Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: kích thước của quần thể sinh vật, phân loại, sức sinh sản của quần thể sinh vật, mức độ tử vong của quần thể sinh vật, phát tán cá thể của quần thể sinh vật, tăng trưởng của quần thể sinh vật, tăng trưởng của quần thể người.
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì sự tồn tại của loài. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do:
Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.
Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, đe doạ sự tồn tại của quần thể.
Tăng trưởng theo thực tế của quần thể:
Trong thực tế, điều kiện ngoại cảnh không phải lúc nào cũng thuận lợi cho sự tăng trưởng của quần thể. Ngay cả trong điều kiện thuận lợi nhất thì xuất cư và tử vong luôn xảy ra à đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
Một số loài có sức sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc cao thì tăng trưởng theo thực tế như: hầu hết các loài động vật có kích thước lớn, tuổi thọ cao (voi, bò tót,cây gỗ trong rừng …)
Ví dụ: Sự tăng trưởng kích thước của quần thể cá trong môi trường bị giới hạn
Những nhân tố nào làm thay đổi kích thước quần thể?
Đặc trưng của các loài có kiểu tăng trưởng trong điều kiện môi trường không bị giới hạn và bị giới hạn thể hiện như thế nào?
Trong môi trường không giới hạn | Trong môi trường bị giới hạn |
Kích thước cơ thể nhỏ | Kích thước cơ thể lớn |
Tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm. | Tuổi thọ cao, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn. |
Sinh sản nhanh, sức sinh sản cao | Sinh sản chậm, sức sinh sản thấp |
Không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém | Biết bảo vệ và chăm sóc con non rất tốt |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Có nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 38 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các đặc trưng cơ bản của quần thể là
Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Điều nào sau đây là không đúng?
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 38để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 170 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 170 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 170 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 170 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 170 SGK Sinh 12
Bài tập 6 trang 170 SGK Sinh 12
Bài tập 7 trang 170 SGK Sinh 12
Bài tập 15 trang 127 SBT Sinh học 12
Bài tập 27 trang 129 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Các đặc trưng cơ bản của quần thể là
Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Điều nào sau đây là không đúng?
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra; đe dọa sự tổn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọt với những thay đổi của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là:
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, kết luận nào sau đây không đúng?
Hãy giải thích các khái niệm sau: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, mức độ nhập cư.
Một quần thể có kích thước ổn định thì 4 nhân tố là mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư và mức độ nhập cư có quan hệ với nhau như thế nào?
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể khác với tăng trưởng thực tế như thế nào?
Mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư và nhập cư của quần thể người có ảnh hưởng như thế nào tới tăng dân số? Lấy ví dụ của Việt Nam để minh hoạ?
Hậu quả của tăng dân số quá nhanh là gì? Chúng ta cần làm gì để khắc phục điều đó?
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quần thể tăng trưởng theo đường cong thực tế hình chữ S là do
A. Hạn chế về điều kiện môi trường.
B. Loài không có khả năng sinh sản mạnh.
C. Do sự biến động về số lượng cá thể theo mùa.
D. Hạn chế về khả năng sinh sản của loài trong điều kiện nguồn sống có hạn.
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quần thể tăng trưởng theo đường cong hình chữ J khi
A. Môi trường có nguồn sống dồi dào.
B. Trong mùa sinh sản, quần thể có khả năng sinh sản rất mạnh.
C. Môi trường có nguồn sống dồi dào và quần thể đạt khả năng sinh sản rất cao.
D. Không có sự cạnh tranh trong quần thể.
Hãy mô tả các đặc điểm thích nghi với môi trường khô hạn của thú và thực vật có hoa?
Hình bên mô tả sinh trưởng quần thể của loài thỏ được đưa về nuôi trong một khu đồng cỏ.
Hãy:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. tăng dần đều.
b. đường cong chữ J.
c. đường cong chữ S.
d. giảm dần đều.
Câu trả lời của bạn
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng đường cong chữ S.
Đáp án cần chọn là: C
Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và vận tốc nhập cư là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026?
a. 1104622 người
b. 1218994 người
c. 1104952 người
d. 1203889 người
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ gia tăng trung bình hàng năm của thành phố là : 3% - 1% - 2% + 1% = 1% = 0,01
Vào năm 2026 – tức là sau 10 năm, dân số thành phố sẽ đạt:
1 000 000 x (1 + 0,01)10 = 1 104 622
Đáp án A
a. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
b. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
c. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ờ mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
d. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu trả lời của bạn
Khi mật độ cá thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản, giảm kích thước quần thể.
Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp không phổ biến và không dẫn đến sự tiêu diệt loài mà còn giúp loài tồn tại và phát triển hưng thịnh.
Đáp án cần chọn là: C
(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế.
(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. Kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu thường dẫn đến các xu hướng:
a. (1); (2); (3)
b. (1); (2); (3) ; (4)
c. (1); (3); (4)
d. (1); (3); (4) ; (5)
Câu trả lời của bạn
(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền. → đúng
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể. → sai, số lượng loài trong quần xã tăng có thể làm tăng cạnh tranh cùng loài.
(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế. → đúng
(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm. → đúng
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. → sai, môi trường có khả năng cung cấp dồi dào về nguồn sống.
(1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự phát tán.
(2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
(3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản giảm, tử vong tăng.
(4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
(5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm...
a. 3
b. 1
c. 4
d. 2
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu sai là 4,5
(4) Sai vì số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể là mật độ của quần thể.
(5) sai vì các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
Vậy có 3 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: A
a. p2 + 2pq + q2 = 1
b. p2 + pq + q2 =1
c. p + pq + q =1
d. p2 + 4pq + q2 = 1
Câu trả lời của bạn
Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen, p là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức p2 + 2pq + q2 = 1
A. 56,25%.
B. 18,75%.
C. 37,5%.
D. 6,25%.
Câu trả lời của bạn
Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a
Ta có: p(A) + q(a) = 1 mà p(A) = 3q(a)
→ p(A) = 0,75, q(a) = 0,25
Theo lí thuyết, tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần thể là: 2pq = 2.0,75.0,25 = 37,5%.
a. tần số alen A, a không đổi.
b. kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.
c. tỉ lệ kiểu hình không đổi.
d. tần số kiểu gen không đổi.
Câu trả lời của bạn
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là tần số alen A, a không đổi.
a. 100% Aa.
b. 100% AA.
c. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.
d. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Câu trả lời của bạn
Quần thể cân bằng là những quần thể có cấu trúc 100%AA, 100%aa
- Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z = {{\left( \frac{y}{2} \right)}^{2}}(2y)2
→ Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể A không cân bằng
(I) 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.
(II) 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1.
(III) 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
(IV) 0,04 AA + 0,16 Aa + 0,80 aa = 1.
Trong số các quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm:
a. (I) và (III).
b. (II) và (IV).
c. (II) và (III).
d. (I) và (II).
Câu trả lời của bạn
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm: 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1 và 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
A. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
B. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể
C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
D. Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
Câu trả lời của bạn
Khi số lượng cá thể đạt mức tối đa, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt, nguồn sống bắt đầu thiếu → kích thước quần thể được điều chỉnh giảm được thể hiện qua: tỉ lệ sinh sản giảm, tử vong tăng, nhiều dịch bệnh, di cư.
Diễn biến không phù hợp là D.
A. 1,92%
B. 3,25%
C. 0,96%
D. 0,04%
Câu trả lời của bạn
Ta có fa = 0,8 => fA = 0,2;fb = 1 - fB= 0,6
=> Tỉ lệ KG AABb = 0,22x2x0,6x0,4=0,0192
a. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong sinh trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S
b. Tỉ lệ đực cái của các loài luôn là 1/1
c. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
d. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng là A
B sai vì tỷ lệ đực cái có thể thay đổi giữa các loài (VD ngỗng, vịt: đực/cái ≈2/3)
C sai, tốc độ tăng trưởng đạt tối đa khi các điều kiện môi trường đạt cực thuận, không bị giới hạn.
D sai
a. Mật độ quần thể.
b. Tỷ lệ giới tính.
c. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
d. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
Câu trả lời của bạn
Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó được xem là đặc trưng di truyền của quần thể chứ không phải là đặc trưng sinh thái.
a. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
b. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
c. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
d. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu trả lời của bạn
- Quần thể ban đầu: 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1 có tần số B = 0,6; b = 0,4.
- Khi các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì áp lực của chọn lọc tự nhiên lên 2 alen B và b là như nhau ⇒ quần thể có xu hướng trở về dạng 0,25BB + 0,5Bb + 0,25bb = 1 có tần số alen B = 0,5 và b = 0,5 ⇒ tần số 2 alen B và b có xu hướng bằng nhau.
(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
(2) Mật độ cá thể cao nhất.
(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.
(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.
a. (1), (2), (3), (4).
b. (1), (3), (4).
c. (2), (4).
d. (1), (2), (4).
Câu trả lời của bạn
(3) sai vì khi quần thể đạt kích thước tối đa mật độ quần thể cao thường làm giảm mức sinh sản.
(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.
(3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) sai vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(2) sai vì phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.
(3) đúng, phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
(4) sai, phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều và các cá thể thích sống tụ họp.
a. Mật độ
b. Tỉ lệ đực/cái
c. Tỉ lệ nhóm tuổi
d. Thành phần loài
Câu trả lời của bạn
Quần thể sinh vật không có đặc trưng về thành phần loài.
a. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
b. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
c. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
d. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
Câu trả lời của bạn
Khi kích thước của quần thể giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm và giao phối gần thường xảy ra làm những gen có hại (thường là gen lặn) được biểu hiện, khả năng gặp gỡ giữa đực và cái cũng giảm. Do đó, mặc dù nguồn sống có dồi dào thì mức sinh sản của quần thể cũng không thể tăng lên.
a. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
b. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
c. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
d. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu trả lời của bạn
Khi nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản đạt tối đa, tỉ lệ tử vong đạt tối thiểu. không có di cư. Do đó, quần thể sẽ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *