Trong bài học này, các em sẽ được học các kiến thức như: bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người, các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người, quê hương của loài người, người hiện đại và tiến hóa văn hóa.
Cấu tạo cơ thể người rất giống thể thức cấu tạo chung của động vật có xương sống như các thành phần của bộ xương, vị trí sắp xếp các nội quan...
Người có 1 số đặc điểm chung của động vật có vú như lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hóa, đẻ con....
Trên cơ thể người có những cơ quan thoái hóa là di tích của những cơ quan xưa kia phát triển ở động vật như ruột thừa, xương cụt,...
Những đặc điểm giống nhau trên đây chứng tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung và có quan hệ họ hàng rất thân thuộc
Sự phát triển của phôi người lặp lại những giai đoạn lịch sử mà động vật đã trải qua như khe mang của cá, đuôi của bò sát, nhiều đôi vú của thú...
Kích thước não bộ tăng dần (từ 450 cm3 ở vượn người tăng lên 1350 cm3 ở người hiện đại) làm tăng khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng nói.
Xương hàm ngắn dần cùng với biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp.
Đi thẳng bằng 2 chân cùng với sự tiêu giảm bộ lông trên bề mặt cơ thể.
Giảm dần sự khác biệt về kích thước giữa 2 giới đực và cái (loài gôrila con đực gấp 2 lần con cái; tinh tinh gấp 1,3 lần; người còn 1,2 lần).
Xuất hiện cấu trúc gia đình làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái.
Những đặc điểm cơ bản nào phân biệt người với động vật?
So sánh người với vượn người ngày nay?
Vượn người ngày nay | Người |
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần:
Phân tích được mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu và các sinh vật điển hình qua các đại địa chất : đại tiền Cambri, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. Biết được một số hóa thạch điển hình trung gian giữa các ngành, các lớp chính trong giới Thực vật và Động vật.
Giải thích được nguồn gốc động vật của loài người dựa trên các bằng chứng giải phẫu so sánh, phôi sinh học so sánh, đặc biệt là sự giống nhau giữa người và vượn người.
Trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người, trong đó phản ánh được điểm đặc trưng của mỗi giai đoạn: các dạng vượn người hóa thạch, người tối cổ, người cổ, người hiện đại.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 34 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên?
(1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo.
(2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.
(3) Dáng đứng thẳng.
(4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động.
(5) Có lồi cằm.
(6) Chi năm ngón.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 34để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 148 SGK Sinh 12
Bài tập 2 trang 148 SGK Sinh 12
Bài tập 3 trang 148 SGK Sinh 12
Bài tập 4 trang 148 SGK Sinh 12
Bài tập 5 trang 148 SGK Sinh 12
Bài tập 1 trang 189 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 189 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 189 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 25 trang 115 SBT Sinh học 12
Bài tập 26 trang 115 SBT Sinh học 12
Bài tập 27 trang 115 SBT Sinh học 12
Bài tập 30 trang 116 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên?
(1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo.
(2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.
(3) Dáng đứng thẳng.
(4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động.
(5) Có lồi cằm.
(6) Chi năm ngón.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Cho các nhận xét sau về sự sai khác giữa người và vượn:
(1) Xương chậu của người nhỏ hơn xương chậu của vượn người.
(2) Bộ não của người lớn hơn vượn người.
(3) Người có lồi cằm còn vượn người thì không.
(4) Răng của người thô hơn so với vượn người.
(5) Người có dáng đi thẳng còn vượn người có dáng đi khom.
(6) Vượn người có khả năng giao tiếp đơn giản và chỉ có thể tư duy cụ thể, người có hệ thống tín hiệu thứ hai phát triển, nên có khả năng tư duy trừu tượng.
(7) Lồng ngực của người rộng trước sau, còn của vượn người thì rộng trái phải.
Số nhận xét đúng là:
Trong lịch sử phát sinh loài người, loài nào sau đây xuất hiện sau cùng?
Nhận xét nào không đúng với tiến hóa xã hội?
Quá trình phát sinh, phát triển sự sống của loài người gồm những giai đoạn nào:
Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Homo Neanderthalensis, số phát biểu đúng là:
1. Sống thành bộ lạc.
2. Có nền văn hóa phức tạp, đã có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.
3. Đã biết dùng lửa thông thạo, biết săn bắn động vật.
4. Công cụ chủ yếu làm bằng đá silic thành dao nhọn, rìu mũi nhọn.
Cho các nhận xét sau về hướng tiến hóa của loài người, nhận xét sai là:
Điểm khác biệt rõ nét nhất về bản chất để phân biệt loài người với động vật:
Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại cho loài vượn người những ưu thế tiến hoá gì?
Loài người hiện đại, H. sapiens đã tiến hoá từ loài vượn người, Ôxtralôpitec qua các loài trung gian nào?
Phân biệt tiến hoá sinh học với tiến hoá văn hoá.
Những đặc điểm thích nghi nào đã giúp con người có được khả năng tiến hoá văn hoá?
Giải thích tại sao con người hiện đại lại là một nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hoá của các loài khác.
Hãy vẽ bảng và nêu đặc điểm sai khác giữa vượn người, người vượn hóa thạch Ôxtralôpitex, người cổ Homo ereetus và người hiện đại Homo sapiens.
Hãy tìm những dẫn liệu chứng minh loài người có chung nguồn gốc với vượn người.
Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động như thế nào đến sự phát sinh và phát triển của loài người? Tại sao nói nhân tố xã hội là quyết định?
Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
A. Người có đuôi, hoặc có nhiều đôi vú.
B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng
C. Mấu lồi ở mép vành tai.
D. Tay (chi trước) ngắn hơn chân (chi sau).
Các dạng vượn người ngày nay có kích thước tương đương với người là
A. đười ươi, gôrila, tinh tinh.
B. tinh tinh, dã nhân, đười ươi.
C. khỉ đột, gôrila, tinh tinh.
D. vượn, đười ươi, gôrila.
Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất là
A. đười ươi. B. tinh tinh.
C. gôrila. D. vượn.
Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài
A. Homo erectus. B. Homo habilis.
C. Homo neanderthalensis. D. Homo sapiens.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Parapitec, Prôpliôpitec, Đriôpitec, Ôxtralôpitec
B. Parapitec, Prôpliôpitec, Đriôpitec, Pitêcantrôp
C. Prôpliôpitec, Đriôpitec, Ôxtralôpitec, Pitêcantrôp
D. Pitêcantrôp, Prôpliôpitec, Đriôpitec, Xinantrôp
Câu trả lời của bạn
Các dạng vượn người hoá thạch là Parapitec, Prôpliôpitec, Đriôpitec, Ôxtralôpitec
A. Dáng đi thẳng
B. Điểm khác nhau cơ bản giữa người và vượn người là Hộp sọ (sọ não lớn hơn sọ mặt)
C. Xương chậu, xương chi
D. Tất cả các đặc điểm trên
Câu trả lời của bạn
Điểm khác nhau cơ bản giữa người và vượn người là: Dáng đi thẳng; Hộp sọ (sọ não lớn hơn sọ mặt); Xương chậu, xương chi
A. Đười ươi
B. Vượn
C. Gôrila
D. Tinh tinh
Câu trả lời của bạn
Loài vượn người giống với người nhiều nhất là tinh tinh
A. Chọn lọc tự nhiên vẫn luôn tác động trong suốt quá trình tiến hóa.
B. Tiến hóa văn hóa là nhân tố quyết định sự sống và sự phát triển của con người.
C. Tiến hóa văn hóa diễn ra từ từ và chậm chạp hơn tiến hóa sinh học.
D. Con người không chỉ là sản phẩm của tự nhiên mà còn là sản phẩm của xã hội.
Câu trả lời của bạn
Nhận không đúng với tiến hóa văn hóa: Tiến hóa văn hóa diễn ra từ từ và chậm chạp hơn tiến hóa sinh học.
A. Sự phát triển không bình thường của cơ thể (người có đuôi, …)
B. Sự phát triển không bình thường của phôi, tái hiện một số đặc điểm của động vật
C. Người có lông rậm khắp cơ thể
D. Người nhiều vú (có 3 – 4 đôi vú)
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng lại tổ là sự phát triển không bình thường của phôi, tái hiện một số đặc điểm của động vật
A. nó ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu của Trái Đất và phát tán, tiến hóa của sinh vật.
B. nó ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu của Trái Đất và phát tán, tiến hóa, tuyệt chủng của nhiều loại sinh vật.
C. nó ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu của Trái Đất và sự tiến hóa của các loài sinh vật.
D. nó làm xuất hiện các dãy núi, động đất, sóng thần, núi lửa, dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng trôi dạt lục địa là một trong những yếu tố để phân chia thời gian địa chất vì nó ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu của Trái Đất và phát tán, tiến hóa của sinh vật.
A. Sự phát triển của cây hạt trần là nguồn thức ăn dồi dào của các loài lưỡng cư - thức ăn của bò sát khổng lồ.
B. Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay lại đời sống dưới nước và phát triển mạnh.
C. Khí hậu ấm áp, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thực vật hạt trần, kéo theo sự phát triển của bò sát.
D. Do sự phát sinh của nhiều loài chim, thú ở kỉ Triat (đại Trung sinh) - nguồn thức ăn quan trọng của bò sát cổ.
Câu trả lời của bạn
Cây hạt trần và bò sát khổng lồ phát triển hưng thịnh ở đại Trung sinh do: Khí hậu ấm áp, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thực vật hạt trần, kéo theo sự phát triển của bò sát.
A. Từ Homo erectus đã hình thành nên loài Homo sapiens.
B. Người và tinh tinh tách ra từ một tổ tiên chung cách đây khoảng 5-7 triệu năm.
C. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo habilis.
D. Homo habilis có thể tích hộp sọ lớn hơn Homo erectus và đã biết dùng lửa.
Câu trả lời của bạn
Trong quá trình phát sinh loài người Homo sapiens, khẳng định không đúng là: Homo habilis có thể tích hộp sọ lớn hơn Homo erectus và đã biết dùng lửa.
A. Cacbon - Jura - Đệ Tam
B. Pecmi - Jura - Đệ Tam
C. Pecmi - Jura - Đệ Tứ
D. Cacbon - Jura – Krêta
Câu trả lời của bạn
Bò sát cổ lần lượt phát sinh, phát triển, tuyệt diệt ở các kỉ Cacbon - Jura – Krêta
A. Phấn trắng, Đệ tam
B. Phấn trắng, Đệ tứ
C. Than đá, Đệ tam
D. Đệ tam, Đệ tứ
Câu trả lời của bạn
Đại Tân sinh gồm các kỉ: Đệ tam, Đệ tứ
(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (Đệ tứ) của đại Tân sinh
(2) Có hai giai đoạn, tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội
(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người
(4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu trả lời của bạn
Phát biểu sai là (3), vượn ngày nay không phải tổ tiên của con người
A. Pécmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Tam điệp, Cambri
B. Pécmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Jura, Cambri
C. Pécmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Phấn trắng, Cambri
D. Pécmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Ocđvi, Cambri
Câu trả lời của bạn
Đại Cổ sinh gồm các kỉ: Pécmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Ocđvi, Cambri
A. Homo erectus
B. Homo habilis.
C. Homo neanderthalensis.
D. Homo sapiens.
Câu trả lời của bạn
Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo habilis.
Chọn B
Câu trả lời của bạn
A. đười ươi.
B. tinh tinh.
C. gôrila.
D. vượn.
Câu trả lời của bạn
Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất là tinh tinh.
Chọn B
Câu trả lời của bạn
Vượn người được phát hiện vào năm 1927 ở châu Phi.
A. đười ươi, gôrila, tinh tinh.
B. tinh tinh, dã nhân, đười ươi.
C. khỉ đột, gôrila, tinh tinh.
D. vượn, đười ươi, gôrila.
Câu trả lời của bạn
Các dạng vượn người ngày nay có kích thước tương đương với người là đười ươi, gôrila, tinh tinh.
Chọn A
Câu trả lời của bạn
Người vượn hóa thạch được phát hiện ra vào năm 1924 ở Nam Phi sau đó tìm thấy ở Đông Phi.
Câu trả lời của bạn
Người vượn hóa thạch sống cách đây khoảng 2 – 8 triệu năm
Câu trả lời của bạn
Vượn người sống cách đây khoảng 18 triệu năm.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *