước khi gặp điều kiện lạnh, mưa có các dạng như: mưa phùn, mưa rào, mưa đá, các dạng khác như tuyết, mưa tuyết, sương. Khi có quá nhiều giọt nước hình thành ở mây, lâu ngày các đám mây càng nặng (do những giọt nước quá nhiều) sẽ rơi xuống tạo thành mưa.
Mưa được tạo ra khi các giọt nước khác nhau rơi xuống bề mặt Trái Đất từ các đám mây. Không phải toàn bộ các cơn mưa đều có thể rơi xuống đến bề mặt, một số bị bốc hơi trên đường rơi xuống do đi qua không khí khô, tạo ra một dạng khác của sự ngưng đọng.
vai tro cua tv trong tu nhien
Câu trả lời của bạn
Vai trò của thực vật trong tự nhiên:
- Làm lượng khí oxi và cacbonic được ổn định.
- Góp phần điều hòa khí hậu.
- Làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán.
- Giups giữ đất chống sói mòn.
- Góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
Kể tên 4 loài trong quần xã sinh vật nước ngọt và nước mặn. Các loài đó có mối quan hệ chủ yếu với nhau như thế nào?
Help me
Câu trả lời của bạn
động vật phù xa => cá nhỏ => cá lớn =>vsv
Tại sao khi khai thác thủy hải sản phải chú ý đến kích thước cá thể, số lượng cá thể thủy sản khai thác
Câu trả lời của bạn
1. Kích thước các thể vì có thể cá thể đang ở giai đoạn trước sinh sản (con non).
2. Số lượng cá thể vì nếu số lượng cá thể quá ít có thể quần thể sẽ bị duyệt vong nên không được khai thác nữa, khi số lượng cá thể phát triển nhiều trở lại thì được khai thác.
Sinh học 12 trên Youtube ( Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng cải thiện được tình hình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
nêu những đặc điểm về cấu tạo trong của giun đất thể hiện sự tiến hóa hơn so với giun đũa
Câu trả lời của bạn
Thế nào là độ đa dạng của quần xã sinh vật?
Thế nào là độ nhiều của quần xã sinh vật?
_ Giúp mình gấp với ạ!
Câu trả lời của bạn
Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật cùng sống trong một vùng địa lý hay sinh cảnh nhất định, là phần sống hay hữu sinh của hệ sinh thái. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ hữu cơ với nhau (quan hệ thợ săn - con mồi, cạnh tranh cùng loài hay khác loài, quan hệ cộng sinh, quan hệ vật ký sinh - vật chủ) về nguồn thức ăn, điều kiện sống. Mối quan hệ phức tạp này được thể hiện qua các lưới thức ăn, chuỗi thức ăn. Một quần xã sinh vật thường có lịch sử hình thành lâu dài và hoạt động như một hệ thống mở tương tác với các yếu tố vô sinh của môi trường.
Câu trả lời của bạn
Câu 1: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm và ăn thịt.
Hướng dẫn trả lời:
- Bộ Ăn sâu bọ: các răng đều nhọn.
- Bộ Gặm nhâm: răng cứa lớn, có khoảng trống hàm.
- Bộ Ăn thịt: răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và sắc.
Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sông đào hang trong đất.
Hướng dẫn trả lời:
- Có chi trước ngắn, hàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang.
- Thị giác kém phát triển, nhưng khứu giác rất phát triển, đặc biệt có lông xúc giác dài ở trên mõm.
Câu 3: Nêu tập tính bắt mồi của những đại diện của ba bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm. Ăn thịt.
Hướng dẫn trả lời:
- Bộ Ăn sâu bọ: có tập tính tìm mồi.
- Bộ Gặm nhâm: cùng có tập tính tìm mồi.
- Bộ An thịt: có tập tính rình mồi, vồ mồi hoặc đuổi mồi, bắt mồi.
Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về: tập tính và về môi trường sống?
Câu trả lời của bạn
- Hệ thần kinh và giác quan phát triển.Đó là trung tâm điều khiển mọi hoạt động phức tạp và đa dạng của Chân khớp.
- Cấu tạo phan háo phù hợp với các chức năng khác nhau giúp chân khớp thích nghi được nhiều môi trường khác nhau.
- VD: chân hơi, chân bò, chân đào bới… phần phù miệng thích nghi với kiểu nghiền, kiểu hút..thức ăn.
B1: Ở 1sv nhân thực có 2998 hóa trị và 3600 liên kết H. Gen tiến hóa nhân đôi 1 số lần thây có 14 gen con được sinh ra qua các lần nhân đôi. XĐ số nu mỗi loại mà môi trg cung cấ cho quá trình nhân đôi nói trên. Xđ số liên kết H bị phá hủy qua các lần nhân đôi nói trên
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
- Tổng số Nu của gen:
N(gen) = 2998 +2 = 3000 (Nu)
Ta có: N(gen)= 2A(gen) + 2G(gen)= 3000
H(gen)= 2A(gen)+ 3G(gen) = 3600
=> Giaỉ ra được: G(gen)= 600 ; A(gen)= 900
- Ta có: Qua các lần nhân đôi có tổng 14 gen con.
Mà: 14= 2+4+8=21+22 +23
=> Gen trên nhân đôi 3 lần
- Số nu mỗi loại mt cung cấp cho gen nhân đôi:
A(mt)= T(mt)= A(gen). (23 -1)= 900.7= 6300 (Nu)
G(mt)=X(mt)=G(gen).(23-1)=600.7=4200(Nu)
Số liên kết hidro bị phá vỡ:
H(vỡ)= H(gen).(23-1)= 3600.7= 25 200(liên kết)
khoanh tròn vào chữ cai trước ví dụ là quần thể sinh vật A.các con voi sống trong vườn bách thú B.các cá thể tôm sú sống trong đầm lầy C.một bầy voi sống trong rừng rậm châu phi D.các cá thể chim trong rừng
Câu trả lời của bạn
quần thể trâu rừng
tập hợp cá chép trong ao
C.một bầy voi sống trong rừng rậm Châu Phi
Một ADN khi tái bản xuất hiện 146 đoạn mồi và có 5đơn vị tái bản . XĐ số đoạn okazaky và số lượt xúc tác của enzim ligaza
Câu trả lời của bạn
Gọi K là số đoạn Okazaki
Số đoạn mồi của phân tử ADN = 2K + 2
<=> 2K + 2 = 146 <=> K = 74
Số lượt enzim ligaza xúc tác = K - 3 = 71 (trừ 2 do có 2 đoạn ở mạch liên tục, trừ 1 do 2 đoạn Okazaki kế tiếp sẽ được 1 enzim xúc tác)
Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng sẽ cải thiện được tình hình học môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
Ruồi giấm có bộ NST 2n= 8. Trên mỗi cặp NST thường xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen, trên cặp NST giới tính xét 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X và 1 gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các gen đều có sức sống như nhau thì
(1) số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là?
(2) số kiểu gen bình thường tối đa là?
(3) số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen la?
(4) số kiểu gen tối đa của dạng đồng biến trong quần thể là?
Câu trả lời của bạn
1. số giao tử = 4.4.4.(2.3 + 3)
2. Số KG = 10.10.10.(6C1 + 6C2 + 6.3)
Có các sinh vật sau : cua, mèo rừng, sâu, cây, dê, cỏ, chim sâu, hổ, vi sinh vật, chuột.
Sắp xếp thành 3 nhóm: sinh vật phân giải, sinh vật tieeuthuj, sinh vật sản xuất.
Câu trả lời của bạn
Có các sinh vật sau : cua, mèo rừng, sâu, cây, dê, cỏ, chim sâu, hổ, vi sinh vật, chuột.
Câu hỏi :
Sắp xếp thành 3 nhóm: sinh vật phân giải, sinh vật tiêu thụ , sinh vật sản xuất.
Trả lời :
Sinh vật sản xuất : cây, cỏ.
Sinh vật tiêu thụ : cua, sâu, dê, chim sâu, hổ, chuột, mèo rừng.
Sinh vật phân giải : vi sinh vật.
Nêu những nghành thực vật đã học ở chương trình lớp 6. Nêu ví dụ minh họa
Câu trả lời của bạn
Những ngành thực vật đã học ở chương trình lớp 6 ? Nêu ví dụ minh họa ?
Những ngành thực vật đã học ở chương trình lớp 6 :
- Ngành tảo: tảo xoắn, rong mơ,...
- Ngành rêu: rêu,..
- Ngành quyết: dương xỉ, rau bợ, lông cu li,...
- Ngành hạt trần: thông, hoàng đàn, pơmu,... - Ngành hạt kín: bưởi, đậu,huệ, bèo tây,....
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *